I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cách viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm có sử dụng
trình tự kể hợp lí, ngôi kể phù hợp.
- Củng cố một phần kiến thức về truyện kí hiện đại Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Từ bài viết văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm Hs phát hiện và sửa chữa các
lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt,.
- Hs Khá giỏi rút kinh nghiệm để có cách kể chuyện được hấp dẫn, độc đáo.
3. Thái độ:
- Đánh giá đúng bản thân và các bạn. Từ đó có ý thức sửa chữa, rèn luyện
những lỗi cơ bản còn mắc phải.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Phát hiện lỗi và sửa lỗi, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bài đã chấm điểm, Liệt kê các lỗi cơ bản, điển hình ở học sinh,
bài văn tham khảo.
2. Học sinh: Dàn ý của bài viết số 2, đáp án môn văn.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề; Thuyết trình, vấn đáp; Dạy học theo
nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật học tập hợp tác; Kĩ thuật trình bày.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 53: Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/11/2019
Ngày dạy: 08/11/2019-8A3
Tiết 53
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cách viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm có sử dụng
trình tự kể hợp lí, ngôi kể phù hợp.
- Củng cố một phần kiến thức về truyện kí hiện đại Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Từ bài viết văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm Hs phát hiện và sửa chữa các
lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt,...
- Hs Khá giỏi rút kinh nghiệm để có cách kể chuyện được hấp dẫn, độc đáo.
3. Thái độ:
- Đánh giá đúng bản thân và các bạn. Từ đó có ý thức sửa chữa, rèn luyện
những lỗi cơ bản còn mắc phải.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Phát hiện lỗi và sửa lỗi, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bài đã chấm điểm, Liệt kê các lỗi cơ bản, điển hình ở học sinh,
bài văn tham khảo.
2. Học sinh: Dàn ý của bài viết số 2, đáp án môn văn.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề; Thuyết trình, vấn đáp; Dạy học theo
nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật học tập hợp tác; Kĩ thuật trình bày.
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Để giúp các em đánh giá được khả năng nắm bắt kiến thức và kĩ năng làm bài
văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, phần văn học trung đại. Từ đó chúng ta có
thể rút ra những kinh nghiệm để làm bài văn sau tốt hơn. Cô trò chúng ta cùng nhau
tìm hiểu tiết trả bài.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
- Hs đọc lại đề bài.
HĐ cá nhân
A. TRẢ BÀI VIẾT TLV SỐ 2
I. Xác định yêu cầu của đề xây dựng
dàn ý.
1. Xác định yêu cầu của đề
- Thể loại: tự sự kết hợp miêu tả và biểu
cảm.
H: Xác định thể loại, nội dung phạm vi
kiến thức?
Hs trả lời
HS HĐ nhóm đôi
Gv: Nhận xét,bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét chung ưu điểm, tồn tại
* Ưu điểm: Đa số hs có ý thức viết bài
xác định đúng yêu cầu của đề: (Dơ,
Thiết, Thương, Vượng, Xôm)
- Biết viết bài tự sự.
- Một số bài viết tương đối tốt, truyện kể
có cảm xúc, có ý nghĩa, bố cục mạch lạc.
(Xôm, Thiết, Học)
* Nhược điểm
- Nhiều em còn lầm lẫn giữa kể một việc
làm tốt với kể một việc kể câu chuyện
bình thường chưa nêu bật được ý nghĩa.
- Khi kể còn dùng nhiều lời đối thoại,
trực tiếp.
- Chuyện kể chưa có cảm xúc, văn viết
còn lủng củng, sai những lỗi chính tả.
- Chưa nắm được yêu cầu của đề.
(Giang, Chu, Súa, Thắm, Thênh, Dí,
Hồng, Lỳ)
- Một số bài bố cục còn lủng củng:
(Trưởng,Tủa, Dia, Dở)
Gv đưa ra một số lỗi về chính tả và diễn
đạt .Yêu cầu học sinh sửa.
Gv đưa ra một số lỗi diễn đạt của học
sinh.
Gv đọc các bài mẫu của học sinh :
HS: Xôm
Gv thống kê kết quả: 33/33 ( 02 HS hòa
nhập)
Trong đó: Điểm trên TB: 18/33
Điểm dưới TB: 15/33
Gv yêu cầu học sinh đọc lại đề bài.
- Nội dung: Kể lại một lần mắc lỗi khiến
thầy (cô) giáo buồn.
2. Dàn ý (Đã xây dựng tiết viết bài)
II. TRẢ BÀI - CHỮA LỖI
1. Trả bài:
* Ưu điểm:
- Đa số xác định được bố cục yêu cầu đề
bài.
- Xác định đúng ngôi kể, bố cục bài viết
rõ ràng.
- Xác định được trình tự kể.
- Trong bài viết có xen kẽ yếu tố biểu
cảm và miêu tả.
- Lời văn chân thực thể hiện cảm xúc
của mình.
* Nhược điểm:
- Chưa xác định được phạm vi yêu cầu
của đề bài.
- Bố cục chưa rõ ràng, chưa đúng yêu
cầu.
- Trình tự kể lộn xộn, trùng lặp.
- Chưa kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố tự
sự và miêu tả.
- Chưa thể hiện được cảm xúc.
- Còn mắc lỗi diễn đạt.
2. Chữa lỗi:
* Chính tả:
- l/đ - v/đ - r/gi - s/đ - b/v - n/l.
* Lỗi diễn đạt, dùng từ.
3. Đọc bài mẫu
B. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Xác định yêu cầu của đề, xây dựng
đáp án.
1. Xác định yêu cầu của đề
2. Đáp án:
Hs: Nêu yêu cầu của đề.
Gv hd cho học sinh đưa ra đáp án.
- Gv tổ chức cho học sinh hoạt động
nhóm/phiếu học tập-xây dựng đáp án,
- Các nhóm trao đổi phiếu nhận xét bổ
sung cho nhau.
- Gv chốt đáp án
Gv: Trả bài, nhận xét ưu nhược điểm
của hs
* Ưu điểm: Đa số các em hiểu kiến thức,
làm bài tương đối tốt, trình bày khoa
học.
Bài: Dơ, Thiết, Hương, Vượng, Xôm.
Câu 1
a.- Đoạn văn trích trong văn bản “ Lão
Hạc”.
- Tác giả: Nam Cao.
b. Đồng ý với ý kiến trên, vì:
+ Lão Hạc khóc vì bán “cậu vàng” là
mất đi chỗ dựa của tình thân- niềm an ủi
tuổi già cô độc.
+ Vì ân hận trước một việc làm mà ông
thấy mình không nên làm, “bằng này
tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó”
Câu 2:
* Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện có tính kịch tức
nước vỡ bờ.
- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả ngoại hình,
tâm lí nhân vật chân thực, sinh động.
* Ý nghĩa:
Với cảm quan nhạy bén, nhà văn
Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về
sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp
bức của những người nông dân hiền lành
nhân hậu.
Câu 3:
* Học sinh trình bày được suy nghĩ của
bản thân, cách trình bày có thể khác
nhau nhưng phải hướng đến những suy
nghĩ tích cực, có giá trị nhân văn:
- Cảm thông với hoàn cảnh hoàn cảnh
bất hạnh của bé Hồng: cha mất, mẹ bỏ đi
tha hương cầu thực, sống với bà cô cay
độc; khao khát tình mẫu tử.
- Xúc động, cảm phục trước tình cảm
yêu thương mẹ tha thiết của bé Hồng.
- Căm ghét những hủ tục lạc hậu trong
xã hội cũ.
(HS viết thành đoạn văn, diễn đạt mạch
lạc, lưu loát các ý trên)
II. TRẢ BÀI CHỮA LỖI
1. Trả bài:
* Ưu điểm: Học sinh nắm kiến thức khá
tốt, hiểu yêu cầu câu hỏi.
* Nhược điểm: Một số bài còn chưa nắm
* Nhược điểm: Một số bạn chưa nắm
vững kiến thức, trình bày còn mắc lỗi
chính tả, câu 3 còn kể nhiều hơn nêu
cảm nhận về nhân vật.
Gv: Đưa ra một số lỗi cơ bản để học
sinh sửa và rút kinh nghiệm
Gv: Đọc một số bài làm tốt
Gv thống kê kết quả:
Tổng số HS 33/33
Trong đó: Điểm trên TB: 25/33
Điểm dưới TB: 08/33
vững yêu cầu câu hỏi, xác định kiến thức
chưa đúng, bài viết còn lan man chưa rõ
yêu cầu câu hỏi.
2. Chữa lỗi
a. Lỗi chính tả:
- l/đ - v/đ - r/gi - s/đ - b/v - n/l.
b. Lỗi diễn đạt
- Trình bày lủng củng, chưa cẩn thận, rõ
ràng.
- Chưa biết trình bày một đoạn văn (câu
3)
* Hoạt động 3: Luyện tập
GV yêu cầu những HS bài làm điểm
dưới trung bình (Bài TLV) hoàn thiện lại
bài vào vở dựa theo dàn ý đã xây dựng ở
trên. Ôn lại kiến thức phần Văn
* Hoạt động 4: Vận dụng
- HS về nhà ôn lại kiểu bài tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Đọclại và nắm chắc nội dung các văn bản truyện kí Việt Nam.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Viết bài văn ngắn cảm nhận một trong các nhân vạt trong các tác phẩm truyện
kí Việt Nam.
- Sưu tầm, đọc bài văn tự sự có kết hợp yếu tố tả và biểu cảm.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm:
-Yêu cầu: Học sinh nghiên cứu các ví dụ trong sgk.
+ Tìm hiểu: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_53_tra_bai_kiem_tra_van_bai_tap_l.pdf