I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
HS nắm được những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ 7 chữ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thơ 7 chữ các ví dụ cụ thể.
- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần,.
3. Thái độ
Bồi dưỡng lòng yêu thích văn thơ.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Chúng ta đó được tìm hiểu về thơ 7 chữ, để biết được làm được 1 bài thơ 7 chữ
cần nắm được những gì?
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 71: Hoạt động ngữ văn - Làm thơ bảy chữ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A- 9 /12/2019
8B- 9 /12/2019
Tiết 71
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ BẢY CHỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
HS nắm được những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ 7 chữ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thơ 7 chữ các ví dụ cụ thể.
- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần,...
3. Thái độ
Bồi dưỡng lòng yêu thích văn thơ.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Chúng ta đó được tìm hiểu về thơ 7 chữ, để biết được làm được 1 bài thơ 7 chữ
cần nắm được những gì?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung
? Thơ 7 chữ, ta phải xác định được
những yếu tố nào?
- HS: Trả lời
? Nhắc lại bố cục của thơ 7 chữ?
- HS: Trả lời
I. Chuẩn bị ở nhà
(Xem lại bài 15: Thuyết minh về 1 thể thơ).
- Số tiếng (chữ) và số dòng (câu).
- Luật bằng trắc
- Đối niêm giữa các dòng thơ
- Cách ngắt nhịp và gieo vần.
- GV: + Thất ngôn bát cú: Đề - thực -
luận - kết.
+ TN tứ tuyệt: Khai - thừa - chuyển -
hợp.
? Về bằng trắc, thơ 7 chữ có luật như
thế nào?
- HS: Trả lời
- GV: Lấy bài “Bánh trôi nước” để
phát triển.
B B B T T B B
T T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
? Nêu cách gieo vần?
- HS: Trả lời
? Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các
tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ
bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau trong
bài thơ sau:
- GV sử dụng bảng phụ ghi bài thơ
cho HS lên gạch nhịp, ghi luật bằng
trắc rồi nhận xét, rút ra kết luận về
Đối
- Học sinh đọc bài thơ.
? Hãy chỉ ra chỗ sai? Nói lý do?
(Lưu ý dấu câu, cách ngắt hịp, gieo
vần).
- HS: Trả lời
? Tìm cách sửa lại cho đúng.
- HS: Trả lời
? Làm tiếp hai câu cuối theo ý mình
trong bài thơ của Tú Xương mà người
biên soạn đã giấu đi (phóng tác).
- Luật cơ bản là: nhất, tam, ngũ bất luận
(các tiếng 1, 3, 5 có thể bằng hay trắc tuỳ
ý).
- Nhị, tứ, lục phân minh (các tiếng 2, 4, 6
phải rõ ràng, chính xác, đúng luật) ví dụ: T
- B - T hoặc B - T - B
- Câu 1 đối với câu 2.
- Câu 3 đối với câu 4.
- Câu 1 niêm với câu 4.
- Câu 2 niêm với câu 3.
- Gieo vần: Tiếng cuối câu 1- 2 - 4 hoặc 1 –
2 – 4 – 6 - 8.
II. Hoạt động trên lớp
1. Nhận diện luật thơ
a. Chiều SGK/165, 166
- Nhịp 2/2/3.
4/3.
4/3.
4/3.
- Gieo vần: Về, nghe, lê.
+ Đối: B - T - B
Câu 1 + 2: T - B - T.
Câu 3 + 4: T - B - T.
B - - B.
+ Niêm: câu 1 + 4, câu 2 + 3.
b. Tối SGK/166
- Sau từ “mờ” không dùng phẩy.
- Sau từ “xanh” thành “lè”, (hoặc nhoè,
khè, hoe v.v.)
VD:
Ngọn đèn mờ tỏ ánh xanh lè.
Ngọn đèn mờ tỏ ánh vàng hoe. Ngọn đèn
mờ tỏ bóng đen nhoè.
2. Tập làm thơ
a. Hoàn thiện hai câu thơ còn thiếu của
bài thơ
- Tôi thấy người ta có bảo rằng
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!
(KG)
- HS: Trả lời
2 câu đó là:
Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
Có thể:
Đáng cho cái tội quân lừa dối.
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
Hoặc:
Cõi trần ai cũng chường mặt nó.
Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.
? Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đây
cho trọn vẹn theo ý mình?
Hs hoạt động nhóm bàn 4 phút
Có thể:
Phất phới trong lòng bao tiếng gọi.
Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.
- HS: Trình bày bài thơ tự làm ở nhà
- Nhận xét, phân tích, sửa
- GV: Trình bày bài thơ tự làm để học
sinh tham khảo
“Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ?
Có dạy cho đời bớt cuội chăng?”
“ Bao giờ chúng tản lên du hí
Có được vui vầy với Cuội chăng?”
“Không còn nhăng cuội như ngày trước
Ngoan ngoãn ở bên với chị Hằng”
“ Cung trăng chỉ có đá và đất
Hít bụi suốt ngày có sướng chăng”
b. Làm tiếp bài thơ dang dở
- Vui sao ngày đã chuyển sang hè,
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve.
“Nắng đấy rồi mưa như trút nước
Bao người vẫn vội vã đi về”
“ Nắng cháy hàng me lòng nuối tiếc,
Hết rồi năm học bạn xa bè”
“Mùa thi đã đến bao nô nức
Kì nghỉ thật vui với bạn bè”
c. HS trình bày bài thơ tự làm ở nhà
“Buổi học hôm nay lắm kẻ cười,
Cười vì một nỗi làm thơ chơi.
Làm thơ con cóc, bao người khóc
Kẻ khóc, người cười thế mới vui”
* Hoạt động 3: Luyện tập (tích hợp phần c)
* Hoạt động 4: Vận dụng (ở nhà)
Hs làm một vài câu thơ 7 chữ ở nhà
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Hs về nhà sưu tầm thêm các bài thơ 7 tiếng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo vở ghi, kết hợp sgk
- Chuẩn bị “Kiểm tra học kì I”
********************************
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_71_hoat_dong_ngu_van_lam_tho_bay.pdf