I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức về văn bản tự sự, thuyết minh.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự và văn bản thuyết minh
3. Thái độ
HS có ý thức ôn tập nghiêm túc.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống lại kiến thức
2. Học sinh: Ôn lại các nội dung đã học
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Để củng cố kiến thức về tập làm văn và chuẩn bị tốt cho bài học kì sắp tới
chúng ta cùng vào tiết học ngày hôm nay.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 64: Ôn tập phần tập làm văn học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A- 28/11/2019
8B- 29/11/2019
Tiết 64
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức về văn bản tự sự, thuyết minh.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự và văn bản thuyết minh
3. Thái độ
HS có ý thức ôn tập nghiêm túc.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống lại kiến thức
2. Học sinh: Ôn lại các nội dung đã học
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Để củng cố kiến thức về tập làm văn và chuẩn bị tốt cho bài học kì sắp tới
chúng ta cùng vào tiết học ngày hôm nay.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung
? Thế nào là văn bản tự sự?
- HS: Trả lời
- GV lấy ví dụ phân tích, minh hoạ.
- GV gợi dẫn HS tìm hiểu các ngôi kể
trong văn bản tự sự
I. Văn tự sự
1. Văn bản tự sự
Tự sự là hình thức kể lại câu chuyện theo
trình tự, diễn biến dựa vào cốt truyện,
những sự việc chính và nhân vật.
2. Ngôi kể trong văn bản tự sự
- Ngôi kể thứ nhất: người kể tự kể về
chuyện của mình, xưng tôi.
- Ngôi kể thứ 3: người kể giấu mình nhưng
có mặt khắp nơi trong văn bản, hiểu hết
tâm tư tình cảm của các nhân vật.
- GV đa ra dẫn chứng: truyện ngắn
Lóo Hạc kể ở ngôi thứ 3, Tôi đi học
kể ở ngôi thứ nhất,..
- GV lấy ngữ liệu mẫu trong SGK/72,
73 để phân tích minh hoạ rồi rút ra
- GV lấy lại ngữ liệu mẫu trong SGK/
72, 73 để gợi dẫn HS phân tích, tìm
hiểu rút ra vai trò của biểu cảm trong
văn bản tự sự
? Thế nào là văn bản thuyết minh?
- HS: Trả lời
- GV nêu yêu cầu cảu văn bản thuyết
minh
Hs hoạt động nhóm 3 phút
Kể tên các phương pháp thuyết
minh?
? Em hãy trình bày các phương pháp
thuyết minh?
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
3. Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể chi
tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác
dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn,
gợi cảm, sinh động.
4. Yếu tố biểu cảm trong văn bản tự sự
Là làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn,
gợi cảm, sinh động.
II. Văn thuyết minh
1. Khái niệm
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức
về: đặc điểm, tính chất, nguyên nhâncủa
các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã
hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.
2. Yêu cầu
- Tri thức trong văn bản thuyết minh phải
khách quan, xác thực, hữu ích cho mọi
người.
- Văn thuyết minh cần trình bày chính xác,
rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
* Trong văn bản thuyết minh có thể kết
hợp sử dụng yếu tố miêu tả, biện pháp nghệ
thuật làm cho đối tượng thuyết minh được
nổi bật, hấp dẫn.
3. Phương pháp thuyết minh
a) Phương pháp nêu định nghĩa
VD: Giun đất là động vật có đốt, gồm
khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất
ẩm.
b) Phương pháp liệt kê:
VD: Cây dừa cống hiến tất cả của cải của
mình cho con người: thân cây làm máng, lá
làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc
dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống,
để kho cỏ, kho thịt, nấu canh, làm nước
mắm
c) Phương pháp nêu ví dụ
? Em nêu các bước làm bài văn thuyết
minh?
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
VD: Người ta cấm hút thuốc ở tất cả những
nơi công cộng, phạt nặng những người vi
phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ
nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la)
d) Phương pháp dùng số liệu
VD: Một tượng phật ở Nhạc Sơn, Tứ
Xuyên, Trung Quốc, cao 71m, vai rộng
24m, trên mu bàn chân tượng có thể đỗ 20
chiếc xe con”.
e) Phương pháp so sánh
VD: Biển Thái Bình Dương chiếm một
diện tích lớn bằng ba đại dương khác cộng
lại và lớn gấp 14 lần diện tích biển Bắc
Băng Dương là đại dương bé nhất.
F) Phương pháp phân loại, phân tích
VD: Muốn thuyết minh về một thành phố,
có thể đi từng mặt: vị trí địa lý, khí hậu,
dân số, lịch sử, con người, sản vật
4. Cách làm bài văn thuyết minh
- Bước 1:
+ Xác định đối tượng thuyết minh.
+ Sưu tầm, ghi chép và lựa chọn các tư liệu
cho bài viết
+ Lựa chọn phương pháp thuyết minh phù
hợp
+ Sử dụng ngôn từ chính xác, dễ hiểu để
thuyết minh làm nổi bật các đặc điểm cơ
bản của đối tượng.
- Bước 2: Lập dàn ý
- Bước 3: Viết bài văn thuyết minh
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV đưa ra đề bài yêu cầu hs lập dàn bài
* Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
? Hãy lập dàn bài cho đề bài trên?
Hs hoạt động nhóm 7 phút
- HS: Trình bày l
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
a. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trong đời sống của người nông dân Việt
Nam
b) Thân bài:
- Nêu nguồn gốc, đặc điểm của con trâu
VD: Trâu là động vật thuộc phân bộ nhai lại, nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp thú
có vú.
Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy. Lông
màu xám, xám đen, thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn, bụng to, mông dốc, bầu vú nhỏ,
sừng hình lưỡi liềm. Có 2 đai màu trắng: dưới cổ và chỗ đầu xương ức. Trâu cái nặng
trung bình 350 - 400 kg, trâu đực 400 - 500 kg
- Vai trò, lợi ích của con trâu:
Trong đời sống vật chất:
+ Là tài sản lớn của người nông dân.
+ Là cụng cụ lao động quan trọng.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm, đồ mĩ nghệ, phân bón
Trong đời sống tinh thần:
+ Con trâu gắn bó với người nông dân như người bạn thân thiết, gắn bó với tuổi thơ.
+ Con trâu có vai trò quan trọng trong lễ hội, đình đám (hội chọi trâu ở Đồ Sơn (Hải
Phòng), Hàm Yên, Chiêm Hoá (Tuyên Quang), hội đâm trâu (Tây Nguyên))
c) Kết bài: Khẳng định lại vai trò của con trâu trong đời sống hiện nay.
* Hoạt động 4: Vận dụng (ở nhà)
Gv: Yêu cầu học sinh viết đoạn văn mở bài kết bài cho đề bài trên
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
Hs về nhà tìm sưu tầm các bài văn thuyết minh về con vật nuôi trong gia đình
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo vở ghi, kết hợp sgk
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức Tập làm văn, xem lại các phương pháp thuyết
minh và cách làm bài văn thuyết minh.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_64_on_tap_phan_tap_lam_van_hoc_ki.pdf