I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức. Giúp HS
- Nắm được đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
Có thái độ thận trọng khi sử dụng câu trong giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: một số ví dụ để học sinh rèn kĩ năng.
2. Học sinh: đọc kĩ các ví dụ, trả lời câu hỏi, dự kiến làm bài tập trong sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ.
a. Kiểm tra bài cũ:
H. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Lấy 1 ví dụ dùng
để yêu cầu, ra lệnh, sai bảo?
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Trong cuộc sống ta hay sử dụng những câu kiểu như: Hỡi ơi!; Trời ơi!.
Những kiểu câu này có đặc điểm hình thức và chức năng như thế nào
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 94 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 81: Câu cảm thán - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A- 13/1/2020
8B- 13/1/2020
Tiết 81: Tiếng Việt
CÂU CẢM THÁN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức. Giúp HS
- Nắm được đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
Có thái độ thận trọng khi sử dụng câu trong giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: một số ví dụ để học sinh rèn kĩ năng.
2. Học sinh: đọc kĩ các ví dụ, trả lời câu hỏi, dự kiến làm bài tập trong sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ.
a. Kiểm tra bài cũ:
H. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Lấy 1 ví dụ dùng
để yêu cầu, ra lệnh, sai bảo?
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Trong cuộc sống ta hay sử dụng những câu kiểu như: Hỡi ơi!; Trời ơi!...
Những kiểu câu này có đặc điểm hình thức và chức năng như thế nào
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- HS đọc ví dụ trong sgk.
H: Xác định câu cảm thán trong 2
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC
NĂNG.
1. Ví dụ: sgk/43
đoạn trích trên?
H: Đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu cảm thán?
- GV: Tất cả các câu cảm thán đều phải
được đọc với giọng diễn cảm và khi viết
thường được kết thúc bằng dấu chấm
than (Cá biệt có trường hợp câu cảm
thán kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm
lửng). Tuy nhiên không phải tất cả các
câu được đọc với giọng diễn cảm và khi
viết được kết thúc bằng dấu chấm than
đều là câu cảm thán.
Ví dụ:
+ Một người như thế ấy!
+ Một người đã khóc vì trót lừa một con
chó!
H: Những câu cảm thán trên được
dùng để làm gì?
H: Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng
hay trình bày kết quả giải một bài
toáncó thể dùng câu cảm thán
không? Vì sao?
- Không, vì ngôn ngữ trong đơn, biên
bản, bài toán là ngôn ngữ trong văn bản
hành chính công vụ, văn bản khoa học
không thích hợp với việc sử dụng những
yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.
H: Qua phân tích ví dụ, em hãy cho
biết câu cảm thán có đặc điểm hình
thức và chức năng gì?
- HS trả lời, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc ghi nhớ sgk
* Bài tập nhanh: Hãy thêm các từ ngữ
cảm thán và dấu chấm than để chuyển
đổi các câu sau thành câu cảm thán.
a. Anh đến muộn quá.
-> Trời ơi, anh đến muộn quá!
b. Buổi chiều thơ mộng.
-> Buổi chiều thơ mộng biết bao!
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, xác định câu cảm thán.
a. Hỡi ơi Lão Hạc!
b. Than ôi!
- Đặc điểm hình thức:
+ Chứa từ ngữ cảm thán: Hỡi ơi, Than ôi
+ Kết thúc câu bằng dấu chấm than.
- Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm
xúc của người nói (người viết).
2. Bài học (Sgk/44)
II. LUYỆN TẬP.
1. Bài tập 1. Xác định câu cảm thán
a. - Than ôi!
- Trình bày miệng, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV: Các câu còn lại có thể có dấu
chấm than nhưng không có từ ngữ cảm
thán nên không phải là câu cảm thán.
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm bàn 3 phút
- Có thể xếp những câu này vào kiểu
câu cảm thán được không? Vì sao?
- Em hãy đặt câu cảm thán để bộc lộ
cảm xúc:
- 2 học sinh lên bảng đặt câu
- HS dưới lớp làm ra nháp
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa, kết luận.
Gv hướng dẫn học sinh về nhà làm
- Lo thay!
- Nguy thay!.
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c. Chao ôi, có biết.mình thôi.
-> Các câu đều là câu cảm thán vì có dùng
từ cảm thán (Than ôi, thay, hỡi,.ơi;
Chao ôi).
2. Bài tập 2. Phân tích tình cảm, cảm xúc
được thể hiện trong từng câu thơ.
a. Lời than thở của người nông dân dưới
chế độ phong kiến.
b. Lời than thở của người chinh phụ trước
nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc
sống.
d. Nỗi ân hận của Dế Mèn trước cái chết
thảm thương, oan ức của Dế Choắt.
-> Không: các câu trên có bộc lộ tình cảm,
cảm xúc nhưng không có các dấu hiệu đặc
trưng của câu cảm thán.
3. Bài tập 3. Đặt câu
Ví dụ:
a. Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ dành cho con
thiêng liêng biết bao!
b. Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh!
4. Bài 4:
- Câu nghi vấn dùng để hỏi, thường có dấu
chấm hỏi ở cuối câu và có từ nghi vấn (ai,
gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao
nhiêu, à, ư, hả, chứ có, không đã,
chưa,..hoặc từ hay)
- Câu cầu khiến dùng để: ra lệnh, yêu cầu,
đề nghị, khuyên bảo... có các từ cầu khiến
(hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,... hay ngữ
điệu cầu khiến, thường kết thúc bằng dấu
chấm than.
- Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp
tình cảm, cảm xúc; thường có các từ ngữ
cảm thán (ôi, than ôi, hỡi ơi, trời ơi, chao
ôi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng
nào,...) thường kết thúc bằng dấu chấm
than.
* Hoạt động 3: Luyện tập (Tích hợp phần II)
* Hoạt động 4: Vận dụng
Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức
Đặt câu cảm thán
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Tìm các câu cảm thán trong các tác phẩm văn học và cho biết các câu cảm thán đó
bộc lộ cảm xúc gì
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác.
- Chuẩn bị: Câu trần thuật
Yêu cầu: đọc kĩ các ví dụ, trả lời câu hỏi, dự kiến làm các bài tập trong sgk.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_81_cau_cam_than_nam_hoc_2019_2020.pdf