Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Những hiểu biết về tác giả Tố Hữu.

- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do)

- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.

2. Kĩ năng

- Đọc tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong

ngục tù.

- Nhận ra và bước đầu biết phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai

phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở

bài thơ này.

3. Thái độ: Yêu tự do, yêu hòa bình.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao

tiếp, hợp tác.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, đọc hiểu văn bản

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Ảnh chân dung nhà thơ Tố Hữu

- Sưu tầm bức tranh mùa hè

2. Học sinh :

Đọc thuộc lòng văn bản; tìm hiểu về tác giả, bố cục văn bản.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

2. Kỹ thuật: Công đoạn, đặt câu hỏi

pdf17 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/01/2020 Ngày giảng: 8A3: 13/01/2020 Tiết 77 Văn bản: KHI CON TU HÚ (Tố Hữu) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Những hiểu biết về tác giả Tố Hữu. - Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do) - Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả. 2. Kĩ năng - Đọc tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. - Nhận ra và bước đầu biết phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. 3. Thái độ: Yêu tự do, yêu hòa bình. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Ảnh chân dung nhà thơ Tố Hữu - Sưu tầm bức tranh mùa hè 2. Học sinh : Đọc thuộc lòng văn bản; tìm hiểu về tác giả, bố cục văn bản. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Công đoạn, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ?. Đọc thuộc lòng khổ thơ đầu trong bài “ Quê hương” cho biết nội dung chính của văn bản? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động * Tố Hữu là thế hệ nhà thơ may mắn được gặp ánh sáng CM của Đảng. Ông đã từng tham gia hoạt động CM và bị tù đầy trong nhà lao của TDP. Trong những ngày bị giam cầm ấy ông đã có tâm trạng như thế nào? HOẠT ĐỘNG:Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản - GV treo ảnh minh họa chân dung nhà thơ. ? Nêu vài nét về tác giả? GV: Lớn lên giữa lúc cao trào Mặt trận dân chủ đang sôi sục, Ông nhanh chóng tiếp thu lí tưởng CM và say xưa hoạt động. Con đường thơ của TH hầu như bắt nguồn cùng lúc với con đường CM. TH là lá cờ đầu của thơ ca VN trong hai cuộc k.c trường kì. Thơ ông có sức truyền cảm một phần do tiếp thu tinh hoa của nền thơ DT. Về hình thức thơ TH là thơ mới. ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - HS trả lời, nhận xét GV: Hoàn cảnh lịch sử đất nước năm 1939: Đất nước chịu ách đô hộ của TDP, phong trào đấu tranh dân chủ phát triển mạnh mẽ, những người chiến sĩ cộng sản đang hăng hái hoạt động CM và TH cũng như vậy, đang say mê lí tưởng, say mê yêu đời và họat động cách mạng với niềm vui phơi phới, bỗng bị nhốt vào phòng giam bưng bít, cách biệt hoàn toàn với cuộc sống. GV: Hướng dẫn đọc: - Náo nức phấn chấn ( 6 câu đầu) - Bực bội, nhấn mạnh các ĐT, các từ cảm thán ( 4 câu cuối) - Giáo viên đọc mẫu cả bài. - Gọi 2 học sinh đọc. GV: Giải thích tu hú, bắp, diều sao. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? ? Qua đọc bài, em hãy xác định bố cục của bài thơ? GV: Vậy để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài thơ chúng ta chuyển sang phần II - HS đọc 6 câu thơ đầu. ? Sáu câu thơ đầu với tiếng chim tu hú đã gợi nhắc đến mùa nào trong năm? - Mùa hè. 1. Tác giả, văn bản. a. Tác giả: - Tố Hữu (1920-2002), tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê Thừa Thiên Huế. - Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng VN. b. Văn bản - Sáng tác khi tác giả bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ. 2. Đọc - tìm hiểu chú thích. a. Đọc b. Chú thích 3. Thể thơ: Lục bát 4. Bố cục: 2 phần - P1: 6 câu đầu: Bức tranh mùa hè. - P2: 4 câu cuối: Tâm trạng người tù. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Sáu câu thơ đầu: Bức tranh mùa hè. - GV: Vậy, bức tranh mùa hè được tác giả miêu tả như thế nào - TLN lớn 5p – KT công đoạn ? Bức tranh mùa hè gợi nhắc đến những âm thanh nào? ? Màu sắc, hương vị mùa hè hiện lên như thế nào? - Lúa chiêm: là loại luá trồng vào tháng 11,12 thu hoạch vào tháng 4,5 khác với lúa mùa trồng vào tháng 6 và thu hoạch tháng 10. ? Không gian hiện lên trong bài ntn? ? Để vẽ nên bức tranh mùa hè với những đặc trưng như trên, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Các từ loại nào? (GV phân tích rõ từng biện pháp tu từ) ? Với các biện pháp nghệ thuật trên, tác đã đã vẽ ra trước mắt chúng ta một bức tranh mùa hè như thế nào? GV: Sáu câu thơ lục bát thanh thoát mở ra cả một thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống. Nhiều hình ảnh tiêu biểu của mùa hè được đưa vào bài thơ đó là tiếng ve ran trong vườn râm, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời cao rộng với cánh diều chao lượn, trái cây đượm ngọt... Thảo luận nhóm đôi 3p ? Có ý kiến cho rằng: Bức tranh được tác giả trực tiếp quan sát nên mới miêu tả được đẹp và sống động như vậy. Em có suy nghĩ gì về ý kiến đó? Vì sao? - Mặc dù ở trong tù, không được sống trong mùa hè đầy náo nhiệt, sống động nhưng trong dòng hồi tưởng của cảm xúc Tố Hữu đã vẽ lên bức tranh mùa hè sống động, tươi mới, khoáng đạt. Qua đó giúp em hiểu gì về tâm hồn nhà thơ? GV: Có thể nói sự sống tự nhiên trong bài có ý nghĩa là cuộc đời tự do. Đây có thể nói là một cuộc vượt ngục về tinh * Bức tranh mùa hè: - Âm thanh rộn rã tưng bừng - Màu sắc: Màu vàng : lúa chiêm Màu hồng: nắng đào Màu xanh: trời xanh ->Mầu sắc: Tươi thắm, lộng lẫy, thanh bình. - Hương vị: Lúa chiêm đương chín Trái cây ngọt dần Bắp dây vàng hạt. ->Sự sống: Sinh sôi nảy nở, đầy đặn, ngọt ngào. - Không gian: Rộng lớn tự do. -> phép liệt kê, các động từ, tính từ. => Bức tranh mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, tràn đầy sức sống, khoáng đạt tự do. => Thể hiện tình cảm sâu sắc của nhà thơ đối với cuộc sống, với quê hương, khao khát tự do. thần của nhà thơ Tố Hữu. Không chỉ có Tố Hữu mà những ng chiến sĩ cộng sản bấy giờ rất nhiều ng như vậy, chính chủ tịch HCM của chúng ta cũng “Thân thể ở trong lao, tinh thần ở ngoài lao”, Vậy trước cảnh mùa hè rộn rã đó người tù của chúng ta có tâm trạng ntn chúng ta chuyển sang phần 2. - HS đọc 4 câu cuối ? Trước khung cảnh mùa hè tươi đẹp như vậy, phải chăng người tù cũng cảm nhận như nó đang thức dậy trong lòng? Câu thơ nào thể hiện điều đó? ? Ta ở đây chỉ ai? - Ta: Đại từ - ngôi thứ nhất chỉ nhà thơ, người tù CM. ? Câu thơ trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Gợi ý: Ta nghe hè dậy - Thức dậy, trỗi dậy trong lòng nhưng thực tế phải là nhìn bằng mắt mới thấy được. ? Khi nhà thơ viết “ta nghe ..Em hiểu nhà thơ đón nhận cảnh tươi đẹp của mùa hè bằng thính giác hay bằng sức mạnh tâm hồn? => Cảm nhận mùa hè bằng sức mạnh tâm hồn. ? Từ đó, có thể hình dung trạng thái tâm hồn của tác giả như thế nào? ? Mùa hè như đang thúc giục rộn rã trong lòng nhưng thực tế thì người chiến sĩ CM đang bị giam cầm, bị canh chừng nghiêm ngặt. Trước thực tế đó, người chiến sĩ cộng sản muốn làm gì? Có cảm giác ra sao? ? Nhận xét về nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên? ? Em hiểu gì về tâm trạng của người tù trong ba câu trên? - GV bình: Tâm trạng này rất phù hợp bởi như chúng ta đã biết, Tố Hữu khi ở lứa tuổi 18, cảm thấy sung sướng vì bắt gặp lí tưởng cộng sản, đang say mê hoạt động CM với tâm hồn bồng bột, lãng 2. Bốn câu thơ cuối: Tâm trạng của người tù. -> Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. => Thể hiện tình cảm nồng nhiệt với cuộc sống tự do. Muốn đạp tan phòng hè ôi! Ngột làm sao, chết uất thôi. -> NT: Động từ mạnh, SD từ cảm thán, câu cảm thán, nhịp thơ bất thường, gãy khúc; giọng điệu gấp gáp, dồn nén. => Tâm trạng: Ngột ngạt, bức bối, uất ức cao độ, niềm khát khao mãnh liệt về cuộc đời tự do. mạn. Nhà thơ đã hình dung con đường CM tràn đầy niềm vui và ánh sáng: “Ồ, vui quá ! rộn ràng trên vạn nẻo Bốn phương trời và sau dấu muôn chân Cũng như tôi, tất cả tuổi đang xuân Chen bước nhẹ trong gió đầy ánh sáng” Đang say mê lí tưởng, say mê yêu đời, và say mê hoạt động CM bỗng nhiên bị nhốt trong phòng giam bưng bít, cách biệt hoàn toàn với cs bên ngoài, mà bên ngoài thì tất cả những vật vô tri vô giá cũng được tự do bởi vậy người chiến sĩ trẻ ấy cảm thấy ngột ngạt, uất ức, muốn tháo cũi sổ lồng, muốn được ra ngoài để cống hiến sức trẻ... ? Tiếng chim tu hú xuất hiện trong bài thơ mấy lần? ? Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ gợi cho người đọc những liên tưởng gì? - Mở đầu: Gợi bức tranh mùa hè đầy áp sức sống, tự do... - Cuối bài: Tiếng kêu giục giã, gợi cảm giác tù túng, bức bối... GV: Tiếng Tu Hú đã gợi ra hai cảnh đối lập: Cái đẹp và tự do, cái ác và tù ngục. Tiếng chim Tu Hú như tiếng đời, tiếng gọi tự do, thôi thúc đấu tranh. ? Qua phân tích trên, em hiểu nhan đề bài thơ như thế nào? - TLN (5p) – KT công đoạn GV: Giải thích nhan đề: - Về cấu trúc: Vế phụ của một câu trọn ý (trạng ngữ), mà các dòng và cả bài thơ là thành phần chính - Về ý nghĩa: + Gợi về thời gian, không gian và cảm xúc + Khơi gợi ra mạch cảm xúc cho toàn bài + Cách nói nửa chừng gây sự hấp dẫn... ? Nhận xét về thể thơ? Lời thơ? ? Bài thơ đã sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật gì? III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu - Lựa chọn lời thơ ấn tượng: Biểu lộ cảm xúc khi thiết tha, khi sôi nổi mạnh mẽ. - SD các biện pháp tu từ: Liệt kê, điệp ngữtạo tính thống nhất cho chủ đề ? Nội dung chính của bài? ? Nêu ý nghĩa của bài thơ? 2. Nội dung: : Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. 3. Ý nghĩa: - Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập ? Hãy học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ở lớp - Theo em tiếng chim tu hú ở cuối bài có ý nghĩa gì? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về tâm trạng của người tù qua 4 câu thơ cuối bài thơ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc lòng bài thơ ? Tâm trạng của người tù cách mạng qua bài thơ - Chuẩn bị bài: Câu ghi vấn. Yêu cầu: Tìm hiểu hình thức câu ghi vấn đã học ở Tiểu học - Lấy ví dụ về câu nghi vấn. - Tác dụng của câu nghi vấn - Dự kiến trả lời trước phần BT. Ngày soạn: 12/01/2020 Ngày giảng: 8A3: 14/01/2020 Tiết 78 Tiếng Việt: CÂU NGHI VẤN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. - Chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu khác. 3. Thái độ: - Sẵn sáng tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Có ý thức cẩn thận khi sử dụng câu trong giao tiếp. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bài tập củng cố, nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: - Đọc kĩ các ví dụ, trả lời câu hỏi, dự kiến làm bài tập trong sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Giải quyết vấn đề. - Vấn đáp - Tổ chức hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi - Giao nhiệm vụ. - Động não - Đọc hợp tác(đọc tích cực) IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Kể tên các kiểu câu chia theo mục đích nói đã học ở Tiểu học 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Gv viết lên bảng 2 câu sau: 1. Tôi đã ăn cơm rồi. 2. Các bạn đã ăn cơm chưa? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy xác định trong 2 câu trên câu nào là câu nghi vấn? -> GV dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HĐ cá nhân, kĩ thuật động não - Hs đọc đoạn trích trong sgk. ? Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích trên? Hs xác định, Gv ghi lên bảng. H: Dựa vào đâu mà em xác định đó là câu nghi vấn? Hs: Hình thức sử dụng dấu? các từ dùng để hỏi. H: Nêu chức năng của câu nghi vấn trên? H: Vậy em hiểu thế nào là câu nghi vấn? - Hs trả lời, nhận xét - Gv nhận xét, kết luận. - Hs đọc ghi nhớ sgk I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH 1.Ví dụ/ sgk - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói quá? * Về hình thức: + Có những từ nghi vấn: có...không, làm sao, hay, chưa.... + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi. -> Chức năng chính: dùng để hỏi 2. Bài học/ sgk HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 1. Bài tập 1: Hoạt động cá nhân Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó. a. Chị khất tiền sưu ... phải không? b. Tại sao con người ta như thế? c.Văn là gì? Chương là gì? d. Chú mìnhvui không? - Đùa trò gì? - Hừ.hừcái gì thế? - Chị cốcđấy hả? 2. Bài tập 2: Hs thảo luận cặp đôi 2 phút trình bày. - Căn cứ vào sự có mặt của từ “hay”. - Không thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được vì nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. 3. Bài tập 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi vào những câu đó vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn. 4. Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa 2 câu. * Hình thức: a. Anh có khoẻ không? b. Anh đã khoẻ chưa? * Ý nghĩa: - Câu a: Hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khoẻ của người được hỏi như thế nào. - Câu b: Hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, nhưng người hỏi biết trước đó người được hỏi đã có tình trạng sức khoẻ không tốt. 5. Bài tập 5. Chỉ ra sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của 2 câu. - Hình thức: trật tự từ. - Ý nghĩa: Câu a: hỏi về thời gian của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Câu b: hỏi về thời gian của hành động đã diễn ra trong quá khứ. 6. Bài tập 6: Câu a: đúng vì không biết bao nhiêu ki-lô-gam nên phải hỏi. Câu b: sai vì chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ở lớp Viết đoạn văn (Chủ đề tự chọn) có sử dụng câu nghi vấn HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Gv đưa ra bài tập trên bảng phụ, học sinh đọc. Một bé gái hỏi mẹ. - Mẹ ơi, ai sinh ra con? Mẹ cười: - Mẹ chứ còn ai? - Thế ai sinh ra mẹ? - Bà ngoại chứ còn ai? - Thế ai sinh ra bà ngoại? - Khổ lắm! Sao con hỏi nhiều thế? Bé gái ngúng nguẩy: - Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ? - Trong những câu trên câu nào là câu nghi vấn? Vì sao? - Trừ câu: “ Con ứ..mẹ chứ” tất cả các câu còn lại của bé gái đều là câu nghi vấn. Tất cả các câu còn lại của mẹ đều là câu khẳng định, dấu chấm hỏi cuối câu là dấu hỏi tu từ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc bài học sgk, nắm chắc kiến thức cơ bản, làm lại các bài tập. - Chuẩn bị: Câu nghi vấn (tiếp) Yêu cầu đọc kĩ các ví dụ trong sgk trả ? Những chức năng khác của câu nghi vấn. - Dự kiến làm các bài tập Ngày soạn: 12/01/2020 Ngày giảng: 8A3: 14/01/2020 Tiết 79 Tiếng Việt: CÂU NGHI VẤN (Tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS biết được các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đó học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Hợp tác xây dựng bài 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV đưa ra 1 số ví dụ sau: - Anh có thể đóng giúp em cái cửa được không ạ? (cầu khiến) - Ai lại bỏ về giữa chừng? ( phủ định) H: Các câu nghi vấn trên được dùng để làm gì? - GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm - NL: tư duy, trình bày - Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK. ? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? III. Chức năng khác 1. Ví dụ a: Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? b: Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? c: Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như * TL nhóm: 5 bàn (4 phút). ? Xác định chức năng của câu nghi vấn trong các đoạn trích? 1. Cầu khiến 2. Khẳng định 3. Phủ định 4. Đe doạ 5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. ? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi vấn trong các đoạn trích trên? - gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét, chốt kiến thức ? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho biết ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng gì khác? ? Khi thực hiện chức năng khác, câu nghi vấn có thể kết thúc ntn - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Gọi HS đọc vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d: cả đoạn trích e: Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy! + Chức năng: - Đ(a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, tiếc nuối) - Đ(b): đe doạ - Đ(c): cả 4 câu đều dùng để de doạ - Đ(d): khẳng định. - Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên) + Kết thúc: Bằng dấu “?” - Câu nghi vấn thứ hai ở đoạn e kết thúc bằng dấu chấm than. 2. Bài học /SGK Hoạt động 3: Luyện tập - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm/ phiếu học tập - NL: tư duy, hợp tác, trình bày... - Cho hs đọc BT - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - Gọi học sinh trả lời - Giáo viên chuẩn xác. 1. Bài tập 1 Đoạn Câu NV Chức năng a) Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc nhiên) b) cả khổ thơ trừ ''Than ôi !'' Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm /x. c) Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ? Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả Phủ định, bộc lộ tình - Y/c hs đọc bài tập * TL cặp đôi: 3 phút. - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét chung ? Những câu nghi vấn đó được dùng làm gì? ? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương. Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó? - Gv hướng dẫn bóng bay ? cảm, cảm/x. 2. Bài tập 2 a) - Câu nghi vấn: + Sao cụ lo xa quá thế ? + Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? + Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn: sao, gì và kết thúc bằng dấu chấm hỏi b) - Câu nghi vấn: Cả đàn bò giao cho thằng bé ... chăn dắt làm sao ''? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn làm sao và kết thúc bằng dấu chấm hỏi c)- Câu nghi vấn: Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn ai và kết thúc bằng dấu chấm hỏi d)- Câu nghi vấn: Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?'' - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn gì và kết thúc bằng dấu chấm hỏi * Chức năng - (a): Câu 1 - phủ định Câu 2 - phủ định Câu 3 - phủ định. - b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại - c: khẳng định - d: câu 1 - hỏi, câu 2 - hỏi. * Viết câu có ý nghĩa tương đương a) Cụ không phải lo xa quá thế. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu. b) Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không. c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. 4. Hoạt động 4: Vận dụng - Đặt câu nghi vấn sử dụng với những mục đích nói khác nhau? Hãy biến đổi câu: Nào tôi đâu có biết cơ sự lại ra nông nỗi này thành câu trần thuật, câu nghi vấn mà vẫn giữ nguyên ý của nó. - Tôi đâu có biết cơ sự lại ra nông nỗi này. - Tôi không biết sao cơ sự lại ra nông nỗi này ? 5. Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng * Tìm hiểu tác dụng của câu nghi vấn không dùng để hỏi trong các tác phẩm văn học. Viết đoạn văn có sử dụng câu nghi vấn? Xác định chức năng của câu nghi vấn trong đoạn văn. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc ghi nhớ - Làm tiếp bài tập số 3,4 trong sgk. - Chuẩn bị: Câu cầu khiến + Yêu cầu: đọc kĩ các ví dụ và trả lời câu hỏi trong sgk, dự kiến làm các bài tập. + Bài tập về nhà: Viết đoạn văn có sử dụng câu cầu khiến? Xác định chức năng của câu cầu khiến trong đoạn văn Ngày soạn: 16/01/2020 Ngày giảng: 8A3: 18/01/2020 Tiết 80 Tiếng Việt: CÂU CẦU KHIẾN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS biết được đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. - Chức năng của câu cầu khiến. 2. Kỹ năng: - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập ;Hợp tác xây dựng bài 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - GV nêu tình huống: Nếu muốn nhờ ai đó làm giúp một việc gì đó em sẽ nói với người đó như thế nào? – HS đưa ra 1 số câu nói khác nhau (Hãy cầm giúp mình cái bút) ? Em có nhận xét gì về các câu nói đó? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: nhận thức, gt, ht * TL nhóm: 4 nhóm (4 phút) ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? ? Câu cầu khiến trong phần trích dùng để làm gì? ? Nhận xét về cách kết thúc của những câu trên? - Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét - Gv nhận xét, chốt KT. - Yêu cầu 2 hs đọc những câu mẫu. - Giáo viên đọc lại (chú ý ngữ điệu) ? Tìm câu cầu khiến trong các ví dụ trên ? Cách đọc câu ''mở cửa'' trong (b) và (a) có gì khác nhau. ? Câu ''mở cửa'' ở (b) được dùng để làm gì? Khác với câu ''mở cửa'' trong (a) ở chỗ nào? ? Nhận xét về cách kết thúc của câu trên? ? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy câu cầu khiến có đặc điểm gì về mặt hình thức ? Chức năng của câu cầu khiến là gì ? Khi viết câu cầu khiến được kết thúc ntn - Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ * VD 1: - Các câu cầu khiến: Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Đi thôi con. + Đặc điểm hình thức: có từ cầu khiến: đừng, đi, thôi + Chức năng: . Câu 1: khuyên bảo . Câu 2: yêu cầu . Câu 3: yêu cầu + Kết thúc bằng dấu chấm * VD 2: - Câu cầu khiến: câu''Mở cửa'' trong ví dụ b: + Hình thức: có ngữ điệu cầu khiến + Chức năng: dùng để ra lệnh + Kết thúc bằng dấu chấm than 2. Bài học - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: tư duy, hợp tác. - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a - Gọi một HS chữa bài - Nhận xét, chuẩn xác * Cho hs trao đổi theo cặp câu b - Gọi một số cặp trình bày - Nhận xét, kết luận ? Nhận xét về sắc thái nghĩa của câu cầu khiến khi ta thay đổi hình thức của nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ cầu khiến) * Chia nhóm theo bàn thảo luận. - Mời một số nhóm trình bày - Nhận xét, chuẩn xác ? So sánh ý nghĩa cầu khiến của những câu cầu khiến vắng chủ ngữ với những Bài tập 1 a. - Các câu trên là câu cầu khiến vì có từ cầu khiến: ''hãy'', ''đi'', ''đừng'' b. a)- Vắng CN - Nếu thêm chủ ngữ-> yêu cầu nhẹ nhàng hơn b) - CN: ''ông giáo'' - Nếu lược bỏ chủ ngữ-> yêu cầu mang tính chất mệnh lệnh( mạnh hơn) nhưng thiếu lịch sự c) - CN: ''chúng ta'' - Thay đổi chủ ngữ-> ý nghĩa của câu thay đổi -> Sắc thái nghĩa của câu cầu khiến thay đổi khi ta thay đổi hình thức của nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ cầu khiến) Bài tập 2 * Các câu cầu khiến: - Thôi , im ... đi. - Các em ... khóc. - Đưa tay cho tôi mau! - Cầm lấy tay tôi này! * Hình thức biểu hiện ý nghĩa a) ''Thôi , im ... đi.'': Có từ cầu khiến, vắng chủ ngữ b) ''

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_77_den_80_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf