Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 58 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”. Nghệ thuật miêu tả tâm

lý của trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Phẩm chất

- Yêu nước: Học sinh biết yêu thương, chia sẻ, quan tâm đến mọi người, trân trọng

những kỉ niệm.

- Trách nhiệm: Giúp HS có ý thức sống yêu thương, có trách nhiệm với bản thân, gia

đình và xã hội.

- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự học.

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm,

trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực

tế của bản thân.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp

- Năng lực văn học:

+ Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu

+ Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của

chúng trong việc thể hiện nội dung.

+ Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn

học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích những

chi tiết, hình ảnh có giá trị.

+ Có cảm xúc trước diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tư liệu tham khảo; phiếu học tập

2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. Sưu tầm tài liệu

liên quan.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, HĐ cá nhân, nhóm

2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, viết tích cực, trình bày một phút.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

pdf198 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 58 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 07/9/2020( 8A1);08/9 (8A2) Tiết 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”. Nghệ thuật miêu tả tâm lý của trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Học sinh biết yêu thương, chia sẻ, quan tâm đến mọi người, trân trọng những kỉ niệm. - Trách nhiệm: Giúp HS có ý thức sống yêu thương, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự học. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế của bản thân. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học: + Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu + Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. + Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích những chi tiết, hình ảnh có giá trị. + Có cảm xúc trước diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tư liệu tham khảo; phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. Sưu tầm tài liệu liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, HĐ cá nhân, nhóm 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, viết tích cực, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV cho cả lớp nghe bài hát bài “ Ngày đầu tiên đi học” và trả lời câu hỏi. ? Bài hát trên gợi cho em cảm xúc gì? Hãy chia sẻ những ấn tượng, kỉ niệm về một ngày tựu trường của mình với các bạn trong lớp. -> HS trả lời GV dẫn dắt: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm của tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm học mới này, cô và các em sẽ tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn "Tôi đi học" Thanh Tịnh đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấy. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV cho HS2 nhóm lên trình bày kết quả đã chuẩn bị ở nhà - HS lên trình bày dự án + Nhóm 1: trình bày sự chuẩn bị về tác giả( tên, năm sinh, năm mất, đặc diểm phong cách sáng tác). + Nhóm 2: trình bày sự chuẩn bị về tác phẩm (xuất xứ văn bản, thể loại, phương thức biểu đạt). ( Sản phẩm của 2 nhóm có thể là tranh ảnh, hoặc tư liệu, video) HS nhận xét về phần trả lời GV nhận xét, chốt kiến thức cơ bản GV nhấn mạnh( giới thiệu hình ảnh nhà thơ Thanh Tịnh và tác phẩm của ông) - Yêu cầu học sinh xác định giọng đọc. - Hs đọc. - Gv nhận xét và đọc mẫu (nếu cần) - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs về phần chú thích. - Gv yêu cầu hs giải thích chú thích 2,4,6. ? Bố cục văn bản chia làm mấy phần? I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả: - Thanh Tịnh (1911–1988) - Quê : ở Huế - Thành công trong lĩnh vực thơ và truyện ngắn. - Các tác phẩm của ông đậm chất trữ tình. - Tác phẩm chính : Quê mẹ, Đi giữa một mùa sen ... b. Văn bản In trong tập “Quê mẹ” – xuất bản năm 1941. