I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
HS nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong hành văn.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Máy chiếu, phiếu học tập
2. Học sinh
Tìm hiểu ví dụ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là câu ghép? Đặt câu?
? Bài hôm nay học nội gì?
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 56: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/11/2019 (8a2)
Tiết 56 – bài 13:
Tiếng việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
HS nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong hành văn.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Máy chiếu, phiếu học tập
2. Học sinh
Tìm hiểu ví dụ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là câu ghép? Đặt câu?
? Bài hôm nay học nội gì?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Hs: Thi kể tên các loại dấu câu đã học ở các lớp 6,7
Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.
GV: Các dấu câu có công dụng khác nhau, sử dụng dấu câu hợp lí sẽ tăng hiệu
quả giao tiếp.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
I. Dấu ngoặc đơn
Gv: Chiếu ví dụ/ sgk
Hoạt động nhóm 4/ phiếu
Dãy 1:
? Xác định cụm từ được đặt trong
dấu ngoặc đơn và cho biết phần
trong dấu ngoặc đơn dùng để làm
gì?
? Chỉ ra công dụng của dấu ngoặc
đơn trong các đoạn trích?
? Ở ví dụ a, phần trong dấu ngoặc
đơn dùng để làm gì?
? Như vậy dấu ngoặc đơn ở đây có
công dụng gì?
Gv: Chiếu đáp án
Dãy 2:
? VD b phần trong dấu ngoặc đơn
dùng để làm gì?
? Như vậy, trong VD này dấu ngoặc
đơn làm nhiệm vụ gì?
Gv: Chiếu đáp án
Dãy 3:
? Phần trong dấu ngoặc đơn ở VD c
có ý nghĩa như thế nào?
? Dấu ngoặc đơn trong VD này có
vai trò gì?
Gv: Chiếu đáp án
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn
thì nghĩa cơ bản trong những đoạn
trích có thay đổi không?Vì sao?
Không thay đổi vì phần trong dấu
ngoặc đơn chỉ làm rõ thêm thông tin
của câu
? Vậy phần trong dấu ngoặc đơn
được gọi chung là gì?
Phần chú thích
? Qua tìm hiểu VD em hãy cho biết
dấu ngoặc đơn có công dụng gì
trong khi tạo lập văn bản?
HS: Đọc ghi nhớ 1.
GV: Khái quát lại.
1. Ví dụ/sgk
- VD a: (những người bản xứ)
-> Giải thích làm rõ ngụ ý, họ: chỉ ai.
-> Đánh dấu phần giải thích.
- VD b: (ba khía là... rất ngon) ->
Thuyết minh về một loài động vật mà
tên của nó gắn với con kênh giúp người
đọc hiểu rõ hơn về đặc điểm của con
kênh và con ba khía.
-> Đánh dấu phần thuyết minh.
- VD c: (701-762) -> bổ sung thêm
thông tin về năm sinh, năm mất của Lý
Bạch. Bổ sung cho người đọc hiểu rõ
hơn Miên châu thuộc Tỉnh nào.
-> Đánh dấu phần bổ sung.
=> Công dụng của dấu ngoặc đơn
đánh dấu phần chú thích: giải thích,
thuyết minh, bổ sung.
2. Bài học/ sgk
BT nhanh: Phần nào trong các câu
sau có thể cho vào trong dấu ngoặc
đơn? Tại sao?
a. Nam, lớp trưởng lớp 8B có 1 giọng
hát thật tuyệt vời.
b. Mùa xuân - mùa đầu tiên trong
một năm - cây cối xanh tươi mát mắt.
GV mở rộng: Dấu? và dấu! trong
ngoặc đơn trong 2 câu sau tỏ ý gì?
- Nam mà đạt điểm mười à (?)
- Lan mà đẹp ( !)
- GV lưu ý cho học sinh:
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
Gọi học sinh đọc ví dụ
Hs; Trao đổi cặp đôi 2 phút
? Dấu 2 chấm trong những đoạn
trích trên được dùng để làm gì?
?Nhận xét về phần sau dấu hai
chấm ở mỗi VD?
Gv: Đưa ví dụ/ máy chiếu
Hs: Lựa chọn đáp án đúng
? Qua tìm hiểu VD, em hãy cho biết
dấu hai chấm có những công dụng
gì trong khi viết?
- HS: Đọc ghi nhớ.
- GV: Khái quát lại nội dung ghi nhớ,
kết hợp cho hs làm bài tập 1 sgk
Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn?
Hs: HĐ cá nhân 2 phút, trình bày,
nhận xét
Gv: chốt kiến thức
b.=> Đánh dấu phần thuyết minh
nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong
2290 m chiều dài của cầu có tính cả
phần cầu dẫn.
* Lưu ý: Dấu ngoặc đơn khi đi kèm
các dấu? hay! tỏ thái độ của người nói..
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ: SGK
- VD a: đánh dấu, báo trước lời đối
thoại của nhân vật Dế Mèn và Dế
Choắt
- VD b: đánh dấu, báo trước lời dẫn
trực tiếp của người xưa
- VD c: đánh dấu báo trước phần giải thích lí
do thay đổi tâm trạng của nhân vật
2. Bài học: SGK
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 2
HS: Đọc nêu yêu cầu.
Hs: Đọc xác định yêu cầu bài tập
? Nêu công dụng của dấu hai chấm? Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu
ngoặc đơn được không? Vì sao?
Hs: HĐ cặp đôi, trình bày ý kiến, nhận xét
Gv: Chốt kiến thức/ bảng phụ
a. Báo trước phần giải thích: họ thách nặng quá.
b. Báo trước lời đối thoại và phần thuyết minh (Nội dung mà dế Choắt khuyên
dế Mèn).
c. Báo trước phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
Bài tập 3
Hs: HĐ nhóm 4 , trình bày ý kiến
1. Động Phong Nha gồm hai bộ phận: động khô và động nước
-> Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn. Vì nghĩa cơ bản không thay
đổi.
2. Động Phong Nha gồm: động khô và động nước.
-> Không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn vì nghĩa cơ bản thay đổi (
không rõ nghĩa).
* Hoạt động 4: Vận dụng
Viết đoạn ngắn ngắn chủ đề tự chọn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai
chấm, gạch chân dấu câu đã được sử dụng trong đoạn văn đó.
* Hoạt động 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
Em hãy sưu tầm các đoạn văn đã học trong chương trình có sử dụng dấu
ngoặc đơn, dấu hai chấm nêu tác dụng của các loại dấu câu đó trong đoạn văn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.
- Đọc trước phần ví dụ sgk
- Đọc xác định công dụng dấu ngoặc kép trong đoạn văn
- Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép.
- Xem trước yêu cầu phần luyện tập sgk.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_56_dau_ngoac_don_va_dau_hai_cham.pdf