Tiết 49 - Phần Tập làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (nội dung, ngôn ngữ.)
2. Kỹ năng
- Nhận biết được văn bản thuyết minh và phân biệt được văn bản thuyết minh với
các kiểu văn bản đã học trước đó.
- Trình bày các tri thức có tính khách quan, khoa học thông qua những tri
thức của môn Ngưc văn và các môn khác.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức tìm hiểu về văn thuyết minh đối với đời sống.
4. Đinh hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng để tạo lập văn bản
thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Soạn bài và đọc thêm tài liệu tham khảo l lấy ví dụ ngoài thực tế.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn ở bài trước.
- Sưu tầm một số ví dụ có sử dụng phương thức thuyết minh
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ, động não, kĩ thuật phòng tranh
47 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 48 đến 61 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 8A: 06 /11/2019
Tiết 48- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
(Theo Thái An - Báo GD-TĐ)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được sự bùng nổ dân số và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của
sự phát triển loài người.
- Thấy được sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu
bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
2. Kỹ năng
- Đọc - hiểu một văn bản đề cập đến vấn đề xã hội bức thiết.
- Bước đầu biết tích hợp với tập làm văn. Vận dụng KT đã học vào bài
thuyết minh để đọc hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự.
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết của công tác kế hoạch hóa gia đình.
- Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường bằng những hành động nhỏ
4. Đinh hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Bồi dưỡng năng lực ý thức tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình,
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Soạn bài và đọc thêm tài liệu tham khảo l lấy ví dụ ngoài thực tế.
- Máy chiếu.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn ở bài trước.
- Tìm hiểu thực trạng dân số ở địa phương, gia đình ( Ghi chép vào sổ)
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn
đề
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ, động não, kĩ thuật khăn trải
bàn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Qua văn bản “Ôn dịch thuốc lá” em nhận thức được điều gì? Là học sinh,
em cần phải làm gì trước thực trạng đó?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV chuyển giao nhiệm vụ
? Các em hãy nêu thực trạng vấn đề dân số ở địa phương nơi mình sinh sống?
- Học sinh: tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
- Giáo viên: quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
GV: Hiện nay, con người chúng ta còn đang đứng trước nguy cơ nữa đó là sự bùng
nổ về dân số. Vậy con người đã nhận thức được điều này từ bao giờ và đã làm gì
để điều đó không xảy ra
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
GVHD cách đọc: rõ ràng chú ý những
câu cảm thán, những số liệu, những
phiên âm nước ngoài.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn: Từ đầu →
sáng mắt
- Gọi hai học sinh đọc đoạn còn lại.
- HS nhận xét cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, khen những HS đọc tốt.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích
trong sách giáo khoa.
- Chú ý chú thích (3) cấp số nhân là ntn.
- Dãy số trong đó từ số 2 trở đi mỗi số
bằng số đứng trước nó nhân với một
hằng số (số không đổi) gọi là công bội.
- Nói thêm về 2 nhân vật Ađam và Eva
đây là cặp vợ chồng đầu tiên trên trái
đất được chúa sai xuống trần gian hình
thành và phát triển loài người (minh hoạ
chú thích 4).
? Nêu xuất xứ của văn bản?
- Trích từ báo giáo dục và thời đại chủ
nhật số 28. 1995 của tác giả Thái An
* Hoạt động nhóm đôi (2P)
- Đại diện 1 nhóm báo cáo -> Lấy ý
kiến góp ý của các nhóm khác.
? Văn bản trình bày một vấn đề xã hội
vậy văn bản này thuộc kiểu văn bản
nào? phương thức biểu đạt chủ yếu là
gì?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Đọc, tìm hiểu chú thích.
a. Đọc văn bản.
b. Tìm hiểu chú thích.
2. Thể loại.
- Văn bản nhật dụng
- Phương thức biểu đạt: Thuyết minh,
lập luận ( Nghị luận) một vấn đề xã hội
? Văn bản được chia thành mấy phần?
Nội dung từng phần là gì?
+ Phần mở đầu: Từ đầu→sáng mắt ra
(giới thiệu vấn đề DS và KHHGĐ)
+ TB tiếp→ ô thứ 34 của bàn cờ: CM -
GT vấn đề đã nêu ở mở bài
+ KB: lời khuyến cáo của tác giả
? Em có nhận xét gì về bố cục của bài?
- Bố cục hợp lí→phù hợp với đặc trưng
văn bản nghị luận
- HS đọc đoạn 1
? Vấn đề về dân số được đặt ra khi
nào?
- Từ thời cổ đại
? Thái độ của tác giả về vấn đề dân số
này ntn?
? Điều gì đã khiến tác giả sáng mắt ra?
- Tác giả sáng mắt vì tác giả hoàn toàn
tin vấn đề dân số được đặt ra từ thời cổ
đại.
? Em có nhận xét gì về cách lập luận
của tác giả?
? Qua cách lập luận đó cho chúng ta
biết điều gì?
HS theo dõi phần 2
* HS thảo luận nhóm đôi 2’
- Các nhóm báo cáo -> tương tác
? Để chứng minh sự gia tăng dân số,
tác giả đưa ra mấy luận điểm? Là
những luận điểm nào?
Cho học sinh phát biểu →giáo viên đưa
ra bảng phụ (bảng chiếu)
- 3 luận điểm tương ứng với 3 đoạn văn
+ Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một
bài toán cổ.
+ Bài toán dân số theo kinh thánh.
+ Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực
tế sinh sản của con người.
GV: Gọi HS đọc đoạn văn1(luận điểm
1)
- Giáo viên tóm tắt câu chuyện→gọi
học sinh tóm tắt bài toán cổ.
3. Bố cục.
- 3 phần
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Giới thiệu về sự gia tăng dân số
- Thái độ của tác giả về vấn đề dân số:
+ Không tin > < “Sáng mắt ra
-> Lập luận tương phản, bất ngờ, lôi
cuốn sự chú ý của người đọc.
=> Sự gia tăng dân số hiện nay đã
được đặt ra từ rất lâu đời
2. Vấn đề gia tăng dân số.
+ Có 1 bàn cờ 64 ô
+ Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ nhất, ô thứ
hai đặt 2 hạt thóc. Các ô tiếp theo cứ
thế nhân đôi.
+ Tổng số thóc thu được nhiều vô kể-
phủ khắp bề mặt trái đất
* Thảo luận nhóm 4 (3P)
- Các nhóm làm vào phiếu
- Trình bày bằng phiếu nhóm
- GV chốt trên bảng phụ
? Để chứng minh dân số tăng nhanh,
tác giả đã lập luận ntn qua bài toán cổ
và bài toán dân số theo kinh thánh?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận
của tác giả? (Tác giả lập luận bằng
cách nào?)
? Từ cách lập luận như vậy tác giả
muốn khảng định điều gì?
? Thực tế vấn đề gia tăng dân số ở địa
phương em ntn? Nó có ảnh hưởng gì
đến chất lượng của cuộc sống?
- Học sinh liên hệ thực tế.
? Để làm sáng tỏ dân số tăng rất, tác
giả đưa ra những con số nào để chứng
minh?
- Châu Á: Ấn độ, Nêpan,Việt Nam
- Châu Phi: Ru an đa, Tadania
? Qua các con số đó, em có nhận xét gì
về khả năng sinh sản của phụ nữ ?
? Em hiểu gì về tình hình kinh tế, văn
hoá các nước này?
- Tình trạng lạc hậu, nghèo nàn được
xếp vào những nước chậm phát triển
GV: Kể những câu chuyện liên quan
đến dân số các nước ( Đặc biệt là châu
phi)
? Để làm nổi bật thực tế sinh sản của
con người, tác giả lập luận bằng cách
nào?
* Câu chuyện kén rể:
Bài toán dân số
Bài toán theo
kinh thánh
- Khởi điểm: 1
hạt thóc
- Số thóc tăng
theo cấp số nhân
-> Phủ kín bề mặt
trái đất
- Ban đầu: Chỉ có
2 người
- Đến 1995: 5,63
tỉ người ô thứ
30 của bàn cờ
- > Đưa ra con số cụ thể, so sánh để
làm nổi bật vấn đề: gia tăng dân số là
rất nhanh
* Thực tế sinh sản của con người:
- Tỉ lệ sinh con ở phụ nữ là rất cao.
-> NT: Số liệu chính xác cụ thể, lập
luận chặt chẽ, thuyết phục người đọc.
? Qua đó em có nhận xét gì về thực
trạng dân số thế giới và Việt Nam hiện
nay?
* Thảo luận nhóm 4 (3P): thực hiện kĩ
thuật khăn trải bàn
- Các nhóm báo cáo -> tương tác
? Theo em, dân số tăng nhanh sẽ tác
động như thế nào đến sự phát triển
của xã hội?
- KT kém phát triển -> Nghèo nàn lạc
hậu -> Dân trí thấp -> Ô nhiễm môi
trường
? Liên hệ địa phương của em?
GV: Cho HS quan sát một số hình ảnh.
- Gọi học sinh đọc kết bài
? Tại sao tác giả cho rằng đó là vấn đề
tồn tại hay không tồn tại của chính
loài người?
- Vì muốn sống con người phải có đất
đai. Đất không thể sinh sôi, con người
ngày một nhiều hơn, do đó muốn sống
con người phải điều chỉnh hạn chế sự
gia tăng dân số, đây là yếu tố sống còn
của nhân loại.
? Trước tình hình bùng nổ gia tăng
dân số hiện nay, tác giả đã đưa ra lời
kiến nghị gì?
* Hoạt động nhóm 4 (4P): Thực hiện
kĩ thuật khăn trải bàn
- Các nhóm báo cáo và tương tác.
? Đảng và nhà nước ta có những biện
pháp nào hạn chế sự gia tăng dân số?
- Kêu gọi mọi người thực hiện chương
trình kế hoạch hoá gia đình mỗi gia đinh
dừng lại ở 2 con
- Ban hành pháp lệnh dân số
? Nhận xét về cách lập luận của tác
giả?
=> Thực trạng dân số thế giới và Việt
Nam: Phát triển nhanh, mất cân đối
ảnh hưởng đến tương lai của các dân
tộc và nhân loại.
* Hậu quả của bùng nổ dân số:
- Nghèo đói, bệnh tập, lạc hậu
3. Lời kiến nghị của tác giả.
- Kêu gọi, khuyến cáo mọi người,
muốn tồn tại phải hạn chế bùng nổ và
gia tăng dân số.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng, kết hợp các phương pháp so
sánh, dùng số liệu, phân tích.
? Vấn đề mà tác giả đặt ra trong bài
viết là gì?
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
HS: Đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
? Nêu thực trang dân số của Việt Nam
hiện nay? Là học sinh các em cần
phải làm gì?
- HS làm việc cá nhân -> HS lên bảng
trả lời -> Học sinh tương tác.
- Lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết
phục.
2. Nội dung:
- Nguy cơ bùng nổ dân số của thế giới
- Hạn chế tốc độ gia tăng dân số, ngăn
chặn sự bùng nổ dân số để bảo vệ cuộc
sống của chính mình
3. Ý nghĩa:
- Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của
đời sống hiện đại: Dân số và tương lai
của dân tộc, nhân loại.
IV. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi vận dụng:
Câu hỏi: Từ thực tế dân số ở địa phương, em hãy nêu các giải pháp nhằm giảm
tỉ lệ tăng dân số? Em hãy kể tên một số việc làm của địa phương em để góp phần
hạn chế sự gia tăng dân số?
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.
- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm của học sinh và cho điểm
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
GV nêu nhiệm vụ cho HS về nhà làm việc cá nhân.
Câu 1: Sưu tầm những cuốn sách nói về vấn đền dân số.
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (10 dòng) nêu cảm nghĩ của em về vấn đề dân số
Việt Nam hiện nay? Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 câu ghép? Hãy gạch
chân dưới câu ghép?
- HS làm việc cá nhân
- Học sinh có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp
kết quả.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm của học sinh và cho điểm
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau:
- Nắm vững nội dung ý nghĩa văn bản, chú ý cách lập luận của tác giả.
- Chuẩn bị bài: “ Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh”.
Yêu cầu:
+ Soạn theo câu hỏi SGK.
+ Xem trước khái niệm thuyết minh.
+ Sưu tầm một vài đoạn văn có sử dụng phương pháp thuyết minh.
+ Xem phần bài tập SGK.
--------------------------------------
Ngày giảng 8A: 07 /11/2019
Tiết 49 - Phần Tập làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (nội dung, ngôn ngữ...)
2. Kỹ năng
- Nhận biết được văn bản thuyết minh và phân biệt được văn bản thuyết minh với
các kiểu văn bản đã học trước đó.
- Trình bày các tri thức có tính khách quan, khoa học thông qua những tri
thức của môn Ngưc văn và các môn khác.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức tìm hiểu về văn thuyết minh đối với đời sống.
4. Đinh hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng để tạo lập văn bản
thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Soạn bài và đọc thêm tài liệu tham khảo l lấy ví dụ ngoài thực tế.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn ở bài trước.
- Sưu tầm một số ví dụ có sử dụng phương thức thuyết minh
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ, động não, kĩ thuật phòng tranh
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các thể loại văn bản đã học từ lớp 6 thuộc phân môn tập làm văn?
đặc điểm của từng thể loại?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV chuyển giao nhiệm vụ
? Khi các em đến những khu du lịch để tham quan và hiểu được tất cả các
danh thắng ở đó thì phải làm ntn?
- Học sinh: tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
- Giáo viên: quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
GV: Cuốn sách hướng dẫn du lịch, nhãn thuốc, giới thiệu tác giả là văn bản thuyết
minh. Vậy loại văn bản này có vai trò, vị trí và đặc điểm như thế nào?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS: Đọc các văn bản SGK.
? Mỗi văn bản trình bày những vấn
đề gì, giới thiệu, giải thích điều gì?
* Hoạt động nhóm đôi (3p)
- HS các nhóm báo cáo.
- HS khác nhận xét.
- GV: Nhận xét, chốt
? Vậy em thấy các văn bản này có đặc
điểm chung như thế nào?
? Mục đích của các loại VB này là gì?
* Thảo luận nhóm 6 (3p): Thực hiện
kĩ thuật phòng tranh
- Giáo viên phát phiếu học tập.
- Các nhóm đi xem triển lãm sản phẩm
của nhóm bạn: N1-N2; N3-N4; N5 –
N6
- GV đưa kết quả chuẩn và yêu cầu các
nhóm nhận xét sản phẩm của nhóm
bạn.
? Em thường gặp các loại văn bản đó
ở đâu?
- Trong thực tế cuộc sống khi cần có
những hiểu biết khách quan về đối
tượng (sự vật, sự việc, sự kiện ...)
I. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết
minh
1. Ví dụ SGK
- VD1: Trình bày về lợi ích của cây
dừa Bình Định, gắn bó với dân Bình
Định.
- VD2: Giải thích về tác dụng của chất
diệp lục làm cho lá cây có màu xanh.
- VD3: Giới thiệu Huế là một trung
tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt
Nam với những đặc điểm tiêu biểu
riêng.
* Đặc điểm:
- Cung cấp tri thức khách quan về đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân về một sự
vật, hiện tượng trong đời sống
- Phương thức: trình bày, giới thiệu,
giải thích.
* Mục đích:
- Giúp người đọc, người nghe hiểu biết
một cách đầy đủ, đúng đắn, chính xác
về sự vật, sự việc, hiện tượng
? Kể tên 1 số văn bản cùng loại mà
em đã học, đã đọc?
- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
- Ôn dịch thuốc lá.
Hoặc: Các tờ giấy thuyết minh đồ vật,
bài giới thiệu về 1 tác phẩm VH...
? Nhận xét về ngôn ngữ, cách diễn
đạt?
* Hoạt động nhóm bàn (2P)
- Đại diện một nhóm báo cáo -> Các
nhóm khác nhận xét.
- Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, chặt
chẽ và hấp dẫn (có thể sử dụng số liệu)
GV: Chốt: Các văn bản trên là văn bản
thuyết minh
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản
thuyết minh? Đặc điểm của văn bản
thuyết minh?
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK
? Lấy 1 số ví dụ thực tế trong cuộc
sống thuộc văn bản thuyết minh?
- Hướng dẫn sử dụng của hộp thuốc,
cách sử dụng máy tính, máy bơm
? Các văn bản này khác với văn bản
miêu tả ở chỗ nào?
* Hoạt động nhóm bàn (2P)
- Đại diện một nhóm báo cáo -> Các
nhóm khác nhận xét.
- Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ
thể cho ta cảm nhận được sự vật, con
người.
- Các văn bản này chủ yếu làm cho
người ta hiểu.
GV: Văn bản thuyết minh có tính chất
thực dụng, cung cấp tri thức là chính,
không đòi hỏi bắt buộc phải làm cho
người đọc thưởng thức cái hay cái đẹp
như tác phẩm VH. Tuy nhiên nếu viết
có cảm xúc, biết gây hứng thú cho
* Ngôn ngữ: Chính xác, rõ ràng.
2. Bài học SGK
người đọc thì vẫn tốt
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
từng bài tập
- HS đọc 2 văn bản SGK.
* Hoạt động nhóm đôi (3P)
- Đại diện một nhóm báo cáo -> Các
nhóm khác nhận xét.
? Các văn bản đã cho (trong SGK
trang 117) có phải là văn bản thuyết
minh không? Vì sao?
? Văn bản ''Thông tin về ... '' thuộc
loại văn bản nào?
? Phần nội dung thuyết minh trong
văn bản này có tác dụng gì?
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Cả 2 văn bản đều là văn bản thuyết
minh:
+ Văn bản a: Cung cấp kiến thức lịch
sử.
+ Văn bản b: Cung cấp kiến thức sinh
vật.
2. Bài tập 2:
- Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn
nghị luận.
- Có sử dụng thuyết minh khi nói về
tác hại của bao ni lông, làm cho đề
nghị có sức thuyết phục cao.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi vận dụng:
Câu hỏi : Viết một đoạn văn thuyết minh về chất liệu, màu sắc của chiếc bút bi?
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.
- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm của học sinh nộp và cho điểm.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV: Nêu nhiệm vụ cho HS về nhà làm.
? Sưu tầm một số bài viết trên báo có sử dụng thể loại thuyết minh?
- HS làm theo nhóm 4 ( Mỗi nhóm 2 bài)
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm của học sinh nộp và cho điểm.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau:
- Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh? đặc điểm của văn bản thuyết
minh.
- Chuẩn bị bài: Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3
- Xem trước bài: “Phương pháp thuyết minh”.
Yêu cầu:
+ Đọc các văn bản
+ Tìm ra các phương pháp thuyết minh của từng văn bản.
+ Đọc tiếp cận trước phần ghi nhớ
Ngày giảng 8A: 08 /11/2019
Tiết 50- Phần Tập làm văn
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết các đặc điểm, tác dụng của phương pháp thuyết minh
2. Kỹ năng
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết
minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn phương pháp thuyết minh phù hợp.
3. Thái độ
- Có ý thức học hỏi các phương pháp thuyết minh vào trong đời sống hàng
ngày. Có thể vận dụng một cách linh hoạt.
4. Đinh hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng để tạo lập văn bản
thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu, Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn ở bài trước.
- Sưu tầm một số đoạn văn có sử dụng phương thức thuyết minh
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV chuyển giao nhiệm vụ
? Em hãy nhắc lại các cách khi làm bài văn miêu tả?
- Học sinh: tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ
- Giáo viên: quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
GV: Vậy làm thế nào để xây dựng được một văn bản thuyết minh? Xây dựng một
văn bản thuyết minh cần đến những phương pháp nào?.....
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
? Đọc các văn bản thuyết minh vừa
học cho biết các văn bản ấy sử dụng
loại tri thức ở các lĩnh vực nào?
- Sự vật (Cây dừa)
- Văn hoá (Huế)
- KH về Sinh vật (Vì sao lá cây...)
- Tri thức LS (KN Nông Văn Vân)
? Muốn làm tốt một bài văn thuyết
minh về một đối tượng ta cần phải có
điều kiện gì?
- Có tri thức.
? Để có được tri thức ở các lĩnh vực
đó ta cần phải làm gì?
- Thảo luận nhóm đôi 3’
- Các nhóm báo cáo -> tương tác
? Quan sát là gì? Quan sát để làm gì?
- Quan sát tìm hiểu đối tượng về màu
sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm,
tính chất→Tức là nhìn ra sự vật có
những đặc trưng gì ,có mấy bộ phận.
? Học tập những tri thức đó từ đâu?
- Học tập: Tìm hiểu đối tượng trong
sách báo, tư liệu→Đọc sách, học tập
tra cứu, biến tri thức trong sách báo trở
thành vốn tri thức riêng của mình.
? Thế nào là tích luỹ tri thức? Tích
luỹ để làm gì?
- Tích luỹ: ghi chép những tài liệu cần
thiết làm cơ sở để tham khảo chọn lọc.
? Bằng tưởng tượng, suy luận có thể
có tri thức để làm bài văn TM được
không? Vì sao?
- Không, vì tri thức trong VBTM đòi
hỏi sự xác thực
? Vậy muốn có tri thức tốt để làm bài
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
1. Quan sát, học tập tích luỹ tri thức
để làm trong văn bản thuyết minh
- Muốn có tri thức để làm một bài văn
văn thuyết minh ta phải làm gì?
Đọc các câu văn SGK
? Trong những câu văn trên ta
thường gặp từ nào?
- Thường gặp từ là
? Sau từ là người ta cung cấp kiến
thức như thế nào?
- Sau từ là: chỉ ra những đặc điểm
công dụng riêng. sử dụng từ là biểu thị
sự phán đoán (cung cấp kiến thức về
văn hoá, nguồn gốc, thân thế)
* Đối tượng + là + tri thức
- Thảo luận nhóm đôi (2P)
- Các nhóm báo cáo -> tương tác
? Dạng câu như thế này thường được
dùng để làm gì?
- Định nghĩa, giải thích về sự vật
? Như vậy phương pháp thứ nhất
dùng để thuyết minh đó là phương
pháp gì?
- Thảo luận nhóm đôi (2P)
- Các nhóm báo cáo -> tương tác
GV nêu vấn đề : Khi muốn thuyết
minh về cuốn sách, em dùng phương
pháp nêu định nghĩa, giải thích ntn ?
-> Sách là phương tiện giữ gìn và
truyền hoá kiến thức, là đồ dùng cần
thiết của học sinh để học tập
GV: Chiếu các ví dụ b, c, d,e
Yêu cầu: Học sinh đọc và trả lời các
câu hỏi sau cho mỗi đoạn văn
* Thảo luận nhóm 4 ( 5’)
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS các nhóm nhận xét.
- GV: Chốt
? Đoạn văn thuyết minh vấn đề gì?
? Thuyết minh bằng cách nào? Tác
dụng?
thuyết minh ta phải quan sát, tìm hiểu
sự vật, hiện tượng.
2. Phương pháp thuyết minh
a) Nêu định nghĩa, giải thích.
- Thường dùng từ “là”
b) Phương pháp liệt kê
- Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất
của sự vật theo một trật tự nào đó.
- Tác dụng: giúp người đọc hiểu sâu
sắc và toàn diện, có ấn tượng về nội
dung thuyết minh
c) Phương pháp nêu ví dụ
- Dẫn ra những ví dụ cụ thể để người
đọc tin vào nội dung bài thuyết minh.
d) Phương pháp dùng số liệu (con số)
- Cung cấp các số liệu chính xác để
khẳng định độ tin cậy của các tri thức.
