Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 57 đến 64 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Việc vận dụng kết qủa quan sát tìm hiểu về một số TP cùng thể

loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.

2. Phẩm chất

- Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học

tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai.

- Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản

thân trước các vấn đề.

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò

của GV.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản

thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông

tin để tìm ra nội dung bài học.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu ngữ liệu tìm

ra nội dung bài học; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những

vấn đề được đề cập trong tiết học.

- Năng lực văn học: Nhận biết được đặc trưng của kiểu văn bản; trình bày suy

nghĩ, cảm nhận, cảm xúc của bản thân khi tạo lập văn bản

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tài liệu, soạn bài, phiếu học tập.

2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham

khảo, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập.

pdf19 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 57 đến 64 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/12/2020 – 8a3; 08/12/2020 – 8a4 – tiết 1 08/12/2020 – 8a3; 09/12/2020 – 8a4 – tiết 2 Tiết 57+58, Tập làm văn: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Việc vận dụng kết qủa quan sát tìm hiểu về một số TP cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu ngữ liệu tìm ra nội dung bài học; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Nhận biết được đặc trưng của kiểu văn bản; trình bày suy nghĩ, cảm nhận, cảm xúc của bản thân khi tạo lập văn bản II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tài liệu, soạn bài, phiếu học tập... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham khảo, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ? Nêu một số đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật? => Thể loại văn học rất phong phú, mỗi thể loại có những quy định riêng về đặc điểm. Muốn thuyết minh về một thể loại văn học ta phải làm như thế nào? - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - HS: Đọc đề bài - GV chép lên bảng ? Đối tượng thuyết minh ở đây là gì? -> Thể thơ TNBC - HS: Đọc hai bài thơ TNBC đã học - GV: Yêu cầu HS quan sát bài thơ ? Mỗi bài thơ có mấy dòng ? ? Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? ? Số dòng, số tiếng ấy có thể tuỳ tiện thêm bớt được không? ? Xác định thanh bằng, trắc cho các tiếng trong hai bài thơ? ? Xét về mối quan hệ giữa các dòng với nhau? ? Bài thơ gieo vần ở tiếng nào của mỗi câu? ? Mỗi câu thơ được ngắt nhịp như thế nào? - HS: Đọc dàn ý SGK ? Muốn thuyết minh được về một thể loại văn học ta phải làm như thế nào? -> Quan sát, xem xét -> Khái quát thành đặc điểm -> lập dàn ý ? Khi nêu các đặc điểm cần lưu ý điều gì? -> Chọn những đặc điểm quan trọng, tiêu biểu, có dẫn chứng minh hoạ. - Đọc ghi nhớ -> GV khái quát lại Hết tiết 1, chuyển tiết 2 HĐ 3: LUYỆN TẬP - HS: Đọc phần trích bài tập 2 HĐ nhóm 4: - HS lập dàn ý theo nhóm - Các nhóm trình bày dàn ý -> nhận xét, bổ sung - GV đưa dàn ý hoàn chỉnh để học sinh tham khảo. I. Từ quan sát mô tả đến thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học 1. Ví dụ Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ “Thất ngôn bát cú” a. Quan sát - Số dòng: 8 dòng - Số tiếng trong mỗi dòng: 7 tiếng -> Số tiếng trong mỗi dòng, số dòng trong một bài là cố định. - Đối: 3><6 Niêm: 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 - Luật: Theo hệ thống ngang: Nhất, tam, ngũ bất luận Nhị, tứ, lục phân minh => Tiếng thứ 4 luôn ngược thanh với tiếng thứ 2 và 6 - Vần: Gieo ở các tiếng cuối của các dòng: 1, 2, 4, 6, 8 - Nhịp: 2/2/3; 4/3; 3/4. b. Lập dàn ý: SGK 2. Ghi nhớ: Tr 154 II. Luyện tập * Bài tập: Thuyết minh đặc điểm của truyện ngắn. Lập dàn ý a. Mở bài: Định nghĩa chung về thể loại truyện ngắn b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn - Cốt truyện: Diễn ra trong thời gian, không gian hẹp. - Kết cấu: Ngắn gọn, chặt chẽ. - Nhân vật, sự việc: ít. - Vấn đề phản ánh: Một biến cố, một hành động, một trạng thái tâm lí của nhân vật - Ngôn ngữ: Dễ hiểu c. Kết bài: Cảm nhận của bản thân về truyện ngắn - HĐ4: VẬN DỤNG - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: HĐ NV: Làm thơ 7 chữ. Yêu cầu: Thực hiện theo hướng dẫn SGK; thử sáng tác vài câu thơ 7 chữ với đề tài tự chọn. ............................................... Ngày dạy: 8/12/2020 - 8a3; 9/12/2020 - 8a4 Tiết 59: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN – LÀM THƠ 7 CHỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách nhận diện và tập làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu. - Sáng tác được câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân (đặt mình vào trong hoàn cảnh của nhân vật,...). b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản; phân tích những tín hiệu nghệ thuật; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại văn bản; đề tài, chủ đề, ý nghĩa của văn bản, tư tưởng, tình cảm của tác giả khi sáng tác; trình bày suy nghĩ, cảm nhận, cảm xúc của bản thân II. CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ, phiếu học tập 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham khảo, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Chia sẻ với các bạn: Em có thích học môn Ngữ văn? Cái khó khi học môn Ngữ văn với em là gì? => GV dẫn vào bài mới - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và Hs Nội dung KT trọng tâm GV: chúng ta đã luyện tập phương pháp thuyết minh về 1 thể loại văn học ở bài 15. - Muốn làm 1 bài thơ 7 chữ (4 câu hoặc 8 câu) chúng ta phải xác định được những yếu tố nào? - Xác định được số tiếng và số dòng của bài thơ. - Xác định được bằng trắc cho từng tiếng trong bài thơ. - Xác định đối, niêm giữa các dòng thơ. - Xác định các vần trong bài thơ. - Xác định cách ngắt nhịp. Giáo viên treo bảng phụ - chép bài thơ "Bánh trôi nước"; Hướng dẫn học sinh phân tích: - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? Số câu ? Số tiếng ? - Phân tích luật bằng, trắc ? - Nhận xét về niêm, đối ? - Cách ngắt nhịp?Vần? ? Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc I. Nhận diện luật thơ 1. Thất ngôn bát cú - số câu: 8 - số tiếng: 7 - Bố cục: Đề-thực-luận-kết - Đối: câu 3-4; 5-6 - vần: tiếng cuối câu:1,2,4,6,8 - Nhịp:3/4;4/3;2/2/3 2. Thất ngôn tứ tuyệt - số câu: 4 - số tiếng trong 1 câu: 7 - bố cục: Khai-thừa-chuyển-hợp. - luật: giống TNBC - Niêm: - Đối: câu 3-4 - Vần: tiếng cuối câu:1, 2, 4 hoặc 2, 4 - Nhịp: 4/3 II. Nhận diện luật thơ a. Chiều ( SGK 165, 166) của 2 câu thơ kề nhau trong bài thơ sau: - GV sử dụng bảng phụ ghi bài thơ cho HS lên gạch nhịp, ghi luật bằng trắc rồi nhận xét, rút ra kết luận về Đối - Niêm. - Học sinh đọc bài thơ. ? Hãy chỉ ra chỗ sai? Nói lý do? (Lưu ý dấu câu, cách ngắt nhịp, gieo vần). ? Tìm cách sửa lại cho đúng. HĐ3: LUYỆN TẬP/VẬN DỤNG Gv tổ chức cho hs trình bày đoạn, bài thơ bẩy chữ do các em tự sáng tác hoặc sưu tầm - Nhịp 2/2/3. 4/3. 4/3. 4/3. - Gieo vần: Về, nghe, lê. + Đối: B - T - B Câu 1 + 2: T - B - T. Câu 3 + 4: T - B - T. B - B - B. + Niêm: câu 1 + 4, câu 2 + 3. b. Tối (SGK 166) - Sau từ “mở” không dùng phẩy. - Sau từ “xanh” thành “lè”, (hoặc nhoè, khè, hoe v.v.) VD: Ngọn đèn mờ tỏ ánh xanh lè. Ngọn đèn mờ tỏ ánh vàng hoe. Ngọn đèn mờ tỏ bóng đen nhoè. III. Tập làm thơ Bài 1: Bài 2: a, Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ? Có dạy cho đời bớt cuội chăng? b, Nắng đấy rồi mưa như trút nước Bao người lại vội vã đi về Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín gió đồng quê Nắng cháy hàng me lòng nuối tiếc, Hết rồi năm học bạn xa bè Mùa thi đã đến bao nô nức - Làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xương mà người biên soạn đã giấu đi? Tôi thấy người ta có bảo rằng: Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng ....................................................... ....................................................... - Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đây cho trọn vẹn theo ý của mình? Vui sao ngày đã chuyển sang hè, Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve ....................................................... ....................................................... - Đọc bài thơ bốn câu 7 chữ đã làm ở nhà để cả lớp bình? Kì nghỉ thật vui với bạn bè c. HS trình bày bài thơ tự làm ở nhà “Buổi học hôm nay lắm kẻ cười, Cười vì một nỗi làm thơ chơi. Làm thơ con cóc, bao người khóc Kẻ khóc, người cười thế mới vui”. - HĐ4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Chia sẻ cảm xúc của em về tiết học/thử khái quát bằng 2 câu thơ 7 chữ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - HD ĐT: Muốn làm thằng Cuội. + Hoàn cảnh sáng tác bài thơ + Tác giả: Tản Đà? ............................................................... Ngày dạy: 12/12/2020 - 8a3; 8a4 Tiết 60, Văn bản: HD ĐT: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI - Tản Đà Tự học ở nhà: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ - Trần Tuấn Khải I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nét khái quát nội dung, nghệ thuật hai văn bản: Muốn làm thằng Cuội và Hai chữ nước nhà. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Có ý thức hăng say học tập, có lí tưởng sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân... b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu ngữ liệu - đoạn/văn bản; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Tạo lập văn bản (nói, viết) theo yêu cầu. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham khảo, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * GV: Kể khái quát nhanh về sự tích “Chú Cuội cung trăng”. => Dẫn vào bài mới - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV: Cung cấp một số kiến thức liên quan đến tác giả, văn bản - HD học sinh đọc: giọng trầm, chán nản sâu sắc trước thực tại - Gọi 4-5 học sinh đọc văn bản - HS khác nhận xét, sửa lỗi ? Nhà thơ nói chuyện với ai? Nói về việc gì? -> Nói với chị Hằng trên cung trăng; Nói về tâm trạng trước thực tại ? Nêu những nét chính về nghệ thuật, nội dung, bài thơ? - HĐ3: LUYỆN TẬP I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả - Văn bản: (SGK) 2. Đọc, tìm hiểu chú thích II. Đọc, hiểu văn bản 1. Nghệ thuật - Giọng thơ bình dị, trong sáng, giàu sức biểu cảm. - NT nhân hoá với bút pháp lãng mạn, bóng bảy. 2. Nội dung Bài thơ là tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng bầu bạn với chị Hằng. * Đọc diễn cảm bài thơ - HĐ4: VẬN DỤNG ? Tâm trạng của tác giả cho em hiểu gì về hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ? - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Thử sáng tác một vài câu thơ nói lên nỗi buồn của em ở một hoàn cảnh nào đó. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU * HD tự học: Hai chữ nước nhà (Á Nam Trần Tuấn Khải) + Đọc diễn cảm bài thơ + Bài thơ liên quan đến sự kiện lịch sử nào của dân tộc? + ND, NT chính của bài thơ? - Chuẩn bị ôn tập phần văn + Lập bảng hệ thống các văn bản trọng tâm (tác giả, hoàn cảnh sáng tác, NT, ND, Ý nghĩa). + Liên hệ thực tế địa phương em – nhóm văn bản nhật dụng ............................................................................... Ngày dạy: 14/12/2020 – 8a3; 15/12/2020 – 8a4 (tiết 1) 14/12/2020 – 8a3; 15/12/2020 – 8a4 (tiết 2) Tiết 61, 62: ÔN TẬP PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp củng cố, hệ thống hóa nội dung kiến thức đã học về các văn bản nhật dụng và một số văn bản thơ trung đại. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Có ý thức hăng say học tập, có lí tưởng sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân (đặt mình vào trong hoàn cảnh của nhân vật,...). b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản; phân tích những tín hiệu nghệ thuật; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại văn bản; đề tài, chủ đề, ý nghĩa của văn bản, tư tưởng, tình cảm của tác giả khi sáng tác. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc, video... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham khảo, tranh ảnh, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I, và nắm được những kiến thức đã học về văn bản nhật dụng, thơ trung đại. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Nhắc lại các văn bản nhật dụng đã học - Thảo luận nhóm: Tóm tắt nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa từng văn bản (10p) - GV phát phiếu họt tập các nhóm điền - Các nhóm báo cáo, đánh giá nhận xét - GV hệ thống hóa, tổng hợp trên bảng phụ Văn bản Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa --- ---- ---- ---- I. Các VB nhật dụng 1. Thông tin về ngày trái đất năm 2000. * Nội dung: VB là lời kêu gọi: Một ngày không sử dụng bao bì ni lông. Giải thích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, và lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông để cải thiện môi trường sống, bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta. * Nghệ thuật: Ngôn ngữ diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, giải thích bằng cách thuyết minh, lập luận chặt chẽ, lô gic, chứng cứ xác thực. * Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất. 2. Ôn dịch, thuốc lá. * Nội dung: Giống như ôn dịch, nạn nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn thất to lớn cho sức khỏe và tính mạng con người. Song nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch: nó gậm nhấm sức khỏe con người không dễ kịp thời nhận biết, nó gây tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống gia đình và XH. Cần có những biện pháp triệt để hơn là phòng chống ôn dịch. * Nghệ thuật: - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học. - Sử dụng bút pháp so sánh để thuyết minh. * Ý nghĩa văn bản: Với những phân tích khoa - Y/c học sinh đọc lại bài thơ đã học. ? Bài thơ thể hiện điều gì? ? Những nét nghệ thuật chính của bài thơ? ? Văn bản có ý nghĩa gì? - GV cung cấp nhắc lại nội dung * Nội dung, ý nghĩa - Phong thái ung dung, đàng hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu. - Vẻ đẹp tư thế của người chí sĩ cách mạng PBC trong cảnh ngục tù. * Nghệ thuật - Giọng thơ hào hùng, biểu cảm trực tiếp, phép đối chặt chẽ, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ mà vẫn vui, dí dỏm. học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. 3. Bài toán dân số: * Nội dung: SGK - Tr132 * Nghệ thuật: - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích. - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. * Ý nghĩa văn bản: - Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. II. VB thơ trung đại 1. VB Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) * Nội dung - Ý chí quyết tâm mưu đồ sự nghiệp cứu nước của người anh hùng cách mạng PCT. * Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - SD bút pháp đối lập, nét bút khoa trương. * Ý nghĩa - Nhà tù quốc tế thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người tù chí sĩ cách mạng. 2. VB Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu). HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - GV tổ chức trò chơi: Tiêu điểm nóng trong tuần - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, bàn bạc trong 5p, cử người lên thuyết trình + Nhóm 1 thuyết trình bài thu hoạch về tác hại thuốc lá ( Bài 1) + Nhóm 2 thuyết trình bài thu hoạch về Ô nhiễm môi trường do bao bì ni lông ( Bài 2) + Nhóm 3 thuyết trình, thu hoạch về vấn đề dân số hiện nay (Bài 3) - GV cử 3 HS làm BGK, đánh giá nhận xét, chấm điểm III. Luyện tập 1. Bài tập 1: * Chủ đề 1: Tác hại của thuốc lá. - Thực trạng + Hiện nay nhiều người chết sớm do hút thuốc. + 1.3tr người Việt Nam rơi xuống mức đói nghèo và người hút mất 12-25 năm tuổi thọ. - Nguyên nhân + Thiếu hiểu biết về tác hại thuốc lá. + Quan niệm sai trái và suy nghĩ lêch lạc - Tác hại (Hậu quả) + Đe dọa sức khỏe, tính mạng loài người (dẫn chứng: khói, chất oxitcacbon trong khói, chất hắc ín, chất nicôtingây các căn bệnh như: ung thư phổi, nhồi máu cơ tim. .. + Ảnh hưởng sức khỏe những người xung quanh và cộng đồng. + Dẫn đến sự bắt chước cho trẻ em. Hút thuốc, trôm cắp=> phạp pháp. + Giảm khả năng sinh sản nam và nữ. + Gây thiệt hại kinh tế lớn cho xã hội. - Phương hướng khắc phục + Cấm quảng cáo thuốc lá. + Phạt tiền những người hút + Tuyên truyến cho mọi người thấy tác hại thuốc lá 2. Bài tập 2: * Chủ đề 2: Tác hại của sự gia tăng dân số - Thực trạng + Dân số đang tăng nhanh và không đều. + Nguy cơ bùng nổ dân số. - Nguyên nhân + Sự suy nghĩ sai trái, lệch lạc đông con là tốt... + Sinh đẻ không có kế hoạch. - Tác hại (Hậu quả) + Ảnh hưởng đến đời sống cá nhân, gia đình và mọi mặt của đời sống xã hội. (không đủ lương thực, thực phẩm....) + Không đáp ứng được nhu cầu việc làm. - Phương hướng khắc phục + Kế hoạch hóa sự sinh đẻ, giảm tỉ lệ sinh. + Tuyên truyền tác hại của gia tăng dân số đến mọi người. 3. Bài tập 3: * Chủ đề 3: Tác hại của ô nhiễm môi trường. ? Ôn lại thể thơ TNBCĐL, em hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ này về các phương diện số câu, số chữ, cách gieo vần. (TL cặp bàn) - Thực trạng + Ô nhiễm môi trường diễn ra khắp nơi + Ô nhiễm môi trường chưa được quan tâm. - Nguyên nhân + Chặt phá rừng làm nương rẫy + Sử dụng bao ni lông và thuốc trừ sâu không hợp lý. + Ý thức bảo vệ môi trường sống chưa cao - Tác hại (Hậu quả) + Ảnh hưởng sự phát triển của cây cối, xói mòn... + Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, phát sinh các dịch bệnh. + Ảnh hưởng đến môi trường sống kém trong lành. + Gây ảnh hưởng xấu đến mĩ quan, cảnh quan. - Phương hướng khắc phục - Không sử dụng bao bì ni lông và các vật dụng làm ô nhiễm môi trường. - Tuyên truyền cho mọi người để cùng nhau bảo vệ môi trường sống. 4. Bài tập 4 - Toàn bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng, vần hiệp ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 ''lưu'', ''tù'', ''châu'', ''thù'', ''đâu''; hai cặp 3-4; 5-6 đối nhau. - HĐ4: VẬN DỤNG ? Hãy phát biểu cảm nghĩ về tinh thần của các nhà chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX? (Vượt lên thử thách hiểm nguy, giữ vững khí phách kiên cường, niềm lạc quan, lòng tin không lay chuyển vào sự nghiệp cứu nước). - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của em trong thời đại mới? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Chuẩn bị: Ôn tập phần Tiếng Việt * Yêu cầu: Xem lại toàn bộ kiến thức phân môn tiếng Việt từ đầu năm học. ..................................................... Ngày dạy: 15/12/2020 – 8a3; 16/12/2020 – 8a4 (tiết 1) 19/12/2020 – 8a, 8a4 (tiết 2) Tiết 63, 64: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng và ngữ pháp trong chương trình học kì I. - Luyện tập để củng cố khắc sâu kiến thức. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân... b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu ngữ liệu - đoạn/văn bản; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Tạo lập văn bản (nói, viết) theo yêu cầu. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham khảo, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Để củng cố nội dung kiến thức tiếng Việt đã học, chuẩn bị kiến thức làm bài kiểm tra học kì I, chúng ta cùng học tiết ngày hôm nay. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV: Tổ chức cho HS ôn tập lại các kiến thức liên quan theo tổ. A. Ôn tập lí thuyết I. Từ vựng Nhóm 1: Từ vựng. Nhóm 2: Các phép tu từ Nhóm 3: Ngữ pháp Nội dung thảo luận: Học sinh nêu được các kiến thức trong mỗi nhóm, khái niệm, ví dụ. - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS nhận xét. - GV chốt. Hết tiết 1, chuyển tiết 2 1. Trường từ vựng - Tập hợp những từ ngữ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 2. Từ tượng hình - Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái 3. Từ tượng thanh - Mô ph

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_57_den_64_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf