Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 56 đến 59 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

Hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và hai chấm.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

- HS biết sửả lỗi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

3. Thái độ:

Có ý thức sử dụng đúng hai loại dấu câu đã học.

4. Định hướng năng lực.

a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác, năng

lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần mở bài.

2. Học sinh:

Đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào? Cho ví dụ?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

Tổ chức trò chơi nhanh: Chơi trò chơi hái hoa dân chủ (GV đưa ra 5 bông

hoa có 5 câu hỏi, HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi).

? Kể tên các dấu câu đã học? Cuối câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu nào?

? Dấu chấm thường đặt cuối kiểu câu nào?.

? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về dấu câu trong Ngữ pháp Tiếng Việt?

pdf11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 58 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 56 đến 59 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Tiết 56 - Tiếng việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và hai chấm. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - HS biết sửả lỗi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng hai loại dấu câu đã học. 4. Định hướng năng lực. a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần mở bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào? Cho ví dụ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi nhanh: Chơi trò chơi hái hoa dân chủ (GV đưa ra 5 bông hoa có 5 câu hỏi, HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi). ? Kể tên các dấu câu đã học? Cuối câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu nào? ? Dấu chấm thường đặt cuối kiểu câu nào?.... ? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về dấu câu trong Ngữ pháp Tiếng Việt? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý) * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) ? Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích được dựng để làm gì? ? Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thỡ ý nghĩa cơ bản trong cỏc đoạn trớch cú thay đổi khụng ? Tại sao ? I. Dấu ngoặc đơn 1. Ví dụ - Dấu ngoặc đơn được dùng để: + Vda: Đánh dấu phần giải thích thêm: “họ” chỉ ai + VDb: Đánh dấu phần thuyết minh thêm về loài Ba Khía - Gv bổ sung: phần trong dấu ngoặc đơn gọi là phần chú thích ? Vậy dấu ngoặc đơn dựng để làm gì? - Chuẩn xỏc, chốt ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Dấu hai chấm - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi - NL: tư duy, phát triển ngôn ngữ. - Gọi hs đọc ví dụ. * TL cặp đôi: 3 phút. ? Trong các vớ dụ trên, dấu hai chấm dựùng để làm gì? - Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st - Gv nhận xét chung, chốt kiến thức ? Qua phân tích ví dụ, hãy nêu công dụng của dấu hai chấm - chốt ghi nhớ Gọi hs đọc ghi nhớ + VDc: Đánh dấu phần bổ sung thêm thụng tin về năm sinh, năm mất của Lí Bạch - Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý nghĩa cơ bản của các đoạn trích đó không thay đổi . Vì đó chỉ là thông tin phụ kèm theo, không thuộc nghĩa cơ bản 2. Bài học (ghi nhớ/sgk) II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ - Dấu hai chấm dựng để: + Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại giữa Dế Mèn và Dế Choắt + Đánh dấu (báo trước) lời trích dẫn trực tiếp câu văn của Thép Mới + Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho phần trước đó vì sao tâm trạng, cảm giác của tôi lại thay đổi 2. Bài học (ghi nhớ/sgk) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập III. Luyện tập 1. Bài tập 1 Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 (2phút) ? Giải thích cụng dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trớch? - Gọi 3 HS trình bày kết quả a. Đánh dấu phần giải thích thêm về ý nghĩa của các từ đặt trong dấu ngoặc kép b. Đánh dấu phần thuyết minh thờm: 2290 m có cả phần cầu dẫn c. Đánh dấu phần bổ sung, giải thích thêm 2. Bài tập 2 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích? - Gọi 3 học sinh trả lời a. Báo trước phần giải thích cho phần trước đó b. Báo trước lời đối thoại c. Báo trước phần thuyết minh cho phần trước đó 3. Bài tập 3. - Yêu cầu hs làm bài tập theo cặp (2 phút) ? Có thể bỏ dấu hai chấm được ko? Vì sao? - Gọi một số cặp trình bày - Có thể bỏ nhưng phần nghĩa đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng 4. Bài tập 4 ? Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay không ? vì sao ? Gọi hs trả lời - GV chốt a. Có thể thay vì nghĩa cơ bản của câu không thay đổi b. Không thể thay vì nếu thay ta sẽ biến phụ ngữ cho động từ thành phần chú thích và câu sẽ không trọn nghĩa HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng - Gọi hs đặt một câu có sử dụng dấu ngoặc đơn. - Gọi hs đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm. - Viết một đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng dấu hai chấm. HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm trong các văn bản đã học các câu, đoạn, bài văn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - Học thuộc phần ghi nhớ . Làm bài tập còn lại V. HD chuẩn bị bài học tiết sau: Yêu cầu: Soạn theo các câu hỏi SGK. Đặt 3 câu có sử dụng dấu ngoặc kép và nêu tác dụng + Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép. =========================================== Ngày giảng: Tiết 57: Phần tiếng Việt: DẤU NGOẶC KÉP Tự học ở nhà : Chương trình địa phương phần Tiếng Việt I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được công dụng của dấu ngoặc kép, cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. - Hệ thống hóa được những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng trong giao tiếp địa phương 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi tạo lập văn bản. - Biết sử dụng dấu ngoặc kép kết hợp với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích ruột thịt. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết. - Trân trọng, giữ gìn từ ngữ địa phương. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Tìm hiểu ví dụ sgk III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Bài cũ: H: Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm? b. Bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Gv yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình soạn bài của lớp Gv yêu cầu 1 hs lên bảng ghi lại lời của bạn lớp trưởng vừa báo cáo. Gv: dẫn dắt giới thiệu mục tiêu bài học và nội dung bài học. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung Gv: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ. Hs: HĐ nhóm bàn (2p) trên phiếu học tập cặp đôi, chia sẻ, nhận xét bổ sung Gv: Chốt kiến thức H: Dấu ngoặc kép trong VD a được dùng để làm gì? H: Từ “dải lụa” ở đây nghĩa là gì? H: Như vậy công dụng của dấu ngoặc kép trong VD b là gì? H: Các từ “ văn minh, khai hoá” ở đây được tác giả dùng với ý gì? I. Công dụng. 1. Ví dụ: (SGK). - Vd (a): đánh dấu câu nói của Găng- đi: trích dẫn nguyên văn câu nói. -> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Ví dụ (b): dải lụa - chỉ chiếc cầu. - > Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - Ví dụ ©: “văn minh, khai hoá” -> Sự cai trị của thực dân pháp với Việt Nam. H:Vậy dấu ngoặc kép có công dụng gì? H: Nhận xét về nội dung các phần trong dấu ngoặc kép? H: Như vậy công dụng thứ tư của dấu ngoặc kép là gì? H: Dấu ngoặc kép có những công dụng gì trong khi viết? Gv: Chốt lại kiến thức/ máy chiếu Hs: Đọc ghi nhớ/sgk Hs: HĐ cá nhân 3 phút H: Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép và chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép. HS: HĐN đôi: 2 phút Hs; Nêu kết quả Gv: Chuẩn kiến thức -> Đánh dấu từ ngữ mang ý mỉa mai - Ví dụ d: Phần trong dấu ngoặc kép là tên của tác phẩm. -> Đánh dấu tên tác phẩm. 2. Bài học: (SGK). Bài tập vận dụng - a. Câu nói được dẫn trực tiếp, đây là những câu nói mà Lão Hạc tưởng là con chó vàng muốn nói với lão. - b. Từ ngữ được dùng hàm ý mỉa mai. - c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp. - d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai. * Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập 2/sgk HS: Đọc bài tập 2. HS HĐN 2: 2 phút Hs: Chia sẻ kết quả Gv: Chuẩn kiến thức a. Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo”: (đánh dấu báo trước lời đối thoại) Đặt dấu ngoặc kép ở ''cá tươi” và “tươi'' (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại) b. Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến Lê”: Đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại ''Cháu ... ''(đánh dấu trực tiếp) c. Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn”: (đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp) Đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại ''Đây là một sào'' ( đánh dấu lời dẫn trực tiếp) 2. Bài tập 3/sgk Hs: Làm bài tập cá nhân nêu ý kiến Gv: Chốt kiến thức/ máy chiếu a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời cua chủ tích Hồ Chí Minh. b. Không dùng dấu ngoặc kép và dấu hai chấm vì câu nói không được dẫn nguyên văn mà là dẫn gián tiếp. * Hoạt động 4: Vận dụng H: Trong khi làm một bài văn gặp những trích dẫn không nhớ nguyên văn em có sử dụng dấu ngoặc kép không? Vì sao? H: Đặt 3 câu có sử dụng dấu ngoặc kép biểu thị những công dụng khác nhau. * Hoạt động 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo Hs: Lựa chọn 1 trong 2 đề Bài tập 1 * Viết đoạn văn ngắn 4 - 6 câu giới thiệu về 1 tác giả; 1 nhà văn; 1 nhà thơ mà em biết trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép. Bài tập 2 Tìm những trường hợp có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong 1 số bài ở sgk ngữ văn 8 tập 1, giải thích công dụng của chúng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Gv: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chương trình điạ phương sgk trang 90 - Tìm những từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với từ ngữ toàn dân. - Sưu tầm một số bài tục ngữ ca dao, bài thơ trong đó có sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích. - Đọc phần tham khảo sgk trang 91 - Sưu tầm thơ ca địa phương mình trên sách, báo có sử dụng từ ngữ địa phương, phân tích tác dụng của những từ ngữ này trong tác phẩm. - Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 4,5, học ghi nhớ. + Xem trước ''Ôn luyện về dấu câu” + Đọc lại công dụng của các loại dấu câu đã học, lấy ví dụ và chỉ ra tác dụng của các loại dấu câu trong ví dụ đã tìm. + Trả lời câu hỏi theo phần gợi ý sgk. ============================= Ngày giảng: Tiết 58: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản ; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Thái độ: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận ra và sửa lỗi về dấu câu đã học. 3. Thái độ: Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn bảng liệt kê công dụng cảu dấu câu. 2. Học sinh: Ôn tập lại các loại dấu câu đã học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trao đổi đàm thoại 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động: Chọn cặp vấn đáp sử dụng các kiểu câu và chỉ ra dấu câu kết thúc câu. HĐ 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6, 7, 8 lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu sau đây: HĐ cá nhân GV: Để đề mục trắng HS: Đọc ví dụ. Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu chỗ đó. Cách dùng ra sao? Trao đổi nhóm Chỉ ra lỗi và cách sửa(4Ví dụ- sgk) I. Tổng kết về dấu câu Dấu câu Công dụng Dấu ngoặc đơn dấu hai chấm Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích. Dấu hai chấm dùng để đánh dấu báo trước phần giải thích thuyết minh cho một phần trước đó. Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp dùng với dấu ngoặc kép hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) Dấu ngoặc kép Dấu ngoặc kép dùng để: Đánh dấu từ ngữ câu dẫn trực tiếp. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo hoặc tập san... được dẫn. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu * Ví dụ 1: - Lời văn ở đây thiếu dấu ngắt câu sau “xúc động”. - Dùng dấu chấm để kết thúc câu. - Viết hoa chữ T (Trong) ở đầu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. *Ví dụ 2: - Dùng dấu hai chấm sau từ này là sai vì nội dung ý nghĩa của câu chưa có. (mới có thành phần trạng ngữ còn cụm C - V ở tiếp nối sau) Qua quan sát tìm hiểu phân tích các ví dụ trên em rút ra kết luận gì về việc sử dụng dấu câu? HS: Đọc Bài học sgk - Dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa thành phần phụ và thành phần chính của câu là hợp lí. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. * VD 3: - Nhiều loại hoa quả mà viết đánh đồng là không được. - Thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết. - Đặt dấu phẩy: Cam, quýt, xoài... 3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết. * VD 4: - Dấu chấm hỏi ở cuối câu dấu dùng sai. Vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. - Dùng dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai vì đây là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm hỏi. 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. -> Khi viết cần tránh 4 lỗi thường gặp về dấu câu. * Bài học sgk * Hoạt động 3: Luyện tập HS: Đọc, nêu yêu cầu bài tập 1. GV: Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn. Tại sao em lại điền dấu câu đó vào các chỗ? Bài tập 2 sgk T152 Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp? HĐ cặp đôi a. ... mới về?... mẹ dặn là anh... chiều nay b. ... sản xuất,... có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách .” c. ... năm tháng, nhưng... 4. HĐ 4: Vận dụng: -Đặt 1câu có sử dụng ít nhất 3 dấu câu. 5. HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng: - Tìm câu tục ngữ, ca dao có sử dụng các dấu câu khác nhau. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn luyện thật kĩ về dấu câu. - Viết đoạn văn (5-7 dòng) về chủ đề học tập, có sử dụng các dấu câu. Ngày giảng: Tiết 59: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng và ngữ pháp trong chương trình học kì I - Luyện tập để củng cố khắc sâu kiến thức về từ vựng và ngữ pháp. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi tạo lập văn bản. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lập bảng tổng hợp 2. HS: Ôn tập kiến thức TV đã học III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trao đổi đàm thoại 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: KT sự chuẩn bị bài của học sinh: Kể tên nhữnh nội dung kiến thức đã học trong học kì I 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động Chọn cặp vấn đáp kể tên các nội dung tiếng Việt đã học ở học kì 1- Văn 8. HĐ 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Cấp độ khái quát nghĩa của từ là gì? Từ ngữ có cấp độ khái quát nghĩa như thế nào? Thề nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ? Trường từ vựng là gì? Cho VD? A. Ôn tập lí thuyết I. Từ vựng 1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ. => Phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ. - Nghĩa: + Nghĩa rộng: Có khả năng bao hàm. + Nghĩa hẹp: Bị bao hàm. 2. Trường từ vựng. -> Tập hợp những từ ngữ có ít nhts một nét chung về nghĩa. Từ tượng hình là những từ như thế nào? Cho VD? Từ như thế nào được gọi là từ tượng thanh? Cho VD? Những từ ngữ như thế nào được gọi là từ địa phương? Cho VD? Biệt ngữ xã hội khác từ ngữ địa phưong hư thế nào? Cho VD? Thế nào là nói quá? Cho VD? Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho VD? Thế nào la trợ từ? Cho VD? Những từ như tế nào được gọi là thán từ? Cho VD? Nêu tác dụng của tình thái từ? Cho VD? Câu ghép có cấu tạo như thế nào? Cho VD? 3. Từ tượng hình. -> Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái. 4. Từ tượng thanh. -> Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người... 5. Từ ngữ địa phương. -> Sử dụng trong một ( một số) địa phương nhất định. 6. Biệt ngữ xã hội. -> Sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định. II. Các phép tu từ 1. Nói quá. -> Phóng đại quy mô, tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng. 2. Nói giảm, nói tránh. -> Dùng cách diễn đạt uyển chuyển, tế nhị tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục. II.Ngữ pháp 1. Trợ từ. -> Từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc. 2. Thán từ. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Gọi đáp. 3. Tình thái từ. -> Tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. -> Biểu thị sắc thái tình cảm. 4. Câu ghép. - Có 2 cụm củ- vị trở lên không bao chứa nhau. - Ví dụ:................... * Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập 1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống theo sơ đồ? Đ - HS lên bảng làm. - Các HS khác làm việc theo nhóm bàn -> NX -> Sửa -> KL a) Truyện dân gian T.thuyết C.tích Ngụ ngôn T.cười b) Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi. c) Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho. d) Đặt câu có sử dụng phép nói quá. VD: Câu chuyện bạn ấy kể làm cho tôi cười vỡ cả bụng. 2. Bài tâp 2 HS đọc đoạn văn- Thảo luận cặp đôi - Câu ghép: Câu 1 - Có thể tách thành ba câu đơn. 4. HĐ 4: Vận dụng - Đặt câu ghép có sử dụng (tình thái từ , trợ từ, từ tượng thanh, từ tượng hình) - HS khái quát lại nội dung kiến thức vừa ôn tập 5. HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng: - Tìm câu tục ngữ, ca dao có sử dụng từ tựng thanh, tượng hình. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - HS về nhà học bài cũ: ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức tiếng Việt đã học trong học kì I, chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết - Soạn bài: Thuyết minh về một thể loại văn học. ===============================

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_56_den_59_truong_ptdtbt_thcs_ta_h.pdf
Giáo án liên quan