- GV: Chiếu nội dung tóm tắt của VB
“ Huế”
? VB đã trình bày các đặc điểm của
TP Huế theo những mặt nào?
- Thiên nhiên, kiến trúc, những mảnh
vườn, món ăn, tinh thần đấu tranh
? Nhận xét về cách TM trong VB
này?
- Chia ĐT ra từng mặt, từng vấn đề để
phân tích
? Vậy thế nào là phương pháp phân
loại phân tích?
? Tác dụng của phương pháp này?
? Vậy khi thuyết minh chúng ta
thường sử dụng phương pháp nào?
- Học sinh đọc ghi nhớ.
Lưu ý: Không nên tách rời từng
phương pháp trong thuyết minh mà
phải kết hợp nhuần nhuyễn các phương
pháp. ( Đối với học sinh K-G, GV hỏi
và yêu cầu học sinh phân tích)
GV: Chiếu ví dụ phân tích thông qua
văn bản Huế.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
từng bài tập
- Học sinh thảo luận nhóm bàn 5p
- Các nhóm báo cáo -> Tương tác
? Trong bài "Ôn dịch, thuốc lá'' đã
nghiên cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu
yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Hãy
chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể
hiện trong bài viết (bài viết thể hiện
những tri thức nào)
e) Phương pháp so sánh
- Là đưa ra hai đối tượng cùng loại
hoặc khác loại so sánh nhằm nổi bật
các đặc điểm tính chất của đối tượng.
g) Phương pháp phân loại, phân tích
- Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía
cạnh, từng vấn đề để phân tích.
- Giúp cho ta đọc, hiểu từng mặt của
đối tượng một cách có hệ thống.
* Ghi nhớ SGK
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Bài viết thể hiện kiến thức của một
bác sĩ (khói thuốc lá vào phổi tác hại
ntn, tác hại tới hồng cầu và động mạch
ntn)
- Kiến thức của người quan sát đời
sống xã hội (hiểu một nét tâm lí, cho
rằng hút thuốc lá là văn minh, hút
thuốc lá ảnh hưởng đến người không
hút thuốc, kể cả cái thai trong bụng mẹ!
Tỉ lệ người hút thuốc lá rất cao, hút
* Hoạt động nhóm đôi (3P)
- Một nhóm lên bảng làm bài tập ->
Các nhóm khác nhận xét.
? VB sử dụng những PP nào để TM?
- HS làm cá nhân.
- Hs thảo luận nhóm đôi 2’
- Các nhóm báo cáo -> tương tác
? Bài viết đòi hỏi phải có kiến thức ở
những lĩnh vực nào?
? Bài viết ấy đã sử dụng phương pháp
thuyết minh nào?
- Hs đọc yêu cầu.
? Cách phân loại của bạn lớp trưởng
hợp lí không? Vì sao?
thuốc lá ảnh hưởng tới bữa ăn trong gia
đình => 1 người tâm huyết với vấn đề
xã hội bức xúc.
2. Bài tập 2
- Phương pháp thuyết minh: So sánh
đối chiếu phân loại, phân tích số liệu.
3. Bài tập 3:
- KT: Cụ thể về Địa lí và Lịch sử
- PP: Dùng số liệu, sự kiện cụ thể
4. Bài tập 4:
- Cách phân loại của bạn lớp trưởng là
hợp lí vì bạn đã chỉ ra những nhóm
nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng
học yếu của các bạn trong lớp.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi vận dụng:
? Em viết một đoạn văn (6-8 câu) thuyết minh tác hại của thuốc lá theo cách
diễn dịch ở tiết 43, hãy chỉ ra phương pháp thuyết minh em đã sử dụng trong
đoạn văn?
- HS làm việc cá nhân ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau
nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm của học sinh nộp và cho điểm.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV: Nêu nhiệm vụ: Sưu tập mỗi em một đoạn văn thuyết minh và chỉ ra đoạn
văn đó sử dụng phươn
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_48_den_61_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf