I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh củng cố lại nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản Chiếc lá
cuối cùng; Hai Cây phong.
- Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức đã học
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động hàng ngày
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 62 đến 64 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A,B,C- 22/12/2020
Tiết 62
ÔN TẬP PHẦN VĂN (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh củng cố lại nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản Chiếc lá
cuối cùng; Hai Cây phong...
- Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức đã học
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động hàng ngày
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan
2. Học sinh: Học kĩ bài trước khi đến lớp; chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Trình bày một phút, HĐ nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
- Giáo viên nêu mục đích và yêu cầu của tiết ôn tập
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
? Nghệ thuật và nội dung của văn bản
“Chiếc lá cuối cùng”?
- HS: Trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
? Nghệ thuật và nội dung của văn bản
“Hai cây phong”?
- HS: Trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
? Nghệ thuật và nội dung của văn bản
“Thông tin về ngày trái đất năm 2000”?
- HS: Trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
? Nghệ thuật và nội dung của văn bản
“Ôn dịch thuốc lá”?
- HS: Trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
6 Chiếc lá cuối cùng
a. Nghệ thuật
- Cốt truyện dàn dựng chu đáo, tình tiết
sắp xếp khéo léo.
- Đảo ngược tình huống 2 lần gây bất ngờ
và hứng thú, xúc động cho người đọc.
- Kể xen tả và biểu cảm (đoạn cuối)
- Sắp xếp các tình tiết hấp dẫn, chặt chẽ
khéo léo.
b. Nội dung ghi nhớ sgk/90
- Ca ngợi tình yêu thương cao cả giữa
những con người nghèo khổ.
- Tôn vinh giá trị, sức mạnh của nghệ
thuật chân chính.
7. Hai cây phong
a. Nghệ thuật
- Kể chuyện 2 vai: tôi và chúng tôi.
- 2 mạch kể, mạch kể của người kể
chuyện xưng ''tôi'' quan trọng hơn.
- Kết hợp tự sự với miêu tả, biểu cảm
- So sánh nhân hoá miêu tả hình ảnh,
đường nét, màu sắc sinh động đậm chất
hội hoạ.
b. Nội dung Ghi nhớ sgk/101
- Tình yêu quê hương da diết.
- Lòng xúc động đặc biệt vì 2 cây phong
gắn liền với hình ảnh người thầy giáo cũ,
người đã vun trồng mơ ước, hi vọng cho
học sinh.
8. Thông tin về ngày trái đất năm
2000”
a. Nghệ thuật
Sử dụng biện pháp liệt kê, phân tích, câu
cầu khiến, tăng tính thuyết phục.
b. Nội dung Ghi nhớ: SGK/107
- Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông
- Không sử dụng bao bì ni lông là bảo vệ
môi trường, Trái Đất, bảo vệ sức khỏe
con người.
9. Ôn dịch thuốc lá
a. Nghệ thuật
Thuyết minh bằng lập luận, so sánh giàu
hình ảnh, dẫn chứng, số liệu cụ thể xác
thực.
b. Nội dungGhi nhớ sgk/122
? Nghệ thuật và nội dung của văn bản
“Bài toán dân số”?
- HS: Trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
? Nghệ thuật và nội dung của văn bản
“Đập đá ở Côn Lôn”?
- HS: Trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- Thuốc lá là một ôn dịch gây tác hại
nghiêm trọng đến sức khoẻ, kinh tế, đạo
đức.
- Cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.
10. Bài toán dân số
a. Nghệ thuật
- Nêu vấn đề hấp dẫn
- Lập luận chặt chẽ, số liệu minh chứng
phong phú, thuyết phục
b. Nội dung Ghi nhớ sgk/132
- Nguy cơ bùng nổ dân số của thế giới
- Hạn chế tốc độ gia tăng dân số, ngăn
chặn sự bùng nổ dân số để bảo vệ cuộc
sống của chính mình
11. Đập đá ở Côn Lôn (Trọng tâm)
a. Nghệ thuật
- Giọng thơ hào hùng đầy khí phách
- Bút pháp lãng mạn uyển chuyển
- Đối thanh, đối ý nhịp nhàng
b. Nội dung Ghi nhớ sgk/150
Ý chí quyết tâm mưu đồ sự nghiệp cứu
nước của người anh hùng cách mạng
Phan Châu Trinh.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc thuộc, diễn cảm bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn và bài Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác”
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Qua bài Thông tin ngày trái đất năm 2000, bài Ôn dịch thuốc lá, Bài toán dân số em
thấy bản thân mình cần phải làm gì?
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển sáng tạo
- Không
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Ôn tập phần tập làm văn
+ Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
+ Cách làm bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả và biểu cảm
+ Cách làm bài văn thuyết minh về một đồ dùng
Ngày giảng: 8B- 22/12; 8C-23/12; 8A- 24/12/2020
Tiết 63
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức về văn bản tự sự, thuyết minh.
- Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự và văn bản thuyết minh
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động hàng ngày
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan
2. Học sinh: Học kĩ bài trước khi đến lớp; chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Trình bày một phút, HĐ nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* HĐN: (5 phút)- Nhóm lớn
? Đặc điểm của văn tự sự? Ngôi kể
trong văn tự sự? Trình tự kể?
? Vai trò của các yếu tố miêu tả,
biểu cảm trong văn tự sự?
- Học sinh thảo luận; đại diện trình
bày, nhận xét; bổ sung.
- Giáo viên chốt bằng bảng
- GV lấy ví dụ phân tích, minh hoạ.
- GV gợi dẫn HS tìm hiểu các ngôi kể
trong văn bản tự sự
- GV đưa ra dẫn chứng: truyện ngắn
Lóo Hạc kể ở ngôi thứ 3, Tôi đi học
kể ở ngôi thứ nhất,..
- GV lấy ngữ liệu mẫu trong SGK/72,
73 để phân tích minh hoạ rồi rút ra
- GV lấy lại ngữ liệu mẫu trong SGK/
72, 73 để gợi dẫn HS phân tích, tìm
hiểu rút ra vai trũ của biểu cảm trong
văn bản tự sự
I. Văn tự sự
1. Văn bản tự sự
- Tự sự là hình thức kể lại câu chuyện theo
trình tự, diễn biến dựa vào cốt truyện,
những sự việc chính và nhân vật.
2. Ngôi kể trong văn bản tự sự
- Ngôi kể thứ nhất: người kể tự kể về
chuyện của mình, xưng tôi.
- Ngôi kể thứ 3: người kể giấu mình nhưng
có mặt khắp nơi trong văn bản, hiểu hết
tâm tư tình cảm của các nhân vật.
3. Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
- Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể
chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có
tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp
dẫn, gợi cảm, sinh động.
4. Yếu tố biểu cảm trong văn bản tự sự
- Là làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn,
gợi cảm, sinh động.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Bố cục của bài văn tự sự?
- Các bước làm một bài văn tự sự?
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Đề bài: Kể một lần em mắc lỗi.
- Yêu cầu học sinh lập dàn bài cho đề văn trên? Viết phần mở bài và một phần trong
phần Thân bài.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Học sinh về nhà hoàn thiện hoàn chỉnh bài văn trên.
- Giáo viên kiểm tra vào tiết học sau
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Ôn tập về văn thuyết minh
+ Đặc điểm của văn thuyết minh
+ Các phương pháp thuyết minh
+ Đề văn thuyết minh
+ Cách làm bài văn thuyết minh
+ Tìm hiểu trước về chiếc phích nước
Ngày giảng: 8B-23/12; 8A,C- 24/12/2020
Tiết 64
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức về văn bản tự sự, thuyết minh.
- Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự và văn bản thuyết minh
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động hàng ngày
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan
2. Học sinh: Học kĩ bài trước khi đến lớp; chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Trình bày một phút, HĐ nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
? Thế nào là văn bản thuyết minh?
- HS: Trả lời
- GV nêu yêu cầu cảu văn bản thuyết
minh
? Em hãy trình bày các phương pháp
thuyết minh?
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
II. Văn thuyết minh
1. Khái niệm
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong đời sống nhằm cung
cấp tri thức về: đặc điểm, tính chất,
nguyên nhâncủa các sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức
trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Yêu cầu
- Tri thức trong văn bản thuyết minh phải
khách quan, xác thực, hữu ích cho mọi
người.
- Văn thuyết minh cần trình bày chính
xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
* Trong văn bản thuyết minh có thể kết
hợp sử dụng yếu tố miêu tả, biện pháp
nghệ thuật làm cho đối tượng thuyết minh
được nổi bật, hấp dẫn.
3. Phương pháp thuyết minh
a) Phương pháp nêu định nghĩa
VD: Giun đất là động vật có đốt, gồm
khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng
đất ẩm.
b) Phương pháp liệt kê:
VD: Cây dừa cống hiến tất cả của cải của
mình cho con người: thân cây làm máng,
lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách,
gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để
uống, để kho cỏ, kho thịt, nấu canh, làm
nước mắm
c) Phương pháp nêu ví dụ
VD: Người ta cấm hút thuốc ở tất cả
những nơi công cộng, phạt nặng những
người vi phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi
phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm
phạt 500 đô la)
d) Phương pháp dùng số liệu
VD: Một tượng phật ở Nhạc Sơn, Tứ
Xuyên, Trung Quốc, cao 71m, vai rộng
24m, trên mu bàn chân tượng có thể đỗ
20 chiếc xe con”.
e) Phương pháp so sánh
VD: Biển Thái Bình Dương chiếm một
diện tích lớn bằng ba đại dương khác
cộng lại và lớn gấp 14 lần diện tích biển
? Em nêu các bước làm bài văn thuyết
minh?
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- GV đưa ra đề bài yêu cầu hs lập dàn bài
? Hãy lập dàn bài cho đề bài trên?
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
Bắc Băng Dương là đại dương bé nhất.
F) Phương pháp phân loại, phân tích
VD: Muốn thuyết minh về một thành
phố, có thể đi từng mặt: vị trí địa lý, khí
hậu, dân số, lịch sử, con người, sản vật
4. Cách làm bài văn thuyết minh
- Bước 1:
+ Xác định đối tượng thuyết minh.
+ Sưu tầm, ghi chép và lựa chọn các tư
liệu cho bài viết
+ Lựa chọn phương pháp thuyết minh
phù hợp
+ Sử dụng ngôn từ chính xác, dễ hiểu để
thuyết minh làm nổi bật các đặc điểm cơ
bản của đối tượng.
- Bước 2: Lập dàn ý
- Bước 3: Viết bài văn thuyết minh
* Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
a. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu
trong đời sống của người nông dân Việt
Nam
b) Thân bài:
- Nêu nguồn gốc, đặc điểm của con trâu
VD: Trâu là động vật thuộc phân bộ nhai
lại, nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp
thú có vú.
Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu
rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy.
Lông màu xám, xám đen, thân hình vạm
vỡ, thấp, ngắn, bụng to, mông dốc, bầu
vú nhỏ, sừng hình lưỡi liềm. Có 2 đai
màu trắng: dưới cổ và chỗ đầu xương ức.
Trâu cái nặng trung bình 350 - 400 kg,
trâu đực 400 - 500 kg
- Vai trò, lợi ích của con trâu:
Trong đời sống vật chất:
+ Là tài sản lớn của người nông dân.
+ Là cụng cụ lao động quan trọng.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm, đồ mĩ
nghệ, phân bón
Trong đời sống tinh thần:
+ Con trâu gắn bó với người nông dân
như người bạn thân thiết, gắn bó với tuổi
thơ.
+ Con trâu có vai trò quan trọng trong lễ
hội, đình đám (hội chọi trâu ở Đồ Sơn
(Hải Phòng), Hàm Yên, Chiêm Hoá
(Tuyên Quang), hội đâm trâu (Tây
Nguyên))
c) Kết bài: Khẳng định lại vai trò của
con trâu trong đời sống hiện nay.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Đặc điểm của văn thuyết minh?
- Các phương pháp thuyết minh?
- Cách làm bài văn thuyết minh?
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Đề bài: Thuyết minh chiếc phích nước
- Học sinh vận dụng, lập dàn bài, viết phần mở bài, trình bày cấu tạo của chiếc phích
nước
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Học sinh hoàn thiện bài văn trong vở bài tập
- Giáo viên kiểm tra trong giờ học sau
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Ôn tập các văn bản truyện Việt Nam
- Ôn tập tiếng Việt (Từ tượng hình, tượng thanh; tình thái từ; Câu ghép)
- Ôn tập văn tự sự, văn thuyết minh
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_62_den_64_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf