I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố được kiến thức của ba phân môn.
- HS nhận thấy được ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết, biết cách sửa chữa.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Trung thực: Học sinh biết phản ánh đúng hiện tượng gia tăng dân số hiện nay
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động, trách nhiệm tuyên
truyền thực hiện KH hóa gia đình
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 72: Trả bài kiểm tra học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A,B,C- 13/01/2021
Tiết 72
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố được kiến thức của ba phân môn.
- HS nhận thấy được ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết, biết cách sửa chữa.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Trung thực: Học sinh biết phản ánh đúng hiện tượng gia tăng dân số hiện nay
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động, trách nhiệm tuyên
truyền thực hiện KH hóa gia đình
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan; Máy chiếu
2. Học sinh: Học kĩ bài trước khi đến lớp; chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Trình bày một phút, HĐ nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
Không kiểm tra
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
- Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS nhắc lại đề bài
- GV đọc lại đề kiểm tra lần lượt
- HS xác định yêu cầu của đề
- GV gọi hs trả lời
- GV nhận xét, kết luận
- GV nhận xét, ưa điểm của học sinh.
- Những học sinh viết bài đảm bảo.
+ 8A: Hoài, Hải, Hợp, Vân...
+ 8B: L. Biên, Bình, Sung, Trang
+ 8C: Hợi, Liên, Chang..
- GV nhận xét nhược điểm của học
sinh.
+ 8A: Đơi, Sinh
+ 8B: Thắng, Chẩn, Dụ, Súa
+ 8C: Quỳnh, Trai
- Những học sinh mắc lỗi.
- GV: Yêu cầu học sinh sủa lỗi
- GV trả bài cho HS
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV công bố kết quả cụ thể.
- GV đọc một số bài làm tốt để HS
học tập
- GV động viên khích lệ học sinh.
- GV gọi điểm.
I. Xác định yêu cầu của đề, xây dựng
đáp án
1. Đề bài
Theo tiết 65,66
2. Hướng dẫn chấm
Theo hướng dẫn chấm
II. Trả bài, nhận xét và chữa lỗi
1. Trả bài và nhận xét
a. Ưu điểm
- HS có ý thức làm bài theo yêu cầu.
- Một số học sinh có ý thức ôn bài tương
đối tốt, kết quả bài làm đảm bảo với yêu
cầu.
- Một số học sinh đã biết cách làm bài văn
thuyết minh về một thứ đồ dùng trong cuộc
sống.
- Một học sinh có kết quả làm bài đạt điểm
cao, trình bày sạch sẽ, khoa học.
b. Nhược điểm
- Nhiều học sinh chưa có ý thức ôn bài và
làm bài.
- Nhiều học sinh còn bị điểm 0, 1.
- Nhiều học sinh còn chưa biết cách viết
bài văn.
2. Chữa lỗi
- Cách sử dụng từ ngữ.
- Lỗi diễn đạt.
- Lỗi bố cục.
- Lỗi chính tả.
- Lỗi hành văn.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Học sinh đọc lại bài làm của mình và so với hướng dẫn chấm của giáo viên
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Học sinh sửa các lỗi sai vào vở bài tập
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển sáng tạo
- Không
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu kém
SL % SL % SL % SL % SL %
8A
8B
8C
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_72_tra_bai_kiem_tra_hoc_ki_i_nam.pdf