I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức. Giúp HS
- Nắm được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
3. Thái độ:
Có ý thức cẩn thận khi sử dụng câu trong giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: đọc kĩ các ví dụ, trả lời câu hỏi, dự kiến làm bài tập trong sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- GV viết lên bảng 2 câu sau:
1. Tôi đã học thuộc bài.
2. Các bạn đã làm bài tập chưa?
Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy xác định trong 2 câu trên câu nào là
câu nghi vấn? -> GV dẫn dắt vào bài mới.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 78: Câu nghi vấn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A- 8/1/2020
8B- 9/1/2020
Tiết 78: Tiếng Việt
CÂU NGHI VẤN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức. Giúp HS
- Nắm được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
3. Thái độ:
Có ý thức cẩn thận khi sử dụng câu trong giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: đọc kĩ các ví dụ, trả lời câu hỏi, dự kiến làm bài tập trong sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- GV viết lên bảng 2 câu sau:
1. Tôi đã học thuộc bài.
2. Các bạn đã làm bài tập chưa?
Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy xác định trong 2 câu trên câu nào là
câu nghi vấn? -> GV dẫn dắt vào bài mới.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- HS đọc đoạn trích trong sgk.
H: Xác định câu nghi vấn trong
đoạn trích trên?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
chính.
1.Ví dụ: sgk/11
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm
không?
- HS xác định, gv ghi lên bảng.
H: Dựa vào đâu mà em xác định đó
là câu nghi vấn?
- Hình thức?
- Chức năng?
- GV kết luận.
H: Vậy em hiểu thế nào là câu nghi
vấn?
- HS trả lời, nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc ghi nhớ sgk
H: Hãy đặt một số câu nghi vấn có
các từ nghi vấn khác nhau?
- Bạn thích cuốn sách nào?
- Anh đang tìm gì vậy?
- Tại sao bạn không làm bài tập?
- Cuốn sách này giá bao nhiêu?
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài
tập?
- HS làm bài, trả lời miệng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc bài tập 2.
+ Căn cứ vào đâu để xác định những
câu trên là câu nghi vấn?
+ Có thể thay từ “hay” bằng từ
“hoặc” được không? Vì sao?
- HS thảo luận cặp đôi 2 phút-trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc bài tập 3.
- Có thể đặt dấu chấm hỏi vào những
câu đó được không? Vì sao?
- Gv chia lớp làm 3 nhóm.
+ Nhóm 1: bài 4
+ Nhóm 2: bài 5
+ Nhóm 3: bài 6
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai?
- Hay là u thương chúng con đói quá?
*Về hình thức:
+ Có những từ nghi vấn: có...không, làm
sao,..
+ Hoặc từ hay nối các vế có quan hệ lựa
chọn
+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
* Chức năng chính: Dùng để hỏi.
-> Là những câu nghi vấn.
2. Bài học (Sgk/11)
II. Luyên tập.
1. Bài tập 1. Xác định câu nghi vấn và đặc
điểm hình thức của nó.
a. Chị khất tiền sưu ... phải không?
b. Tại sao con người ta như thế?
c.Văn là gì? Chương là gì?
d. Chú mình vui không?
- Đùa trò gì?
- Hừ..hừcái gì thế?
- Chị cốc.đấy hả?
2. Bài tập 2.
- Căn cứ vào sự có mặt của từ “hay”.
- Không thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được
vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có
quan hệ lựa chọn.
3. Bài tập 3.
- Không thể đặt dấu chấm hỏi vào những
câu đó vì cả 4 câu đều không phải là câu
nghi vấn.
4. Bài tập 4. Phân biệt hình thức và ý
nghĩa 2 câu.
* Hình thức:
- Các nhóm thảo luận trong 3 phút.
- Nhóm 1: trình bày
- Đại diện trình bày, các nhóm nhận
xét.
- Gv nhận xét, kết luận.
- Nhóm 2: trình bày
- Đại diện trình bày, các nhóm nhận
xét.
- Gv nhận xét, kết luận.
- Nhóm 3: trình bày
- Đại diện trình bày, các nhóm nhận
xét.
- Gv nhận xét, kết luận.
a. Anh có khoẻ không?
b. Anh đã khoẻ chưa?
* Ý nghĩa:
- Câu a: Hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm
hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức
khoẻ của người được hỏi như thế nào.
- Câu b: Hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm
hiện tại, nhưng người hỏi biết trước đó
người được hỏi đã có tình trạng sức khoẻ
không tốt.
5. Bài tập 5. Chỉ ra sự khác nhau về hình
thức và ý nghĩa của 2 câu.
- Hình thức: trật tự từ.
- Ý nghĩa:
Câu a: hỏi về thời gian của một hành động
sẽ diễn ra trong tương lai.
Câu b: hỏi về thời gian của hành động đã
diễn ra trong quá khứ.
6. Bài tập 6.
Câu a: đúng vì không biết bao nhiêu ki-lô-
gam nên phải hỏi.
Câu b: sai vì chưa biết giá bao nhiêu(đang
phải hỏi) thì không thể nói móm hàng đắt
hay rẻ.
* Hoạt động 3: Luyện tập (Tích hợp phần II)
* Hoạt động 4: Vận dụng
Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức
? Đặt câu nghi vấn?
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Gv đưa ra bài tập trên bảng phụ, học sinh đọc.
Một bé gái hỏi mẹ.
- Mẹ ơi, ai sinh ra con?
Mẹ cười:
- Mẹ chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra mẹ?
- Bà ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra bà ngoại?
- Cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra cụ ngoại?
- Khổ lắm! Sao con hỏi nhiều thế?
Bé gái ngúng nguẩy:
- Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ?
- Trong những câu trên câu nào là câu nghi vấn? Vì sao?
- Trừ câu: “Con ứ..mẹ chứ” tất cả các câu còn lại của bé gái đều là câu nghi vấn.
Tất cả các câu còn lại của mẹ đều là câu khẳng định, dấu chấm hỏi cuối câu là dấu
hỏi tu từ.
- Lưu ý: Dấu chấm hỏi mới chỉ là hình thức để nhận biết câu nghi vấn, ngoài ra còn
cần phải chú ý đến nội dung ý nghĩa của câu.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ sgk, nắm chắc kiến thức cơ bản, làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Câu nghi vấn (tiếp)
- Tìm hiểu thêm về chức năng của câu nghi vấn; Tìm các câu văn, câu thơ là câu
nghi vấn, tác dụng.
Yêu cầu đọc kĩ các ví dụ trong sgk, trả lời câu hỏi, dự kiến làm các bài tập.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_78_cau_nghi_van_nam_hoc_2019_2020.pdf