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích 3. Thể loại: Truyện ngắn 4. PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm. 5. Bố cục: 3 phần - Phần 1: từ đầu đến ...-> trên ngọn núi: Khơi nguồn kỉ niệm và cảm nhận của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ đến trường. - Phần 2: Tiếp...-> xa mẹ tôi chút nào: Cảm nhận của nhân vật tôi lúc ở sân trường. - Phần 3: còn lại: Cảm nhận của “tôi” trong lớp học. - Cho HS chú ý phần đầu văn bản ? Điều gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? - Hs làm việc cá nhân, trả lời. - Hs khác nhận xét bổ sung. - Gv nhận xét và chốt kt. => Thời gian, không gian đậm chất thơ -> Nhớ về ngày tựu trường ? Tại sao những hình ảnh này lại có tác dụng gợi liên tưởng của tôi về buổi tựu trường đầu? Do có sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ. GV dẫn dắt: Cứ vào thời điểm ấy, cảnh vật ấy, không gian ấy...làm cho nhân vật nghĩ ngay về ngày xưa theo một quy luật tự nhiên cứ lặp đi lặp lại. Vì vậy tác giả đã viết “ Hằng năm, cứ vào cuối thu...” HS hoạt động cặp đôi ( 3 phút ) ? Nhân vật tôi đã hồi tưởng lại những cảm giác sâu lắng gì? Tìm chi tiết. - Chi tiết: “Tôi quên sao được cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng”. ? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ? ? Qua đó cho ta thấy được tâm trạng và cảm xúc gì trong lòng nhân vật “ tôi”? ? Trong ngày đầu tiên em đi học, em có cảm nhận đó không? HSTL theo cảm nhận. Gv: Vậy trên con đường cùng mẹ đến trường, nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở đoạn 2. Gv: Gọi học sinh đọc từ: “Buổi mai hôm ấy” đến “trên ngọn núi”. ? Trên đường tới trường cảm xúc của nhân vật tôi được biểu hiện ntn? II. Đọc, hiểu văn bản 1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. a. Khơi nguồn kỉ niệm - Thời gian, không gian: cuối thu, lá rụng nhiều, có những đám mây bàng bạc. - Hình ảnh: mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ. -> Nhớ về ngày tựu trường -> Hình ảnh so sánh, từ láy gợi hình; Liên tưởng tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ. => Tâm trạng nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã khi nhớ về kỉ niệm xưa. b. Trên con đường tới trường - Thấy con đường quen thuộc trở nên xa lạ -> Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của cậu bé ngày đầu đến ? Cảm nhận này chứng tỏ điều gì? Thảo luận nhóm đôi 3p ? Chi tiết “tôi không còn lội qua sông thả diều như như thường ngày sơn nữa” có ý nghĩa gì ? - Thay đổi hành vi: Lội qua sông thả diều, đi ra đồng nó đùa -> đi học -> cậu bé tự thấy mình lớn lên, nhận thức của cậu bé về sự nghiêm túc học hành. ? Có thể hiểu gì về nhân vật “Tôi” qua chi tiết “ghì thật chặt 2 cuốn vở mới trên tay và muốn thử sức mình tự cầm bút thước”? => Có chí học ngay từ đầu muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập, muốn được chỉnh chạc như bạn bè, không thua kém họ ? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ? Tác dụng? Hs: Trình bày ? Từ những cảm giác đó cho thấy tâm trạng gì của nhân vật “tôi”? GV khái quát kiến thức tiết 1 trường. - Cảm thấy trang trọng, đứng đắn hơn. - Lúng túng muốn thử sức, muốn khẳng định mình -> Có chí học ngay từ đầu muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập. –> Nghệ thuật miêu tả. Cách kể truyện nhẹ nhàng, miêu tả bằng những lời văn giàu chất thơ, hình ảnh so sánh đầy thơ mộng. => Tâm trạng phấn trấn, hồi hộp, háo hức. Có một sự thay đổi lớn đang diễn ra trong lòng. * HĐ3: LUYỆN TẬP ? Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của nhân vật tôi trên con đường đến trường? * HĐ4: VẬN DỤNG ? Vận dụng kiến thức vừa học trong văn bản, liên tưởng bản thân kỉ niệm ngày đầu tiên tựu trường? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Vẽ bức tranh về con đường từ nhà em đến ngôi trường em đang học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Chuẩn bị phần tiếp theo: - Tâm trạng của tôi khi đến trường ntn? - Thái độ tình cảm của người lớn ra sao? - Nội dung, nghệ thuật chính của văn bản. Ngày dạy: 08/9/2020( 8A1);10/9 (8A2) Tiết 2 Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Tiếp theo) (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Tâm trạng của tôi khi đến trường. - Thái độ tình cảm của người lớn. - Nội dung, nghệ thuật chính và ý nghĩa của văn bản. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Học sinh biết yêu thương, chia sẻ, quan tâm đến mọi người, trân trọng những kỉ niệm. - Trách nhiệm: Giúp HS có ý thức sống yêu thương, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự học. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế của bản thân. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học: + Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu + Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. + Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích những chi tiết, hình ảnh có giá trị. + Có cảm xúc trước diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: tư liệu tham khảo(Tập truyện “Quê Mẹ ” ). 2. Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, HĐ cá nhân, nhóm 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, viết tích cực, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tâm trạng của nhân vật Tôi ngày đầu tiên đi học? 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ? Em nhớ lại cảm nhận của mình về quang cảnh, không khí ngôi trường trong ngày khai trường đầu tiên? * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV cho hs theo dõi văn bản ? Cảnh sân trường làng Mĩ Lí hiện lên trong mắt nhân vật “tôi” qua những hình ảnh nào? Tìm chi tiết? ? Những hình ảnh ấy gợi tả điều gì ? - GV nhấn mạnh: thể hiện tinh thần hiếu học của người dân VN và bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả với mái trường tuổi thơ. - Gv liên hệ. ? Khi chưa đi học ngôi trường làng hiện lên trong mắt “tôi” ntn? - HS phát hiện, trả lời - GV nhấn mạnh: nhân vật “tôi” thấy đó là một nơi xa lạ, chỉ thấy ngôi trường cao ráo, sạch sẽ hơn các làng trong nhà Thảo luận nhóm 7p trả lời câu hỏi. ? Nhưng lần này, tôi có cảm nhận gì? Thể hiện qua chi tiết nào? ? Tâm trạng của nhân vật tôi trước ngôi trường được diễn tả qua từ ngữ nào? ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ? Cảm nhận và tâm trạng của nhân vật tôi ntn ? HS TL cặp đôi (3 phút) : ? So sánh cảm nhận của tôi về ngôi trường trước và sau khi đi học có gì khác? ? Theo em, vì sao có sự khác nhau đó? - Đại diện các cặp trình bày - HSTL: Khác nhau do tâm trạng và hoàn cảnh khác nhau - Gv nhận xét, chốt kt. - Gv: dẫn dắt. II. Đọc, hiểu văn bản (Tiếp) 1. c. Cảm nhận của nhân vật ‘‘tôi” lúc ở sân trường * Cảm nhận về cảnh trường và tâm trạng của nhân vật tôi: + Sân trường dày đặc người, quần áo sạch sẽ, mặt tươi vui, sáng sủa. -> Gợi tả không khí tưng bừng, rạo rực, vui vẻ của ngày hội khai trường + Trường xinh xắn, oai nghiêm như đình làng Hòa Ấp. + Lòng lo sợ vẩn vơ. Tim ngừng đập, giật mình, lúng túng. + Thấy nặng nề một cách lạ + Tôi dúi đầu vào lòng mẹ tôi khóc nức nở - NT: so sánh, miêu tả tinh tế -> Nhân vật tôi thấy ngôi trường đẹp đẽ, oai nghiêm, vừa thích thú, vừa lo sợ. HS quan sát văn bản ? Tìm chi tiết diễn tả cảm nhận của nhân vật tôi về những cậu học? ? Đoạn văn trên tg sử dụng những bpnt gì? Tác dụng? ? Với những cảm nhận đó cho thấy nhân vật tôi có tình cảm gì với những người bạn mới? Gv: dẫn chuyển ? Hình ảnh ông đốc, thầy giáo trẻ được nhớ lại qua những chi tiết nào?? Em có cảm nhận gì về những người thầy ? ? Qua đó cho thấy tình cảm gì của nhân vật tôi với họ? ? Tóm lại, qua những cảm nhận của nhân vật tôi khi ở sân trường, em hiểu thêm điều gì về nhân vật tôi? Trình bày một phút. HS quan sát phần cuối văn bản ? Khi chuẩn bị bước vào lớp, tôi có cảm nhận ntn? ? Vì sao tôi lại cảm giác như vậy? ? Ngồi trong lớp học, nv tôi nhìn thấy gì ở bên ngoài? ? Nhận xét về tâm trạng đó của nhân * Cảm nhận về những cậu học trò: - Bỡ ngỡ, đứng nép, chỉ dám nhìn một nửa, bước nhẹ. - Như những con chim non, muốn bay nhưng còn e sợ, thèm như học trò cũ... - Vụng về, lúng túng như tôi, không đi, chân dềnh dàng mãi, toàn thân run lên.. - Ôm mặt khóc... -> NT : so sánh, miêu tả chi tiết, chân thực xen giữa tự sự và miêu tả, biểu cảm. -> Diễn tả tâm trạng vừa sợ sệt, vừa vui mừng, sung sướng của các cậu học trò khi được đi học. => Vừa lạ lẫm, vừa thân quen. * Cảm nhận của “tôi” về thầy giáo: - Ông đốc: nhìn với cặp mắt hiền từ và cảm động. + Tươi cười, nhẫn lại chờ chúng tôi. - Thầy giáo trẻ tươi cười đón chúng tôi. -> Thân thiện, tốt bụng, có trách nhiệm với thế hệ tương lai. => Quý trọng, tin tưởng, biết ơn. => Nhân vật “tôi” là một cậu bé giàu cảm xúc. Trong tôi có những dấu hiệu của sự trưởng thành trong nhận thức và tình cảm của ngày đầu tiên đi học. d. Cảm nhận của nhân vật “tôi” trong lớp học - Cảm nhận của “tôi” khi chuẩn bị vào lớp. + Chưa lần nào thấy xa mẹ tôi như lần này + Mùi hương lạthấy bàn ghế, bạn bè không xa lạ.. -> Nuối tiếc, thoáng chút buồn khi phải giã từ tuổi thơ được vui chơi thỏa thích - Cảm nhận của “tôi” khi ngồi trong lớp. + Một con chim bay cao + Tôi đưa mắt thèm thuồng +Tiếng phấn đưa tôi về Tôi vững tay chăm chỉ nhìn thầy viết và lẩm nhẩm đánh vần đọc -> Tôi có sự trưởng thành trong nhận vật tôi? ? Điều gì đã khiến nhân vật tôi trở về với lớp học? ? Chi tiết này nói lên điều gì? HS thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: ? Ba chữ Tôi đi học được in đậm ở cuối truyện có ý nghĩa ntn. GV gọi đại diện các cặp trả lời. HS nhận xét, bổ sung. GV bình: - Dòng chữ “ Tôi đi học ” vừa có ý nghĩa khép lại – khép lại trang truyện, khép lại những ngày tháng tự do vui đùa thoải mái để mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ chập chờn trên trang giấy trắng như một niềm tự hào của ”tôi” và của mỗi chúng ta khi hồi tưởng lại những kỉ niệm của thuở thiếu thời ? Để khắc họa tâm trạng tôi khi bước vào lớp đón nhận tiết học đầu tiên, tác giả sử dụng PTBĐ nào? ? Em có cảm nhận ntn về tâm trạng của tôi trong lớp học? ? Qua những dòng cảm xúc đó, em có cảm nhận gì về nhân vật ”tôi” ? HS trình bày một phút. ? Mọi người (ông đốc; thầy giáo; phụ huynh) có thái độ cử chỉ gì đối với các em lần đầu tiên đi học? ? Qua hình ảnh, cử chỉ của họ, em cảm nhận được gì? -Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình nhà trường đối với thế hệ trẻ tương lai. ? Nêu nghệ thuật của văn bản? thức và việc học hành của bản thân. - NT: Kết hợp hài hòa giữa tự sự với miêu tả và biểu cảm -> Ngỡ ngàng, tự tin và nghiêm trang. =>Tôi là một cậu bé có tình cảm trong sáng, hồn nhiên nhưng cũng rất sâu sắc. Tôi yêu thiên nhiên, yêu quê hương, mái trường và yêu cả sự học hành để mong trưởng thành hơn. 2. Thái độ, tình cảm của người lớn: * Các bậc cha mẹ: Chuẩn bị chu đáo, quan tâm, lo lắng, chăm sóc cho việc học tập của con em mình. * Thầy giáo: - Chăm lo ân cần, nhẫn nại, động viên... - Nhân hậu, yêu thương và bao dung. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Kể theo dòng hồi tưởng. ? Nêu nội dung của văn bản? ? Nêu ý nghĩa của văn bản? - Miêu tả tinh tế, chân thật diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học. - Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật tôi. - Giọng điệu trữ tình, trong sáng. - Nhiều hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. 2. Nội dung: - Trong cuộc đời mỗi chúng ta, kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên thường được ghi nhớ mãi. Thanh Tịnh đã diễn tả tinh tế cảm xúc này qua dòng cảm nghĩ trong trẻo của nhân vật “tôi” về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. 3. Ý nghĩa: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. * HĐ3: LUYỆN TẬP - Em hãy trình bày những cảm xúc, tâm trạng của bản thân trong ngày đầu đến trường? * HĐ4: VẬN DỤNG - Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu đến trường. * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - So sánh tâm trạng và cảm xúc của em khi tựu trường giống và khác nhân vật tôi trong truyện Tôi đi học như thế nào? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ. + Đọc, tóm văn bản + Tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh sáng tác văn bản, PTBĐ, ngôi kể, thể loại. + Tìm hiểu về nhân vật người bà cô. Ngày dạy: 08/9/2020( 8A1);10/9 (8A2) Tiết 3 – Văn bản: TRONG LÒNG MẸ - Nguyên Hồng - I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi kí - Cốt truyện, nhân vật, sự kiên trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” - Ngôn ngữ kể chuyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Học sinh biết yêu thương, chia sẻ, quan tâm đến mọi người. - Nhân ái: Học sinh biết yêu thương, chia sẻ, quan tâm đến mọi người; biết căm ghét những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu năng, thiêng liêng. - Chăm chỉ: Có ý thức vươn lên trong cuộc sống. - Trung thực: Sống thật thà, ngay thẳng, thành thật với bản thân và người khác. - Trách nhiệm: Giúp HS có ý thức sống yêu thương, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế của bản thân. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học: + Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu + Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. + Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích những chi tiết, hình ảnh có giá trị. + Có cảm xúc trước diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hình ảnh mẹ con, phiếu học tập. 2. HS: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công ở tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, HĐ cá nhân, nhóm 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, viết tích cực, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tâm trạng của nhân vật Tôi ngày đầu tiên đi học? 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ? Hãy kể tên một số tác phẩm, hoặc đọc một đoạn thơ mà em biết nói về tình cảm gia đình, tình mẹ con? - “ Bức tranh của em gái tôi” - Tạ Duy Anh) (Tình anh em trong gia đình) - “ Những ngôi sao thức ngoài kia.....suốt đời (Ca ngợi tình mẹ) (Trần Quốc Minh) GV vào bài: Ai cũng có một tuổi thơ, có tuổi thơ ngọt ngào , có tuổi thơ cay đắng . Với Nguyên Hồng ông có một tuổi thơ cay đắng và tủi cực những kỉ niệm ấy được nhà văn lưu lại trong tập hồi kí: Những ngày thơ ấu. Kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với người cô qua đoạn trích “ Trong lòng mẹ” là một trong những chương cảm động nhất * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung - Học sinh đọc chú thích trong SGK ? Hãy nêu khái quát những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng? GV: Sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi những người nghèo khổ. Ông được coi là nhà văn của những người lao động cùng khổ, lớp người ''dưới đáy'' xã hội, sáng tác của ông hướng về họ với tình yêu thương mãnh liệt, trân trọng... ? Em hiểu gì về tác phẩm ''Những ngày thơ ấu''? GV Treo bảng phụ: Bài tập tắc nghiệm về thể loại. ? Em hiểu gì về những sự kiện được nói tới trong hồi ký? A. Là những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả là người tham dự hoặc chứng kiến. B. Là những sự kiện do nhà văn hoàn toàn hư cấu để thể hiện những tư tưởng nghệ thuật của mình. C. Là những sự kiện do nhà văn hư cấu dựa trên những tưởng tượng suy đoán về tương lai. D. Cả A, B, C đều đúng. + Chọn đáp án A, giáo viên chốt: I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả- Văn bản a. Tác giả - Nguyên Hồng (1918-1982) - Sống chủ yếu trong xóm LĐ nghèo - Viết cả tiểu thuyết, kí và thơ. - Đặc điểm phong cách sáng tác: giàu chất trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành. b. Văn bản - Tác phẩm là tập hồi ký kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả; gồm 9 chương. - Đoạn trích thuộc chương IV của tp. => Hồi ký: thể văn ghi lại những + Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký. - Giáo viên hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Giọng chậm, tình cảm, chú ý cảm xúc của nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại, giọng cay nghiệt của bà cô. HS đọc (3 HS) HS tóm tắt văn bản - GV Tóm tắt lại Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha hương cầu thực'' ? Có thể chia đoạn trích thành mấy đoạn. ý chính của từng đoạn? ? Đoạn trích kết hợp những ptbđ nào? ? Đoạn trích gồm những nhân vật nào? - Để hiểu được nhân vật bà cô, chúng ta cần hiểu được cảnh ngộ của Hồng ? Cảnh ngộ của Hồng có gì đặc biệt? - ''Tôi đã bỏ chiếc khăn tang...'' - Mẹ tôi ở Thanh Hoá chưa về... -> Mồ côi cha; mẹ do nghèo túng phải tha hương cầu thực. Hai anh em sống nhờ nhà người cô ruột. ? Đây là một cảnh ngộ ntn? => Bất hạnh, thiếu thốn t/c và sự chăm sóc của cha mẹ. ? Theo em lúc này điều anh em Hồng mong mỏi nhất là gì ? HS : Đọc đoạn có liên quan đến bà cô ? Nhân vật bà cô xuất hiện qua những chi tiết, lời nói nào? ? Có gì đặc biệt trong cách hỏi của bà cô? - ''cười hỏi'' chứ không phải lo lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi, âu yếm hỏi -> Mỉa mai, châm chọc. - Hỏi với giọng ngọt ngào nhưng không hề có ý định tốt đẹp mà như đang bắt đầu 1 trò chơi tai ác đối với đứa cháu đáng truyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con người cụ thể. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích. a. Đọc, tóm tắt. b. Chú thích. 3. Bố cục: 2 phần + Đoạn 1: từ đầu người ta hỏi đến chứ: cuộc trò truyện với bà cô + Đoạn 2: còn lại: cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng. 4. Phương thức biểu đạt: Tự sự + Biểu cảm. 5. Nhân vật: Bé Hồng, bà cô của bé Hồng II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Nhân vật bà cô. - ''cười hỏi''. - Cười rất kịch... - Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm... - Hai con mắt long lanh... chằm chặp nhìn. thương của mình. - Lẽ ra với một chú bé thiếu thốn tình thương, chú phải trả lời là có. Nhưng chú nhận ra ý nghĩa cay độc của bà cô nên không đáp. - Cười rất kịch...: rất giống người đóng kịch→ rất giả dối, giả vờ. ? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại nói gì? → Bà cô đã châm chọc, nhục mạ, săm soi, hành hạ, động chạm vào vết thương lòng của Hồng. Cách ngân dài 2 tiếng ''em bé'' của bà rất hiệu quả khiến Hồng vô cùng đau đớn ? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao? ? Điều đó thể hiện cái gì? → Bà tỏ ra lạnh lùng trước sự đau đớn của đứa cháu, kể về người mẹ túng thiếu với thái độ thích thú làm Hồng khổ tâm hơn, sau đó mới tỏ vẻ thương xót người đã mất. Thật giả dối trơ trẽn. - Giọng ngọt ngào nhưng mụ hành động tàn nhẫn: nói xấu mẹ Hồng để Hồng căm ghét mẹ, phá vỡ tình mẫu tử của cháu. ? Khi Hồng khóc, bà cô đã có thái độ như thế nào? -> Lạnh lùng, vô cảm ? Từ những lời nói, hành động đó cho ta thấy bà cô của bé Hồng là người đàn bà ntn? Giáo viên chốt lại: Bản chất của bà cô là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ, ruột rà trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ. - Mày dại quá ...vào mà thăm em bé chứ - Hai tiếng em bé ngân dài thật ngọt - Tươi cười kể các chuyện không hay về chị dâu mình - Đổi giọng vỗ vai nghiêm nghị, tỏ rõ sự thương xót anh trai => Là người thâm hiểm, cay độc, giả dối, trơ trẽn, tráo trở, thiếu tình người. * HĐ 3: Luyện tập: ? Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu trình bày cảm nhận của em về nhân vật bà cô trong đoạn trích “ trong lòng mẹ” Nguyên Hồng. * HĐ 4: vận dụng: ? Trong xã hội ngày nay, người phụ nữ có còn phải khổ vì những định kiến hẹp hòi như trong

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_1_den_58_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf