Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73 đến 75 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm được một số nét sơ lược về phong trào thơ mới.

- HS cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực

tại tù túng qua lời con hổ bị nhốt ở vườn Bách Thú.

- Nhận biết được một số hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa

của bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ 8 chữ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

- Phải phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình. Phân tích được

những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

- Bước đầu nhận biết những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu để từ đó cảm nhận

được tâm trạng nhân vật

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng lòng yêu tự do, hòa bình

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy, sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu, đọc các tài liệu tham khảo tìm hiểu về thơ mới.

- Chân dung tác giả.

2. Học sinh:

a. Trước giờ lên lớp: Tìm hiểu văn bản: thể thơ, tác giả, tác phẩm, bố cục,

PTBĐ .

b.Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá

nhân và nhóm.

c. Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu thơ mới giai đoạn 1930 – 1945.

pdf19 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73 đến 75 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 06/01/2020 (8A2) Tiết 73 – Bài 18: Văn bản: NHỚ RỪNG - Thế Lữ - I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được một số nét sơ lược về phong trào thơ mới. - HS cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù túng qua lời con hổ bị nhốt ở vườn Bách Thú. - Nhận biết được một số hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ 8 chữ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phải phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình. Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Bước đầu nhận biết những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu để từ đó cảm nhận được tâm trạng nhân vật 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu tự do, hòa bình 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy, sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu, đọc các tài liệu tham khảo tìm hiểu về thơ mới. - Chân dung tác giả. 2. Học sinh: a. Trước giờ lên lớp: Tìm hiểu văn bản: thể thơ, tác giả, tác phẩm, bố cục, PTBĐ ... b.Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm. c. Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu thơ mới giai đoạn 1930 – 1945. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm , đặt câu hỏi IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng cuội” của Tả Đà và cho biết nội dung b. Kiểm tra bài mới: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh. 2 3. Bài mới: HĐ 1: Khởi động Cùng với Lưu Trọng Lư, Vũ Đình Liên, Phạm Huy Thông Thế Lữ cũng là một trong những cây bút dồi dào tài năng, đã có công đem lại chiến thắng cho thơ mới trong cuộc đấu tranh quyết liệt với thơ cũ. Bài thơ “Nhớ rừng” là một bài thơ hay, tiêu biểu nhất, có tiếng vang lớn trong phong trào thơ mới. Vậy tác giả muốn biểu hiện điều gì qua bài thơ ấy. HĐ 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả? Văn bản? GV: Bút danh Thế Lữ là có ngụ ý: Ông tự nhận mình là lữ khách trên trần thế, chỉ biết săn tìm cái đẹp: “Tôi là người bộ hành phiêu lãng Đường trần gian xuôi ngược để vui chơi GV: Hướng dẫn cách đọc: - Đoạn 1,4: Giọng u uất, ngao ngán. - Đoạn 2,3: Giọng dũng mãnh, tự hào GV đọc mẫu - HS đọc (4 HS) - Giải thích các từ khó SGK. Bài thơ có bố cục như thế nào? Nội dung tương ứng với từng phần? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Phương thức biểu đạt? GV: Giới thiệu về thơ mới Đọc đoạn 1 trong bài thơ. Tìm câu thơ diễn tả hoàn cảnh của con hổ ? “Gậm” có nghĩa như thế nào? -> Gặm. Cắn dần, kiên trì. Cụm từ “khối căm hờn” có ý như thế I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả - Văn bản - Tác giả: + Thế Lữ (1907 - 1989), tên thật Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh. + Là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới. - Văn bản: Sáng tác 1934, in trong “Mấy vần thơ” 1935. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc: b. Chú thích 3. Bố cục: 3 phần - Phần 1: Đoạn 1,4: Tâm trạng con hổ trong cũi sắt. - Phần 2: Đoạn 2, 3: Tiếc nhớ quá khứ oai hùng. - Phần 3: Đoạn 5: Lời nhắn nhủ. 4. Thể thơ - Thể thơ: 8 chữ - Thơ mới. - PTBĐ: Biểu cảm + Tự sự. II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Tâm trạng và thái độ của con hổ trong cũi sắt ở vườn Bách thú. * Tâm trạng của con hổ Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua 3 nào? -> Nỗi căm hờn uất ức dồn nén tích tụ đóng thành khối, thành tảng đè nặng trong lòng nhức nhối không thể giải thoát. Thế nào là nằm dài? -> Thả mình ngao ngán. Trong giam cầm nó cảm nhận được điều gì? Hổ phải chịu nỗi nhục nào? - Ngang bầy cùng gấu dở hơi, cặp báo vô tư lự. Vì sao hổ cảm nhận được điều đó? -> Hổ là chúa tể sơn lâm, cả muôn loài khiếp sợ, nay phải chịu sống ngang hàng với bầy dở hơi, không suy nghĩ... H. Chỉ ra biện pháp NT trong khổ thơ và nêu tác dụng của BPNT đó? HĐN bàn 3p HS trình bày Nhận xét, bổ sung. Thái độ căm hờn đó thể hiện thái độ đối với cuộc sống như thế nào? Tâm trạng đó thể hiện khát vọng gì của hổ? K-G Tâm trạng của hổ trong hoàn cảnh ấy gợi cho em liên tưởng đến điều gì? HS: Đọc khổ thơ 1,4. Cảnh vườn bách thú được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào? HĐN 4 (4p) HS trình bày Nhận xét, bổ sung Nhận xét về cách ngắt nhịp trong 4 câu thơ? Từ ngữ và cách ngắt nhịp ấy thể hiện thái độ gì của hổ? -> NT: Nhân hóa. => Tâm trạng chán ngán, bất lực căm giận, nhức nhối không lối thoát. => Chán ghét cuộc sống thực tại tù túng tầm thường. => Khát vọng sống tự do, tung hoành. => Đây cũng là tâm trạng chung của những người dân đang sống trong cảnh nô lệ, lầm than. * Cảnh vườn bách thú - sửa sang, tầm thường, giả dối - Hoa chăm, cỏ xén, cây trồng - Dòng nước đen giả suối - lá hiền lành => Bắt chước cảnh rừng -> Nhịp thơ ngắn, gấp, từ ngữ có sắc thái giễu nhại. => Sự bực dọc, chán ghét cao độ những cảnh tầm thường, giả dối trong vườn bách thú. 4 Tại sao hổ lại có thái độ đó? -> Đó chỉ là những cảnh giả dối tầm thường, những cảnh không đời nào thay đổi, đơn điệu và nhàm tẻ, chỉ là những cảnh nhân tạo do con người tỉa tót nên chứ đâu phải là cảnh hoang dã của tự nhiên. Sự tỉa tót ấy chỉ càng làm cho cảnh vật trở nên tẻ nhạt, trơ trẽn, mất đi cái lớn lao phi thường đầy bí ẩn, sinh động của tự nhiên. HĐ 3: Luyện tập Đọc thuộc lòng khổ thơ 1 và chỉ ra NT, ND. HĐ 4: HĐ vận dụng: - Đọc diễn cảm bài thơ. HĐ 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo mới: - Tìm hiểu về phong trào thơ mới, ND phản ánh của thơ mới. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU. - Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung, NT của đoạn thơ, tập phân tích những hình ảnh thơ tiêu biểu của bài. - Soạn phần còn lại của văn bản: + Cảnh vườn bách thú/ Cảnh rừng đại ngàn + Tâm trạng của hổ 5 Ngày giảng: 07/01/2020 (8A2) Tiết 74 – bài 18: Văn bản: NHỚ RỪNG ( Tiết 2) - Thế Lữ - I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được một số nét sơ lược về phong trào thơ mới. - HS cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù túng qua lời con hổ bị nhốt ở vườn Bách Thú. - Nhận biết được một số hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ 8 chữ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phải phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình. Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Bước đầu nhận biết những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu để từ đó cảm nhận được tâm trạng nhân vật 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu tự do, hòa bình. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy, sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu, đọc các tài liệu tham khảo tìm hiểu về thơ mới. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: a. Trước giờ lên lớp: Tìm hiểu văn bản: + Cảnh vườn bách thú/ Cảnh rừng đại ngàn + Tâm trạng của hổ b.Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm. c. Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu thơ mới giai đoạn 1930 – 1945. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm , đặt câu hỏi IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc khổ thơ đầu và cho biết nội dung? b. Kiểm tra bài mới: 6 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh. 3. Bài mới: HĐ 1: Khởi động - Mượn lời con hổ trong vườn bách thú dể diễn tả tâm trạng của người dân Việt Nam mất nước khi đó. Đó tâm trạng gì? Có ý kiến cho rằng bài thơ thể hiện tình yêu nước thầm kín của Thế Lữ. Vậy chúng ta tìm hiểu phần còn lại của văn bản. HĐ 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Đọc diễn cảm khổ 2, 3. Những hình ảnh giang sơn nào đã hiện ra trong kí ức hổ khi trong cũi sắt? HĐN 4 (4p) GV phát phiếu - Cảnh rừng: - NT: - ND: Em cảm nhận được điều gì về cảnh rừng núi qua bút pháp nghệ thuật ấy? GV: Thể hiện khát vọng hướng tới cái đẹp tự nhiên - một đặc điểm thường thấy trong thơ ca lãng mạn. Trong cảnh đó, hình ảnh chúa sơn lâm hiện lên như thế nào? Nhận xét về cách xưng hô của hổ? -> Bề trên kiêu hãnh. Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Nghệ thuật đó có tác dụng gì? GV: Đoạn 3 mới là đoạn tuyệt bút của bài thơ, với vẻ đẹp của bộ tranh tứ bình. Trong nỗi nhớ da diết của con hổ hiện lên bốn cảnh, cảnh nào cũng oai, 2. Hình ảnh giang sơn và kí ức của hổ * Cảnh rừng - Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi, khúc trường ca dữ dội, lá gai, cỏ sắc, -> Sử dụng động từ mạnh với bút pháp liệt kê. => Núi rừng đại ngàn, hoang vu, bí ẩn và dữ dội nhưng có sức sống mạnh mẽ và rất thơ mộng, rực rỡ, huy hoàng. * Hình ảnh hổ - Ta: bước dõng dạc, đường hoàng, lượn tấm thân như sóng cuộn, vờn bóng âm thầm, mắt thần khi đã quắc mọi vật đều im hơi. -> Nghệ thuật : So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, động từ, tính từ, từ ngữ giàu hình ảnh, nhịp thơ ngắn gọn, thay đổi giọng điệu linh hoạt. => Thể hiện sự ngang tàn lẫm liệt, uy nghi, kiêu hãnh đầy uy lực và dũng mãnh. * Khổ thơ 3: 7 hùng vĩ, dữ dội mà tráng lệ, thơ mộng. Tìm những chi tiết nói lên điều đó? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Điệp từ “đâu” kết hợp câu cảm thán “Than ôi!.......đâu? ” có ý nghĩa gì? Em cảm nhận được tâm trạng của hổ như thế nào? GV: Đó là tâm trạng của người dân Việt Nam mất nước lúc bấy giờ. HS: Đọc đoạn 5. Giấc mộng của hổ hướng về không gian nào? Trong khổ thơ tác giả sử dụng NT gì? Đoạn thơ thể hiện nỗi niềm gì của hổ? Qua lời con hổ ở vườn bách thú, tác giả muốn gửi gắm điều gì? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài? Em hiểu nội dung chính của bài thơ như thế nào? " Nào đâu những đêm trăng tan? Đâu những ngày. đổi mới? Đâu những bình minh tưng bừng? -> NT: điệp ngữ, câu hỏi tu từ, câu cảm thán. => Nhấn mạnh, bộc lộ trực tiếp sự nuối tiếc cuộc sống tự do vùng vẫy, nuối tiếc quá khứ hào hùng oanh liệt. 3. Tâm trạng của hổ Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ - Hỡi mảnh rừng ghê gớm của ta ơi! -> NT: Nhân hoá, câu cảm thán. => Khát vọng mãnh liệt được sống tự do, khao khát hướng tới cái cao cả, phi thường, cái chân thực của núi rừng tự nhiên. => Niềm khát khao tự do cháy bỏng, sự chán ghét sâu sắc cái thực tại túng tầm thường của người dân mất nước, Bộc lộ lòng yêu nước thầm kín III. Tổng kết 1. Nghệ thuật + Bút pháp lãng mạn, sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật đặc sắc: nhân hóa, tương phản, nói quá + Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa + Từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm, âm điệu thơ biến hóa qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ dội, bi tráng. 2. Nội dung - Mượn lời con hổ diễn tả sâu sắc nỗi 8 Bài thơ có ý nghĩa gì? chán ghét thực tại, tầm thường, tù túng, niềm khát khao tự do mãnh liệt và khơi gợi lòng yêu nước của nhân dân. 3. Ý nghĩa: Mượn lời con hổ tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ. - Đọc thuộc một đoạn thơ mà em thích nhất HĐ 3: Luyện tập - Đọc thuộc một đoạn thơ mà em thích nhất, chỉ ra NT, ND. HĐ 4: HĐ vận dụng: - Đọc diễn cảm bài thơ. HĐ 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo mới: - Tìm hiểu một số bài thơ mới của mội vài tác giả nổi tiếng: Xuân Diệu, Nguyễn Bính .. . V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU. - Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung, NT của đoạn thơ, tập phân tích những hình ảnh thơ tiêu biểu của bài. - Soạn bài tiếp theo: Ông đồ. + Tác giả, tác phẩm, PTBĐ, thể thơ, HC sáng tác. + Hình ảnh ông đồ thời xưa, H/ảnh ông đồ thời nay. 9 Ngày giảng: 08/01/2020 (8a2) Tiết 75- bài 18: ÔNG ĐỒ ( Vũ Đình Liên) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh cảm nhận được sự thay đổi trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị mai một được thể hiện qua hình ảnh ông Đồ. - Cảm nhận được sức truyền cảm của bài thơ thể hiện ở sự đối lập tương phản, ngôn từ bình dị, cô đọng chứa dựng nhiều cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ ngũ ngôn - Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu nước. - Ý thức giữ gìn các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo, b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án. 2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Khi chữ nho thịnh hành (trước 1915), tết đến mọi người thường sắm câu đối để trang hoành nhà cửa và gửi lời chúc tốt lành. Sau 1915 chữ quốc ngữ thay thế- chữ nho bị lãng quên, tnf tạ rồi hết thời. Sự thay đổi đó đã được Vũ Đình Liên phản ánh tương đối rõ nét qua bài thơ “ Ông đồ” ... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Tác giả - Văn bản. a. Tác giả: - 1913 - 1996, quê gốc Hải Dương. - Là nhà thơ thuộc lớp trên của phong 10 ? Nêu xuất sứ của bài thơ? - Hướng dẫn học sinh đọc bài: Giọng buồn thương, nuối tiếc, u sầu, tha thiết. Nhấn giọng ở các câu hỏi, từ ngữ miêu tả. - Đọc mẫu 1 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ đến hết. - GV: Giải thích “ Ông đồ” -> Người dạy chữ nho xưa. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? ? Xác định bố cục của bài thơ và nêu nội dung chính của mỗi đoạn? ? Bài thơ có phương thức biểu đạt như thế nào? HS: Đọc khổ thơ 1. ? Ý chính của khổ thơ này là gì. -> Giới thiệu ông đồ. ? Ông đồ thường xuất hiện vào thời điểm nào? ? Thời điểm đó có ý nghĩa gì? -> Báo hiệu mùa xuân đến, mùa đẹp, mùa vui, hạnh phúc. ? Từ “mỗi năm”, “lại thấy” diễn tả điều gì? -> Thời gian lặp lại -> Viết chữ nho đã trở thành phong tục. ? Nhận xét về phong tục đó? -> Phong tục văn hoá đẹp. ? Hình ảnh ông đồ xuất hiện giữa mùa xuân gợi lên cảnh tượng như thế nào? trào thơ mới. - Sáng tác thơ, nghiên cứu, dịch giả, giảng dạy văn học. b. Tác phẩm: - Viết 1936 là bài thơ nổi tiếng nhất của ông. 2. Đọc, tìm hiểu từ khó. 3. Thể thơ. Ngũ ngôn 4. Bố cục. - Khổ 1, 2: Hình ảnh ông đồ xưa. - Khổ 3, 4 : Hình ảnh ông đồ hiện tại. - Khổ 5: Nỗi lòng tác giả. 5. PTBĐ. Biểu cảm + MT và tự sự., II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Hình ảnh ông đồ thời xưa. Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già... qua -> Cảnh tượng hài hoà giữa thiên nhiên và con người có sức gợi niềm vui. 11 - HS: Đọc khổ thơ thứ 2, nêu ý chính. -> Ông đồ viết chữ. ? Tài viết chữ của ông được gợi tả qua các chi tiết nào? ? Tg sử dụng NT gì? ? Em hiểu như thế nào về nét chữ của ông đồ? ? Nét chữ đó cho thấy ông đồ là người ntn? ? Mọi người có biểu hiện như thế nào đối với nét chữ của ông đồ? ? Biểu hiện đó nói lên thái độ gì của mọi người đối với ông đồ? ? Qua 2 khổ thơ em cảm nhận được ông đồ và chữ nho có vị trí như thế nào ở thời xưa? ? Em cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với ông đồ và nét văn hoá phong tục Việt Nam. - Đọc khổ thơ thứ 3. ? Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng ở đây? ? NT ấy cho thấy cảnh tượng lúc này ntn? GV: Thời gian cứ trôi: Một sự biến đổi lớn đã xảy ra. Ông đồ mất khách, thú chơi câu đối, chơi chữ Hán cứ giảm dần giảm dần theo mỗi năm. ? Cảnh tượng ấy tiếp tục được tác giả diễn tả qua những hình ảnh nào? ? BPNT nào được tác giả sử dụng ở đây? ? Nhận xét của em về hình ảnh ông đồ lúc này? Hoa tay thảo nét chữ Như phượng múa rồng bay. -> NT: So sánh. -> Chữ đẹp, phóng khoáng, bay bổng, sinh động, cao quý. => Là người tài hoa, khéo léo, say mê viết chữ. - Bao nhiêu..khen tài. -> Ông đồ được nhiều người quý trọng, mến mộ. -> Ông đồ được mọi người trọng vọng mến mộ, yêu quý. -> Chữ Nho được quý trọng, mến mộ. Chữ Nho là nét đẹp văn hoá dân tộc. 2. Hình ảnh ông đồ hiện tại. Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu -> NT: Câu hỏi tu từ, điệp ngữ. -> Cảnh tượng vắng vẻ, thê lương. - Giấy đỏ buồn không thắm. - Mực đọng trong nghiên sầu - Ông đồ vẫn ngồi đấy - Qua đường không ai hay -> NT: Nhân hoá. -> Ông đồ đã bị lãng quên trong con mắt mọi người, lúc này ông trở nên cô 12 GV: Giấy đỏ cả ngày, cả tuần phơi mặt ra phố hứng bụi mà chẳng 1 lần nhận lấy những nét bút tung hoàng nên buồn bã, nhợt nhạt đi. Mực mài sẵn đã lâu không được động bút vào đã đọng thành khối. Đó là bao nỗi sầu tủi kết đọng, hoà cùng với mực mài nước mắt. Đó cũng chính là nỗi sầu tủi của giấy của mực, của nghiên, của bút và của ông đồ. Đường phố vẫn đông người qua lại nhưng không còn ai biết đến sự có mặt của ông đồ, ông vẫn cố bám lấy cuộc đời, vẫn muốn có mặt với cuộc đời nhưng cuộc đời đã lãng quên ông. ? Hai câu thơ: “ Lá vàng.bụi bay” tả cảnh hay tả tình? ? Lá vàng rơi gợi lên cảnh tượng gì? ? Mưa bụi bay gợi lên điều gì? ? 2 câu thơ gợi lên điều gì? GV: Lá vàng rơi mà lại rơi trên giấy dành để viết câu đối của ông đồ. Vì ông ế khách và bỏ mặc không có nhu cầu nhặt lá vàng. Mưa bụi, mưa xuân nhè nhẹ, phân phất li ti chứ không phải mưa to gió lớn hay mưa dầm rả rích vậy mà vẫn ảm đạm lạnh lùng buốt giá. - HS: Đọc đoạn 5. - GV: Đọc với giọng bâng khuâng, thảng thốt. ? Tác giả gọi ông đồ bằng những từ ngữ nào? ? Em có nhận xét gì về cách thay đổi, cách gọi? ? Cách mở đầu và kết thúc bài thơ có gì đặc biệt? đơn, lạc lõng và trơ trọi giữa dòng đời tấp nập. - Lá vàng.bụi bay. ->NT: Tả cảnh ngụ tình. +Lá vàng rơi gợi sự tàn tạ. +Ngoài trời.bay: Sự lạnh lẽo buốt giá => Sự sụp đổ, tàn tạ, ảm đạm, buồn bã, thê lương của ông đồ. 3. Nỗi lòng tác giả. - L1: Ông đồ già. - L2: Ông đồ. - L3: Ông đồ xưa. - > Hình ảnh ông đồ thay đổi, biến thiên theo thời gian. - Mỗi năm hoa đào nở >< năm nay đào lại nở. 13 ? Ông đồ xưa với ông đồ già có gì khác nhau và giống nhau? “Những người muôn năm cũ” là những ai? ? Nghệ thuật gì được sử dụng trong 2 câu cuối? Thể hiện nỗi niềm gì của tg? ? Đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ? ? Tình cảm của nhà thơ được biểu hiện như thế nào? - Giáo viên: Thực tế mấy chục năm gần đây trong phong trào đổi mới toàn diện ở thủ đô Hà Nội và một số nơi khác người ta lại triển lãm thư pháp. Ngày tết lại xuất hiện các ông đồ già, các anh đồ trẻ viết chữ. - Lại thấy ông đồ già >< không thấy ông đồ xưa. Những nười muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? -> NT: Câu hỏi tu từ. -> Nỗi niềm nuối tiếc sâu xa. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Lãng mạn, hoài cổ, hiện thực trữ tình. - Thể thơ ngũ ngôn thích hợp với giọng điệu trầm lắng. - Kết hợp đầu cuối tương ứng. - Ngôn ngữ giản dị sâu sắc, lắng đọng. 2. Nội dụng. - Tình cảm nhà thơ biểu hiện gián tiếp và trực tiếp trong bài. - Thể hiện niềm cảm thương của tác giả đối với một lớp người hết thời bị người đời lạnh nhạt và lãng quên. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập - Khái quát nội dung của bài thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Viết đoạn văn cảm nhận về hình ảnh ông đồ HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Sưu tầm những bài thơ có cùng cảm hứng với bài thơ trên V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC - Học thuộc lòng bài thơ, nắm được những nét nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của bài - Học bài: + Học thuộc lòng bài thơ. + Phân tích hình ảnh ông đồ. - Chuẩn bị bài: Quê hương 14 Ngày giảng: 08/01/2020 (8a2) Tiết 76 – bài 19: QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh - I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển trung trung bộ. - Cảm nhận được hình ảnh khỏe khoắn, đầy súc sống của con người; cuộc sống sinh hoạt bình dị; tình yêu quê hương đằm thắm của tác giả. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ 8 chữ. - Phân tích các hình ảnh nghệ thuật, các chi tiết miêu tả và biểu cảm. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo, b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án. 2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc diễn cảm bài thơ “ Nhớ rừng”. Nói rõ 2 nguồn cảm hứng làm nên kiệt tác thơ mới này -> Lòng yêu nước, nỗi nhớ tiếc quá khứ hào hùng của dân tộc, khát khao cháy bỏng cuộc sống tự do. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động * “Quê hương’’ là đề tài được nhà thơ Tế Hanh chọn làm đề tài chủ đạo trong thơ của mình và được ông thể hiện rất thành công. Ông được mệnh danh là hồn thơ của quê hương. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung ? Nêu vài nét hiểu biết của em về tác giả. I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Tác giả - văn bản: a. Tác giả: Trần Tế Hanh sinh 1921 tại Quảng Trị. 15 ? Nội dung thơ Tế Hanh trước cách mạng tháng 8 - 1945 như thế nào? Kể tên tác phẩm chính của Tế Hanh. ? Nêu xuất xứ bài thơ. Giáo viên hướng dẫn đọc (Giọng trìu mến, thân thương, tự hào) -> đọc mẫu. Học sinh đọc - nhận xét.. Giải thích phần chú thích. Tìm hiểu thể thơ (8 tiếng / 1 câu; 2 hoặc 4, 6, 8 câu / khổ). ? Nhịp thơ có gì đặc biệt (3/ 2/ 3; 3/ 5). ? Vần thơ? (vần chân, liền, sông - hồ, cá - mã, giang - làng, gió - đổ, về - nhớ, vôi - khơi). ? Bài thơ bố cục như thế nào? 2 câu đầu - Giới thiệu chung về làng. 6 câu tiếp - Cảnh dân chài ra khơi. 8 câu tiếp - Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. 4 câu cuối –Tình cảm của tác giả với quê hương. ? Theo mạch thơ nội dung bài thơ chia làm mấy phần: 2 phần. - Hình ảnh quê hương. - Nỗi nhớ quê hương. ? Nội dung biểu đạt theo phương thức biểu đạt chính nào. ? Hai câu thơ đầu tác giả giới thiệu về quê hương như thế nào? ? Vị trí địa lý tác giả giới thiệu như thế nào? ->Là làng chài như một đảo được bao vây giữa trời nước. ? Thời gian và không gian ở đây như thế nào? b. Văn bản: In trong tập “Nghẹn ngào” 1939. 2. Đọc – Tìm hiểu từ khó 3. Thể thơ - Thể thơ: 8 tiếng 4. Bố cục: 4 phần 5. PTBĐ chính: Miêu tả + biểu cảm II. Đọc – Hiểu văn bản. 1. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá. * Giới thiệu chung về làng. + Công việc chính: Chài lưới + Vị trí địa lí: Quê là làng được bao bọc bởi nước sông -> Là làng biển. + Thời gian: Tính bằng ngày sông. + Không gian: Bát ngát của sông biển. 16 ? 6 câu thơ tiếp theo giới thiệu về cảnh gì của làng chài? ? Khung cảnh trước lúc ra khơi được tg khắc hoạ qua những chi tiết nào? ->Trời trong, gió nhẹ, mai hồng ? Tg sd NT gì? Cảnh TN hiện lên ntn? Báo hiệu điều gì? Tại sao?. ? Những con người và đoàn thuyền ra khơi được gợi tả bằng hình ảnh nào? ? Em hiểu như thế nào về “dân trai tráng”. -> Khoẻ mạnh, vạm vỡ. “Tuấn mã” - Ngựa đẹp, khoẻ, phi nhanh. ? Nghệ thuật gì được sử dụng? ? NT đó làm nổi bật lên hình ảnh con người nơi đây ntn? Không khí LĐ ra sao? ? Trên những con thuyền ấy, nổi bật lên hình ảnh nào? ? Nghệ thuật được sử dụng? Tác dụng? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu, cảm xúc khổ thơ này. -> Phấn chấn, tự hào, tràn ngập khí thế hăng hái tham gia lao động. HS: Đọc khổ 2,3 ? Những hình ảnh nào cho thấy cảnh tượng làng chài trong ngày đoàn thuyền đánh cá trở về? ? Nhận xét của em về không khí? ? Kết quả lao động của họ được thể * Cảnh ra khơi đánh cá. - Cảnh thiên nhiên: => NT: Liệt kê => Khung cảnh

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_73_den_75_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan