I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được một số nét sơ lược về phong trào thơ mới.
- HS cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực
tại tù túng qua lời con hổ bị nhốt ở vườn Bách Thú.
- Nhận biết được một số hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa
của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ 8 chữ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phải phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình. Phân tích được
những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
- Bước đầu nhận biết những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu để từ đó cảm nhận
được tâm trạng nhân vật
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu tự do, hòa bình
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy, sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu, đọc các tài liệu tham khảo tìm hiểu về thơ mới.
- Chân dung tác giả.
2. Học sinh:
a. Trước giờ lên lớp: Tìm hiểu văn bản: thể thơ, tác giả, tác phẩm, bố cục,
PTBĐ .
b.Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c. Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu thơ mới giai đoạn 1930 – 1945.
19 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73 đến 75 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 06/01/2020 (8A2)
Tiết 73 – Bài 18:
Văn bản: NHỚ RỪNG
- Thế Lữ -
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được một số nét sơ lược về phong trào thơ mới.
- HS cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực
tại tù túng qua lời con hổ bị nhốt ở vườn Bách Thú.
- Nhận biết được một số hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa
của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ 8 chữ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phải phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình. Phân tích được
những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
- Bước đầu nhận biết những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu để từ đó cảm nhận
được tâm trạng nhân vật
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu tự do, hòa bình
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy, sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu, đọc các tài liệu tham khảo tìm hiểu về thơ mới.
- Chân dung tác giả.
2. Học sinh:
a. Trước giờ lên lớp: Tìm hiểu văn bản: thể thơ, tác giả, tác phẩm, bố cục,
PTBĐ ...
b.Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c. Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu thơ mới giai đoạn 1930 – 1945.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề giải quyết vấn đề.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm , đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng cuội” của Tả Đà và cho biết nội
dung
b. Kiểm tra bài mới:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh.
2
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Cùng với Lưu Trọng Lư, Vũ Đình Liên, Phạm Huy Thông Thế Lữ cũng
là một trong những cây bút dồi dào tài năng, đã có công đem lại chiến thắng cho
thơ mới trong cuộc đấu tranh quyết liệt với thơ cũ. Bài thơ “Nhớ rừng” là một
bài thơ hay, tiêu biểu nhất, có tiếng vang lớn trong phong trào thơ mới. Vậy tác
giả muốn biểu hiện điều gì qua bài thơ ấy.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
Văn bản?
GV: Bút danh Thế Lữ là có ngụ ý:
Ông tự nhận mình là lữ khách trên
trần thế, chỉ biết săn tìm cái đẹp:
“Tôi là người bộ hành phiêu lãng
Đường trần gian xuôi ngược để vui
chơi
GV: Hướng dẫn cách đọc:
- Đoạn 1,4: Giọng u uất, ngao ngán.
- Đoạn 2,3: Giọng dũng mãnh, tự
hào
GV đọc mẫu - HS đọc (4 HS)
- Giải thích các từ khó SGK.
Bài thơ có bố cục như thế nào? Nội
dung tương ứng với từng phần?
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Phương thức biểu đạt?
GV: Giới thiệu về thơ mới
Đọc đoạn 1 trong bài thơ.
Tìm câu thơ diễn tả hoàn cảnh của
con hổ ?
“Gậm” có nghĩa như thế nào?
-> Gặm. Cắn dần, kiên trì.
Cụm từ “khối căm hờn” có ý như thế
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả - Văn bản
- Tác giả:
+ Thế Lữ (1907 - 1989), tên thật
Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh.
+ Là một trong những nhà thơ lớp đầu
tiên của phong trào thơ mới.
- Văn bản: Sáng tác 1934, in trong
“Mấy vần thơ” 1935.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
b. Chú thích
3. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Đoạn 1,4: Tâm trạng con hổ
trong cũi sắt.
- Phần 2: Đoạn 2, 3: Tiếc nhớ quá khứ
oai hùng.
- Phần 3: Đoạn 5: Lời nhắn nhủ.
4. Thể thơ
- Thể thơ: 8 chữ - Thơ mới.
- PTBĐ: Biểu cảm + Tự sự.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Tâm trạng và thái độ của con hổ
trong cũi sắt ở vườn Bách thú.
* Tâm trạng của con hổ
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua
3
nào?
-> Nỗi căm hờn uất ức dồn nén tích
tụ đóng thành khối, thành tảng đè
nặng trong lòng nhức nhối không thể
giải thoát.
Thế nào là nằm dài?
-> Thả mình ngao ngán.
Trong giam cầm nó cảm nhận được
điều gì?
Hổ phải chịu nỗi nhục nào?
- Ngang bầy cùng gấu dở hơi, cặp
báo vô tư lự.
Vì sao hổ cảm nhận được điều đó?
-> Hổ là chúa tể sơn lâm, cả muôn
loài khiếp sợ, nay phải chịu sống
ngang hàng với bầy dở hơi, không
suy nghĩ...
H. Chỉ ra biện pháp NT trong khổ
thơ và nêu tác dụng của BPNT đó?
HĐN bàn 3p
HS trình bày
Nhận xét, bổ sung.
Thái độ căm hờn đó thể hiện thái độ
đối với cuộc sống như thế nào?
Tâm trạng đó thể hiện khát vọng gì
của hổ? K-G
Tâm trạng của hổ trong hoàn cảnh ấy
gợi cho em liên tưởng đến điều gì?
HS: Đọc khổ thơ 1,4.
Cảnh vườn bách thú được tác giả
miêu tả qua những chi tiết nào?
HĐN 4 (4p)
HS trình bày
Nhận xét, bổ sung
Nhận xét về cách ngắt nhịp trong 4
câu thơ?
Từ ngữ và cách ngắt nhịp ấy thể hiện
thái độ gì của hổ?
-> NT: Nhân hóa.
=> Tâm trạng chán ngán, bất lực căm
giận, nhức nhối không lối thoát.
=> Chán ghét cuộc sống thực tại tù
túng tầm thường.
=> Khát vọng sống tự do, tung hoành.
=> Đây cũng là tâm trạng chung của
những người dân đang sống trong cảnh
nô lệ, lầm than.
* Cảnh vườn bách thú
- sửa sang, tầm thường, giả dối
- Hoa chăm, cỏ xén, cây trồng
- Dòng nước đen giả suối
- lá hiền lành
=> Bắt chước cảnh rừng
-> Nhịp thơ ngắn, gấp, từ ngữ có sắc
thái giễu nhại.
=> Sự bực dọc, chán ghét cao độ những
cảnh tầm thường, giả dối trong vườn
bách thú.
4
Tại sao hổ lại có thái độ đó?
-> Đó chỉ là những cảnh giả dối tầm
thường, những cảnh không đời nào
thay đổi, đơn điệu và nhàm tẻ, chỉ là
những cảnh nhân tạo do con người
tỉa tót nên chứ đâu phải là cảnh
hoang dã của tự nhiên. Sự tỉa tót ấy
chỉ càng làm cho cảnh vật trở nên tẻ
nhạt, trơ trẽn, mất đi cái lớn lao phi
thường đầy bí ẩn, sinh động của tự
nhiên.
HĐ 3: Luyện tập
Đọc thuộc lòng khổ thơ 1 và chỉ ra NT, ND.
HĐ 4: HĐ vận dụng:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
HĐ 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo mới:
- Tìm hiểu về phong trào thơ mới, ND phản ánh của thơ mới.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU.
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung, NT của đoạn thơ, tập phân
tích những hình ảnh thơ tiêu biểu của bài.
- Soạn phần còn lại của văn bản:
+ Cảnh vườn bách thú/ Cảnh rừng đại ngàn
+ Tâm trạng của hổ
5
Ngày giảng: 07/01/2020 (8A2)
Tiết 74 – bài 18:
Văn bản: NHỚ RỪNG ( Tiết 2)
- Thế Lữ -
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được một số nét sơ lược về phong trào thơ mới.
- HS cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực
tại tù túng qua lời con hổ bị nhốt ở vườn Bách Thú.
- Nhận biết được một số hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa
của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ 8 chữ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phải phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình. Phân tích được
những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
- Bước đầu nhận biết những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu để từ đó cảm nhận
được tâm trạng nhân vật
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu tự do, hòa bình.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy, sáng
tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu, đọc các tài liệu tham khảo tìm hiểu về thơ mới.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
a. Trước giờ lên lớp: Tìm hiểu văn bản:
+ Cảnh vườn bách thú/ Cảnh rừng đại ngàn
+ Tâm trạng của hổ
b.Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c. Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu thơ mới giai đoạn 1930 – 1945.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề giải quyết vấn đề.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm , đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc khổ thơ đầu và cho biết nội dung?
b. Kiểm tra bài mới:
6
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh.
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
- Mượn lời con hổ trong vườn bách thú dể diễn tả tâm trạng của người dân
Việt Nam mất nước khi đó. Đó tâm trạng gì? Có ý kiến cho rằng bài thơ thể hiện
tình yêu nước thầm kín của Thế Lữ. Vậy chúng ta tìm hiểu phần còn lại của văn
bản.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Đọc diễn cảm khổ 2, 3.
Những hình ảnh giang sơn nào đã hiện
ra trong kí ức hổ khi
trong cũi sắt?
HĐN 4 (4p)
GV phát phiếu
- Cảnh rừng:
- NT:
- ND:
Em cảm nhận được điều gì về cảnh
rừng núi qua bút pháp nghệ thuật ấy?
GV: Thể hiện khát vọng hướng tới cái
đẹp tự nhiên - một đặc điểm thường
thấy trong thơ ca lãng mạn.
Trong cảnh đó, hình ảnh chúa sơn lâm
hiện lên như thế nào?
Nhận xét về cách xưng hô của hổ?
-> Bề trên kiêu hãnh.
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
Nghệ thuật đó có tác dụng gì?
GV: Đoạn 3 mới là đoạn tuyệt bút của
bài thơ, với vẻ đẹp của bộ tranh tứ
bình. Trong nỗi nhớ da diết của con hổ
hiện lên bốn cảnh, cảnh nào cũng oai,
2. Hình ảnh giang sơn và kí ức của
hổ
* Cảnh rừng
- Bóng cả, cây già, gió gào ngàn,
giọng nguồn hét núi, khúc trường ca
dữ dội, lá gai, cỏ sắc,
-> Sử dụng động từ mạnh với bút
pháp liệt kê.
=> Núi rừng đại ngàn, hoang vu, bí ẩn
và dữ dội nhưng có sức sống mạnh
mẽ và rất thơ mộng, rực rỡ, huy
hoàng.
* Hình ảnh hổ
- Ta: bước dõng dạc, đường hoàng,
lượn tấm thân như sóng cuộn, vờn
bóng âm thầm, mắt thần khi đã quắc
mọi vật đều im hơi.
-> Nghệ thuật : So sánh, ẩn dụ, nhân
hóa, động từ, tính từ, từ ngữ giàu hình
ảnh, nhịp thơ ngắn gọn, thay đổi
giọng điệu linh hoạt.
=> Thể hiện sự ngang tàn lẫm liệt, uy
nghi, kiêu hãnh đầy uy lực và dũng
mãnh.
* Khổ thơ 3:
7
hùng vĩ, dữ dội mà tráng lệ, thơ mộng.
Tìm những chi tiết nói lên điều đó?
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
Điệp từ “đâu” kết hợp câu cảm thán
“Than ôi!.......đâu? ” có ý nghĩa gì?
Em cảm nhận được tâm trạng của hổ
như thế nào?
GV: Đó là tâm trạng của người dân
Việt Nam mất nước lúc bấy giờ.
HS: Đọc đoạn 5.
Giấc mộng của hổ hướng về không
gian nào?
Trong khổ thơ tác giả sử dụng NT gì?
Đoạn thơ thể hiện nỗi niềm gì của hổ?
Qua lời con hổ ở vườn bách thú, tác
giả muốn gửi gắm điều gì?
Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
của bài?
Em hiểu nội dung chính của bài thơ
như thế nào?
" Nào đâu những đêm trăng tan?
Đâu những ngày. đổi mới?
Đâu những bình minh tưng bừng?
-> NT: điệp ngữ, câu hỏi tu từ, câu
cảm thán.
=> Nhấn mạnh, bộc lộ trực tiếp sự
nuối tiếc cuộc sống tự do vùng vẫy,
nuối tiếc quá khứ hào hùng oanh liệt.
3. Tâm trạng của hổ
Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ
- Hỡi mảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
-> NT: Nhân hoá, câu cảm thán.
=> Khát vọng mãnh liệt được sống tự
do, khao khát hướng tới cái cao cả,
phi thường, cái chân thực của núi
rừng tự nhiên.
=> Niềm khát khao tự do cháy bỏng,
sự chán ghét sâu sắc cái thực tại túng
tầm thường của người dân mất nước,
Bộc lộ lòng yêu nước thầm kín
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
+ Bút pháp lãng mạn, sử dụng nhiều
biện pháp nghệ thuật đặc sắc: nhân
hóa, tương phản, nói quá
+ Xây dựng hình tượng nghệ thuật có
nhiều tầng ý nghĩa
+ Từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm,
âm điệu thơ biến hóa qua mỗi đoạn
thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ
dội, bi tráng.
2. Nội dung
- Mượn lời con hổ diễn tả sâu sắc nỗi
8
Bài thơ có ý nghĩa gì?
chán ghét thực tại, tầm thường, tù
túng, niềm khát khao tự do mãnh liệt
và khơi gợi lòng yêu nước của nhân
dân.
3. Ý nghĩa: Mượn lời con hổ tác giả
kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước,
niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô
lệ.
- Đọc thuộc một đoạn thơ mà em
thích nhất
HĐ 3: Luyện tập
- Đọc thuộc một đoạn thơ mà em thích nhất, chỉ ra NT, ND.
HĐ 4: HĐ vận dụng:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
HĐ 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo mới:
- Tìm hiểu một số bài thơ mới của mội vài tác giả nổi tiếng: Xuân Diệu,
Nguyễn Bính .. .
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU.
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung, NT của đoạn thơ, tập phân
tích những hình ảnh thơ tiêu biểu của bài.
- Soạn bài tiếp theo: Ông đồ.
+ Tác giả, tác phẩm, PTBĐ, thể thơ, HC sáng tác.
+ Hình ảnh ông đồ thời xưa, H/ảnh ông đồ thời nay.
9
Ngày giảng: 08/01/2020 (8a2)
Tiết 75- bài 18:
ÔNG ĐỒ
( Vũ Đình Liên)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được sự thay đổi trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối
của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị mai một
được thể hiện qua hình ảnh ông Đồ.
- Cảm nhận được sức truyền cảm của bài thơ thể hiện ở sự đối lập tương phản,
ngôn từ bình dị, cô đọng chứa dựng nhiều cảm xúc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ ngũ ngôn
- Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước.
- Ý thức giữ gìn các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án.
2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Khi chữ nho thịnh hành (trước 1915), tết đến mọi người thường sắm câu đối
để trang hoành nhà cửa và gửi lời chúc tốt lành. Sau 1915 chữ quốc ngữ thay thế-
chữ nho bị lãng quên, tnf tạ rồi hết thời. Sự thay đổi đó đã được Vũ Đình Liên
phản ánh tương đối rõ nét qua bài thơ “ Ông đồ” ...
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Tác giả - Văn bản.
a. Tác giả:
- 1913 - 1996, quê gốc Hải Dương.
- Là nhà thơ thuộc lớp trên của phong
10
? Nêu xuất sứ của bài thơ?
- Hướng dẫn học sinh đọc bài: Giọng
buồn thương, nuối tiếc, u sầu, tha
thiết. Nhấn giọng ở các câu hỏi, từ
ngữ miêu tả.
- Đọc mẫu 1 đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ đến hết.
- GV: Giải thích “ Ông đồ” -> Người
dạy chữ nho xưa.
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Xác định bố cục của bài thơ và nêu
nội dung chính của mỗi đoạn?
? Bài thơ có phương thức biểu đạt như
thế nào?
HS: Đọc khổ thơ 1.
? Ý chính của khổ thơ này là gì.
-> Giới thiệu ông đồ.
? Ông đồ thường xuất hiện vào thời
điểm nào?
? Thời điểm đó có ý nghĩa gì?
-> Báo hiệu mùa xuân đến, mùa đẹp,
mùa vui, hạnh phúc.
? Từ “mỗi năm”, “lại thấy” diễn tả
điều gì?
-> Thời gian lặp lại -> Viết chữ nho
đã trở thành phong tục.
? Nhận xét về phong tục đó?
-> Phong tục văn hoá đẹp.
? Hình ảnh ông đồ xuất hiện giữa mùa
xuân gợi lên cảnh tượng như thế nào?
trào thơ mới.
- Sáng tác thơ, nghiên cứu, dịch giả,
giảng dạy văn học.
b. Tác phẩm:
- Viết 1936 là bài thơ nổi tiếng nhất
của ông.
2. Đọc, tìm hiểu từ khó.
3. Thể thơ.
Ngũ ngôn
4. Bố cục.
- Khổ 1, 2: Hình ảnh ông đồ xưa.
- Khổ 3, 4 : Hình ảnh ông đồ hiện tại.
- Khổ 5: Nỗi lòng tác giả.
5. PTBĐ.
Biểu cảm + MT và tự sự.,
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Hình ảnh ông đồ thời xưa.
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già... qua
-> Cảnh tượng hài hoà giữa thiên
nhiên và con người có sức gợi niềm
vui.
11
- HS: Đọc khổ thơ thứ 2, nêu ý chính.
-> Ông đồ viết chữ.
? Tài viết chữ của ông được gợi tả qua
các chi tiết nào?
? Tg sử dụng NT gì?
? Em hiểu như thế nào về nét chữ của
ông đồ?
? Nét chữ đó cho thấy ông đồ là người
ntn?
? Mọi người có biểu hiện như thế nào
đối với nét chữ của ông đồ?
? Biểu hiện đó nói lên thái độ gì của
mọi người đối với ông đồ?
? Qua 2 khổ thơ em cảm nhận được
ông đồ và chữ nho có vị trí như thế
nào ở thời xưa?
? Em cảm nhận được cảm xúc của tác
giả đối với ông đồ và nét văn hoá
phong tục Việt Nam.
- Đọc khổ thơ thứ 3.
? Biện pháp nghệ thuật nào đã được
sử dụng ở đây?
? NT ấy cho thấy cảnh tượng lúc này
ntn?
GV: Thời gian cứ trôi: Một sự biến
đổi lớn đã xảy ra. Ông đồ mất khách,
thú chơi câu đối, chơi chữ Hán cứ
giảm dần giảm dần theo mỗi năm.
? Cảnh tượng ấy tiếp tục được tác giả
diễn tả qua những hình ảnh nào?
? BPNT nào được tác giả sử dụng ở
đây?
? Nhận xét của em về hình ảnh ông đồ
lúc này?
Hoa tay thảo nét chữ
Như phượng múa rồng bay.
-> NT: So sánh.
-> Chữ đẹp, phóng khoáng, bay bổng,
sinh động, cao quý.
=> Là người tài hoa, khéo léo, say mê
viết chữ.
- Bao nhiêu..khen tài.
-> Ông đồ được nhiều người quý
trọng, mến mộ.
-> Ông đồ được mọi người trọng vọng
mến mộ, yêu quý.
-> Chữ Nho được quý trọng, mến mộ.
Chữ Nho là nét đẹp văn hoá dân tộc.
2. Hình ảnh ông đồ hiện tại.
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu
-> NT: Câu hỏi tu từ, điệp ngữ.
-> Cảnh tượng vắng vẻ, thê lương.
- Giấy đỏ buồn không thắm.
- Mực đọng trong nghiên sầu
- Ông đồ vẫn ngồi đấy
- Qua đường không ai hay
-> NT: Nhân hoá.
-> Ông đồ đã bị lãng quên trong con
mắt mọi người, lúc này ông trở nên cô
12
GV: Giấy đỏ cả ngày, cả tuần phơi
mặt ra phố hứng bụi mà chẳng 1 lần
nhận lấy những nét bút tung hoàng
nên buồn bã, nhợt nhạt đi. Mực mài
sẵn đã lâu không được động bút vào
đã đọng thành khối. Đó là bao nỗi sầu
tủi kết đọng, hoà cùng với mực mài
nước mắt. Đó cũng chính là nỗi sầu
tủi của giấy của mực, của nghiên, của
bút và của ông đồ.
Đường phố vẫn đông người qua lại
nhưng không còn ai biết đến sự có
mặt của ông đồ, ông vẫn cố bám lấy
cuộc đời, vẫn muốn có mặt với cuộc
đời nhưng cuộc đời đã lãng quên ông.
? Hai câu thơ: “ Lá vàng.bụi bay”
tả cảnh hay tả tình?
? Lá vàng rơi gợi lên cảnh tượng gì?
? Mưa bụi bay gợi lên điều gì?
? 2 câu thơ gợi lên điều gì?
GV: Lá vàng rơi mà lại rơi trên giấy
dành để viết câu đối của ông đồ. Vì
ông ế khách và bỏ mặc không có nhu
cầu nhặt lá vàng. Mưa bụi, mưa xuân
nhè nhẹ, phân phất li ti chứ không
phải mưa to gió lớn hay mưa dầm rả
rích vậy mà vẫn ảm đạm lạnh lùng
buốt giá.
- HS: Đọc đoạn 5.
- GV: Đọc với giọng bâng khuâng,
thảng thốt.
? Tác giả gọi ông đồ bằng những từ
ngữ nào?
? Em có nhận xét gì về cách thay đổi,
cách gọi?
? Cách mở đầu và kết thúc bài thơ có
gì đặc biệt?
đơn, lạc lõng và trơ trọi giữa dòng đời
tấp nập.
- Lá vàng.bụi bay.
->NT: Tả cảnh ngụ tình.
+Lá vàng rơi gợi sự tàn tạ.
+Ngoài trời.bay: Sự lạnh lẽo buốt
giá
=> Sự sụp đổ, tàn tạ, ảm đạm, buồn
bã, thê lương của ông đồ.
3. Nỗi lòng tác giả.
- L1: Ông đồ già.
- L2: Ông đồ.
- L3: Ông đồ xưa.
- > Hình ảnh ông đồ thay đổi, biến
thiên theo thời gian.
- Mỗi năm hoa đào nở >< năm nay
đào lại nở.
13
? Ông đồ xưa với ông đồ già có gì
khác nhau và giống nhau?
“Những người muôn năm cũ” là
những ai?
? Nghệ thuật gì được sử dụng trong 2
câu cuối?
Thể hiện nỗi niềm gì của tg?
? Đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ?
? Tình cảm của nhà thơ được biểu
hiện như thế nào?
- Giáo viên: Thực tế mấy chục năm
gần đây trong phong trào đổi mới toàn
diện ở thủ đô Hà Nội và một số nơi
khác người ta lại triển lãm thư pháp.
Ngày tết lại xuất hiện các ông đồ già,
các anh đồ trẻ viết chữ.
- Lại thấy ông đồ già >< không thấy
ông đồ xưa.
Những nười muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
-> NT: Câu hỏi tu từ.
-> Nỗi niềm nuối tiếc sâu xa.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Lãng mạn, hoài cổ, hiện thực trữ
tình.
- Thể thơ ngũ ngôn thích hợp với
giọng điệu trầm lắng.
- Kết hợp đầu cuối tương ứng.
- Ngôn ngữ giản dị sâu sắc, lắng đọng.
2. Nội dụng.
- Tình cảm nhà thơ biểu hiện gián tiếp
và trực tiếp trong bài.
- Thể hiện niềm cảm thương của tác
giả đối với một lớp người hết thời bị
người đời lạnh nhạt và lãng quên.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
- Khái quát nội dung của bài thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Viết đoạn văn cảm nhận về hình ảnh ông đồ
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Sưu tầm những bài thơ có cùng cảm hứng với bài thơ trên
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được những nét nội dung và nghệ thuật tiêu biểu
của bài
- Học bài:
+ Học thuộc lòng bài thơ.
+ Phân tích hình ảnh ông đồ.
- Chuẩn bị bài: Quê hương
14
Ngày giảng: 08/01/2020 (8a2)
Tiết 76 – bài 19:
QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh -
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng
quê miền biển trung trung bộ.
- Cảm nhận được hình ảnh khỏe khoắn, đầy súc sống của con người; cuộc
sống sinh hoạt bình dị; tình yêu quê hương đằm thắm của tác giả.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ 8 chữ.
- Phân tích các hình ảnh nghệ thuật, các chi tiết miêu tả và biểu cảm.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án.
2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc diễn cảm bài thơ “ Nhớ rừng”. Nói rõ 2 nguồn cảm hứng làm nên kiệt
tác thơ mới này
-> Lòng yêu nước, nỗi nhớ tiếc quá khứ hào hùng của dân tộc, khát khao cháy
bỏng cuộc sống tự do.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
* “Quê hương’’ là đề tài được nhà thơ Tế Hanh chọn làm đề tài chủ đạo trong
thơ của mình và được ông thể hiện rất thành công. Ông được mệnh danh là hồn
thơ của quê hương.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
? Nêu vài nét hiểu biết của em về tác
giả.
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Tác giả - văn bản:
a. Tác giả: Trần Tế Hanh sinh 1921
tại Quảng Trị.
15
? Nội dung thơ Tế Hanh trước cách
mạng tháng 8 - 1945 như thế nào? Kể
tên tác phẩm chính của Tế Hanh.
? Nêu xuất xứ bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn đọc (Giọng trìu
mến, thân thương, tự hào) -> đọc
mẫu.
Học sinh đọc - nhận xét..
Giải thích phần chú thích.
Tìm hiểu thể thơ (8 tiếng / 1 câu; 2
hoặc 4, 6, 8 câu / khổ).
? Nhịp thơ có gì đặc biệt (3/ 2/ 3; 3/
5).
? Vần thơ? (vần chân, liền, sông - hồ,
cá - mã, giang - làng, gió - đổ, về -
nhớ, vôi - khơi).
? Bài thơ bố cục như thế nào?
2 câu đầu - Giới thiệu chung về làng.
6 câu tiếp - Cảnh dân chài ra khơi.
8 câu tiếp - Cảnh đoàn thuyền đánh cá
trở về.
4 câu cuối –Tình cảm của tác giả với
quê hương.
? Theo mạch thơ nội dung bài thơ
chia làm mấy phần: 2 phần.
- Hình ảnh quê hương.
- Nỗi nhớ quê hương.
? Nội dung biểu đạt theo phương
thức biểu đạt chính nào.
? Hai câu thơ đầu tác giả giới thiệu về
quê hương như thế nào?
? Vị trí địa lý tác giả giới thiệu như
thế nào?
->Là làng chài như một đảo được bao
vây giữa trời nước.
? Thời gian và không gian ở đây như
thế nào?
b. Văn bản: In trong tập “Nghẹn
ngào” 1939.
2. Đọc – Tìm hiểu từ khó
3. Thể thơ
- Thể thơ: 8 tiếng
4. Bố cục: 4 phần
5. PTBĐ chính:
Miêu tả + biểu cảm
II. Đọc – Hiểu văn bản.
1. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá.
* Giới thiệu chung về làng.
+ Công việc chính: Chài lưới
+ Vị trí địa lí: Quê là làng được bao
bọc bởi nước sông -> Là làng biển.
+ Thời gian: Tính bằng ngày sông.
+ Không gian: Bát ngát của sông biển.
16
? 6 câu thơ tiếp theo giới thiệu về
cảnh gì của làng chài?
? Khung cảnh trước lúc ra khơi được
tg khắc hoạ qua những chi tiết nào?
->Trời trong, gió nhẹ, mai hồng
? Tg sd NT gì? Cảnh TN hiện lên ntn?
Báo hiệu điều gì? Tại sao?.
? Những con người và đoàn thuyền ra
khơi được gợi tả bằng hình ảnh nào?
? Em hiểu như thế nào về “dân trai
tráng”.
-> Khoẻ mạnh, vạm vỡ.
“Tuấn mã” - Ngựa đẹp, khoẻ, phi
nhanh.
? Nghệ thuật gì được sử dụng?
? NT đó làm nổi bật lên hình ảnh con
người nơi đây ntn? Không khí LĐ ra
sao?
? Trên những con thuyền ấy, nổi bật
lên hình ảnh nào?
? Nghệ thuật được sử dụng? Tác
dụng?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu,
cảm xúc khổ thơ này.
-> Phấn chấn, tự hào, tràn ngập khí
thế hăng hái tham gia lao động.
HS: Đọc khổ 2,3
? Những hình ảnh nào cho thấy cảnh
tượng làng chài trong ngày đoàn
thuyền đánh cá trở về?
? Nhận xét của em về không khí?
? Kết quả lao động của họ được thể
* Cảnh ra khơi đánh cá.
- Cảnh thiên nhiên:
=> NT: Liệt kê
=> Khung cảnh
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_73_den_75_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf