I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục
ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt:
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sưu tầm các câu tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX.
2. Học sinh: Học thuộc lòng các câu tục ngữ, tìm hiểu ND và hình thức thể hiện.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
3. Bài mới: Đọc thuộc một câu tục ngữ em biết
Hoạt động 1: Khởi động
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm
và trí tuệ dân gian, là “túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây
đời xanh tươi”. Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu một thể loại mới đó là tục
ngữ. Vậy tục ngữ là gì? Tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta.
17 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
Ngày giảng: 2/1/2020 (7C)
Tiết 73 - Văn bản:
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục
ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt:
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sưu tầm các câu tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX.
2. Học sinh: Học thuộc lòng các câu tục ngữ, tìm hiểu ND và hình thức thể hiện.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm...
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút...
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
3. Bài mới: Đọc thuộc một câu tục ngữ em biết
Hoạt động 1: Khởi động
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm
và trí tuệ dân gian, là “túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây
đời xanh tươi”. Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu một thể loại mới đó là tục
ngữ. Vậy tục ngữ là gì? Tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS: Đọc chú thích * sgk
? Thế nào là tục ngữ?
- HS: Trả lời như phần chú thích.
+ Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và XH
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Khái niệm tục ngữ:
- Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những
bài học của nhân dân.
GV: tục: thói quen có từ lâu đời được
mọi người công nhận; ngữ: lời nói.
Đây là một thể loại văn học dân gian.
- GVHDHS đọc: giọng điệu chậm rãi,
rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp
- GV: Đọc mẫu -> gọi 3 HS đọc lại.
? Tám câu TN có thể chia làm mấy
nhóm? Nội dung của từng nhóm?
- HS: Thảo luận nhóm bàn (2p)
- Gọi HS đọc câu 1 - HĐ cá nhân
GVHDHS giải thích các cụm từ in
đậm
? Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong câu tục ngữ là NT nào?
? Câu TN cho chúng ta biết điều gì?
GV: Liên hệ thực tế
? Câu TN có giá trị ntn trong đời sống
thực tế của con người?
GV: Liên hệ thực tế
- Gọi HS đọc câu 2 - HĐ cá nhân
- GV: Giải nghĩa các từ ngữ in đậm
? NT đã được sử dụng trong câu TN?
? Câu tục ngữ có mấy vế? Nêu nghĩa
của từng vế?
- GV: Liên hệ thực tế.
? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm
này được áp dụng như thế nào?
- Gọi HS đọc câu 3 - HĐ cá nhân
GV: HDHS giải nghĩa từ ngữ in đậm
? Câu tục ngữ có biện pháp NT nào?
? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là
gì?
? Câu TN có ý nghĩa gì trong đời
sống của con người?
- Gọi HS đọc câu 4 - HĐ cá nhân
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ
hiện tượng kiến bò tháng bảy này?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm
dân gian này là gì?
2. Đọc - tìm hiểu từ khó:
3. Bố cục: Chia làm hai phần
- Phần 1: 4 câu đầu: Tục ngữ về TN.
- Phần 2: 4 câu sau: Tục ngữ về LĐSX.
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Tục ngữ về thiên nhiên.
a. Câu 1:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
-> NT: Phép đối, nói quá
-> Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm
dài.
=> Giúp con người chủ động về thời gian,
công việc trong những thời điểm khác nhau.
b. Câu 2:
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-> NT: Đối
-> Đêm sao nhiều dự báo ngày hôm sau
nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau
mưa.
=> Nắm trước thời tiết để chủ động công
việc.
c. Câu 3:
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
-> NT: Ẩn dụ
-> Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì
sắp có bão.
=> Có thể nhìn sắc trời để phòng chống
thiên tai.
d. Câu 4:
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
-> Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ
còn lụt.
=> Đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch.
- Gọi HS đọc câu tục ngữ thứ 5
HĐ cá nhân
? Em hiểu "Tấc đất" "Tấc vàng" là gì?
? NT được sd trong câu TN này?
? KN nào được đúc kết từ câu TN này?
? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này
là gì?
GV: Phân tích, liên hệ
- Cho HS đọc câu 6 - HĐ cá nhân
GV: HDHS giải nghĩa từ Hán Việt
? Kinh nghiệm lao động sx được rút
ra ở đây là gì?
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì?
? Câu TN này ngày nay có thể áp
dụng ntn?
GV: Liên hệ về việc làm giàu của
người ND với nhiều hình thức.
- Gọi HS đọc câu 7 - HĐ cá nhân
? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu
tục ngữ này là gì?
(nước, phân, chăm sóc và giống)
? Bài học kinh nghiệm này là gì?
GV: Liên hệ thực tế.
- HS đọc câu 8
GV: HDHS giải nghĩa từ ngữ
? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu
tục ngữ này là gì?
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế
nông nghiệm ở nước ta ntn?
- HĐ cặp đôi – 3p
? Nhận xét về cách diễn đạt và kết
cấu diễn đạt?
? Nêu nội dung của bài TN vừa học?
? Ý nghĩa của các câu tục ngữ trên?
HS: Đọc ghi nhớ.
2. Tục ngữ về lao động sản xuất
a. Câu 5:
Tấc đất, tấc vàng.
-> NT: Đối
=> Đất quí như vàng
=> Đất có giá trị rất lớn đối với đời sống
LĐSX của người nông dân.
b. Câu 6:
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
-> Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn, rồi
làm ruộng.
=> Muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ
sản.
c. Câu 7:
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
-> Thứ tự quan trọng của các yếu tố trong
nghề trồng lúa nước.
=> Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4
yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
d. Câu 8:
Nhất thì, nhì thục.
-> Thứ nhất là thời vụ, T 2 là đất canh tác.
=> Trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ
và đất đai.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- SD kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng,
nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp, văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung:
- Kinh nghiệm quý báu của nhân dân về quy
luật của thiên nhiên và LĐSX.
3. Ý nghĩa:
- Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất là những bài học quý giá của
nhân dân ta.
* Ghi nhớ: Sgk
Hoạt động 3: Luyện tập
? Để có được những câu TN thể hiện
những kinh nghiệm quý báu như vậy
thì phải đòi hỏi ở người ND điều gì?
? Khi vận dụng các câu TN cần chú ý
điều gì?
- GV giới thiệu thêm một số câu TN
1. Các kinh nghiệm của nhân dân chủ yếu
dựa trên sự quan sát.
-> Cần lưu ý khi vận dụng TN trong đời
sống.
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp)
Tìm thêm một số câu TN về TN và LĐSX mà em biết.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà)
Sưu tầm một số câu TN về TN và LĐSX
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học phần ghi nhớ và thuộc 8 câu tục ngữ vừa học.
- Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội
Yêu cầu: Học thuộc các câu TN, tìm nghệ thuật được sử dụng và nội dung ý
nghĩa của từng câu.
Ngày giảng: 4/1/2020 (7C)
Tiết 74 - văn bản:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời
sống.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm
vận dụng vào đời sống.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt:
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thuộc, nắm rõ các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo HD.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm...
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút...
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết
bài tục ngữ đã cho ta những kinh nghiệm gì?
b. Kiểm tra bài mới:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay.
Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho
báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về những kinh nghiệm
xã hội mà cha ông ta để lại qua tục ngữ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GVHD đọc: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt
nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối...
- GV: Đọc mẫu -> 2 HS đọc
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc - chú thích:
- Giải thích từ khó (Giải nghĩa kết hợp
trong quá trình đọc - hiểu VB).
? Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm?
- HS thảo luận nhóm bàn (2 p)
- HS đọc câu 1 - HĐ cá nhân
GV: Một mặt người là chỉ con người;
của là của cải vật chất, mười mặt của ý
nói đến số của cải rất nhiều.
? Câu tục ngữ có sử dụng những biện
pháp tu từ nào? Tác dụng của các biện
pháp tu từ đó?
- Nhân hoá -> Tạo điểm nhấn sinh động
về từ ngữ và nhịp điệu.
- So sánh -> khẳng định giá của người so
với của.
? Câu TN khẳng định điều gì?
- GV: Phê phán những trường hợp coi
của hơn người hay an ủi động viên
những trường hợp “của đi thay người”.
? Tìm một số câu TN có nghĩa tương tự?
- Người làm ra của chứ của không làm
ra người.
- Người sống hơn đống vàng.
- HS đọc câu 2 - HĐ cá nhân
? Em hãy giải thích “góc con người” là
như thế nào? Tại sao “Cái răng cái tóc là
góc con người”?
(Góc tức là 1 phần. So với toàn bộ con
người thì răng và tóc chỉ là những chi tiết
rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết nhỏ
nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người).
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
- HS đọc câu 3- HĐ cá nhân
? Các từ: Đói - sạch, rách - thơm được
dùng với nghĩa như thế nào?
(Đói - rách: là cách nói k.quát về cuộc
2. Bố cục: 3 nhóm:
- Tục ngữ về phẩm chất con người (câu
1, 2, 3)
- Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (câu 4, 5,
6)
- Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7, 8,
9)
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Tục ngữ về phẩm chất con người
a. Câu 1:
Một mặt người bằng mười mặt của.
-> NT: Nhân hoá, so sánh, hoán dụ
=> Con người quý hơn mọi thứ của cải,
vật chất. Khẳng định tư tưởng coi trọng
giá trị con người của ND ta.
b. Câu 2:
Cái răng cái tóc là góc con người.
=> Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình
thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì
hình thức bên ngoài thể hiện phần nào
tính cách bên trong.
c. Câu 3:
Đói cho sạch, rách cho thơm.
sống khổ cực, thiếu thốn; sạch - thơm: là
chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con
người cần phải giữ gìn).
? Nghệ thuật câu tục ngữ sử dụng?
? Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào?
GV: Liên hệ
? Tìm những câu tục ngữ tương tự với
câu tục ngữ này?
- Chết trong còn hơn sống đục.
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- HS đọc câu 4 - HĐ cặp đôi 2p
- GV giải thích ý nghĩa.
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ
trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ
đó?
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
GV: Liên hệ thực tế
? Tìm một số câu nói có nghĩa tương tự?
- Chim khôn tiếng hót rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- Ăn trông nồi ngồi trông hướng.
- Ăn không nên đọi, nói không nên lời.
- Ăn có nhai, nói có nghĩ.
- Lời nói gói vàng.
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- HS đọc câu 5 – HĐ cặp đôi 2p
? Em hiểu câu TN này ntn?
-> Không có thầy dạy bảo sẽ không làm
được việc gì thành công.
? Nói như vậy để nhằm mục đích gì?
? Câu TN còn có ý nghĩa gì khác nữa
trong việc giáo dục đạo đức con người?
? Tìm câu nói có nghĩa tương tự?
Muốn sang phải bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
- HS đọc câu 6
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
? Mục đích của cách nói đó là gì?
-> NT ẩn dụ
=> Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch,
không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa,
tội lỗi, bán rẻ lương tâm, đạo đức.
2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng
a. Câu 4:
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
- NT: Điệp từ, liệt kê -> Vừa nêu cụ thể
những điều cần thiết mà con người phải
học, vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của
việc học.
=> Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái
lớn.
b. Câu 5:
Không thầy đố mày làm nên.
=> Khẳng định vai trò và công lao to lớn
của người thầy đối với sự thành công
của người học.
=> Phải luôn kính trọng và biết ơn
người thầy.
c. Câu 6:
Học thầy không tày học bạn.
- Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn
bè.
=> Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc
học bạn.
? Câu 5, 6 mâu thuẫn với nhau hay bổ
sung cho nhau? Vì sao? - TL cặp đôi
- Đây chỉ là một cách nói bổ sung thêm
về cách học chứ không đặt việc học bạn
cao hơn việc học thầy.
- Liên hệ thực tế.
- HS đọc câu 7 - HĐ cá nhân
? Giải nghĩa từ?
(Thương người: tình thương dành cho
người khác; thương thân: tình thương
dành cho bản thân mình).
? Câu TN có sử dụng BPNT nào?
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? (Thương
mình thế nào thì thương người thế ấy).
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- HS đọc câu 8 - HĐ cá nhân
? Giải nghĩa từ: ăn quả, kẻ trồng cây?
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
- Nghĩa đen: Khi ăn quả phải nhớ đến
công ơn người trồng và chăm bón cây đã
cho ta quả ngọt.
- Nghĩa bóng: Khi được hưởng thụ thành
quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của
người đã gây dựng nên thành quả đó.
? Câu tục ngữ được sử dụng trong những
hoàn cảnh nào?
(Thể hiện tình cảm của con cháu đối với
ông bà, cha mẹ; của học trò đối với thầy
cô giáo. Lòng biết ơn của n.dân đối với
các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể
bảo vệ đất nước)
- HS đọc câu 9 - HĐ cá nhân
? Giải nghĩa các từ: một cây, ba cây, hòn
núi cao. -> Một cây: chỉ sự đơn lẻ, ít ỏi.
Ba cây: chỉ sự liên kết, nhiều.
? Nghĩa đen của câu 9 là gì?
(Một cây đơn lẻ không làm thành rừng
núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm,
núi cao).
? NT nào được sd ở đây?
? Câu TN cho ta bài học kinh nghiệm gì?
-> Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh;
3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử
a. Câu 7:
Thương người như thể thương thân.
- NT: So sánh
=> Hãy thương người khác như thương
chính bản thân mình.
b. Câu 8:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
=> Khi được hưởng thụ thành quả nào
thì ta phải nhớ đến công ơn của người
đã gây dựng nên thành quả đó.
c. Câu 9:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- NT: Ẩn dụ
=> Khẳng định sức mạnh của sự đoàn
kết.
một người không thể làm nên việc lớn,
nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết
được dù có khó khăn trở ngại đến đâu.
GV: Liên hệ thực tế mọi mặt.
? Về hình thức những câu tục ngữ này có
gì đặc biệt?
? Chín câu tục ngữ trong bài đã đem đến
cho ta những kinh nghiệm gì?
? Các câu tục ngữ có ý nghĩa gì đối với
con người?
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc
- Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối,
điệp ngữ.
- Tạo vần, nhịp làm cho câu văn dễ nhớ,
dễ vận dụng.
2. Nội dung:
- Truyền thống đạo lí và sự tôn vinh giá
trị con người.
- Bài học về cách ứng xử trong cuộc
sống.
3. Ý nghĩa:
- Không ít các câu tục ngữ là kinh
nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách
sống, cách đối nhân xử thế.
Hoạt động 3: Luyện tập (Đã lồng ghép trong bài học)
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp)
Tìm thêm một số câu TN về con người và xã hội mà em biết.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà)
Sưu tầm một số câu TN về con người và xã hội.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc các câu TN, nắm được nội dung của mỗi câu.
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Yêu cầu: - Đọc kĩ văn bản, câu hỏi SGK.
- Khái niệm, đặc điểm chung của văn nghị luận.
Ngày giảng: 8/1/2020 (7C)
Tiết 75 + 76 - TLV:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu
sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận trong đời sống.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt:
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các tình huống cần viết văn nghị luận
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm, trình bày trước nhóm, lớp.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ: Không
b. Kiểm tra bài mới:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã
hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư
tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì? khi nào chúng ta có nhu cầu
nghị luận?...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Trong cuộc sống hàng ngày, em có
thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu
như: Vì sao em đi học? hoặc vì sao con
người cần phải có bạn bè không?
- HĐ cá nhân - TL miệng
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
luận.
1. Nhu cầu nghị luận.
? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về
những vấn đề tương tự?
-> Vì sao em thích đọc sách? Vì sao em
thích xem phim? Làm thế nào để học
giỏi môn Ngữ văn?...
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em
có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã
học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm
hay không? Vì sao?
* HS TLN 2 (3p) -> trình bày.
- Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể
câu chuyện dù đời thường hay tưởng
tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu
cũng mang tính cụ thể - hình ảnh, vẫn
chưa có sức thuyết phục.
- Miêu tả là dựng chân dung cảnh,
người, vật, sự vật, sinh hoạt... cũng
tương tự như tự sự.
- Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần
dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn
là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang
nặng tính chủ quan và cảm tính nên
cũng không có khả năng giải quyết các
vấn đề trên một cách thấu đáo.
? Để trả lời những câu hỏi như thế,
hằng ngày trên báo chí, qua đài phát
thanh, truyền hình, em thường gặp
những kiểu VB nào? Hãy kể tên một
vài kiểu VB mà em biết?
* HS TLN 4 (2p)
- HS: Bình luận, xã luận, bình luận thời
sự, bình luận thể thao, các mục nghiên
cứu, phê bình, hội thảo khoa học
? Như vậy em có nhận xét gì về nhu
cầu NL của con người trong đời sống?
? NL thường được thể hiện bằng những
kiểu văn bản nào?
- HS đọc VB “Chống nạn thất học”
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì?
- HĐ cặp đôi - 1p
- Nhu cầu nghị luận của con người là rất
lớn.
- Văn nghị luận thường được thể hiện
dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, các bài xã luận, bình luận, phê
bình...
2. Thế nào là văn nghị luận?
a. Ví dụ:
Chống nạn thất học
- Mục đích: Thể hiện quan điểm, tư
tưởng của Bác: Phải nâng cao dân trí để
xây dựng Tổ Quốc.
? Em có suy nghĩ gì về quan điểm, tư
tưởng này của Bác?
- Hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra
trong đời sống thực tế -> Có ý nghĩa
? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện?
* HSTL 4N/ 2 ý chính (4p)
? Xác định ý chính 1 trong bài văn?
? Tìm câu văn mang luận điểm (thể
hiện cho ý chính) đó?
? Để ý kiến có sức thuyết phục Bác đã
nêu lên những lí lẽ nào?
? Dẫn chứng nào được Bác nêu ra ở đây?
? Ý chính thứ 2 là gì?
? Luận điểm này được thể hiện qua câu
văn nào?
? Tìm các lí lẽ và dẫn chứng làm rõ cho
luận điểm này?
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của
mình bằng văn kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm hay không?
- HS: Không vì phải có lí lẽ, giải thích
rõ một một vấn đề.
? Vậy em hiểu thế nào là văn nghị luận?
- HS đọc phần ghi nhớ sgk
- GV khái quát - chuyển tiết 2.
? Nhắc lại khái niệm văn nghị luận?
? Đặc điểm của văn nghị luận?
- HS đọc bài tập 1.
? Đây có phải là bài văn nghị luận
không? Vì sao?
- Thảo luận nhóm 4 (3p)
- Đối tượng Bác hướng tới: toàn thể nhân
dân VN.
* Ý chính 1: Sự cần thiết, cấp bách phải
nâng cao dân trí. -> Luận điểm 1
+ Câu mang luận điểm đó: "Một trong
những công việc phải thực hiện cấp tốc
lúc này là: nâng cao dân trí"
+ Lí lẽ:
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp
đã làm cho hầu hết người VN mù chữ.
- Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì
mới có kiến thức để tham gia XD tổ
quốc.
- Dẫn chứng:
+ 95% người dân VN mù chữ.
* Ý chính 2: Các cách để tất cả người
dân nhanh chóng biết chữ quốc ngữ.
-> Luận điểm 2
+ Câu mang luận điểm: "Những người
đã biết chữ dạy cho những người chưa
biết chữ"
+ Các lí lẽ: "Vợ chưa biết thì bảo
chồng... của mình"
- Dẫn chứng:
+ Anh chị em trong sáu bảy năm nay...
b. Ghi nhớ: sgk
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1:
- Đây là một bài văn nghị luận, vì nhan
đề là một ý kiến, một luận điểm. Mở bài
là nghị luận, kết bài là nghị luận, thân bài
trình bày những thói quen xấu cần loại
bỏ.
? Tác giả đề xuất ý kiến gì?
? Những dòng, câu văn nào thể hiện ý
kiến đó?
? Tác giả đã nêu ra những lí lẽ và dẫn
chứng nào?
- Thảo luận nhóm 4 (3p)
? Bài NL này có nhằm giải quyết vấn
đề có trong thực tế không?
- Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề
có trong thực tế khắp cả nước ta.
? Em có tán thành ý kiến của người viết
không? Vì sao?
- Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài
viết vì những ý kiến giải thích của tác
giả nêu đều đúng đắn, cụ thể tốt xấu
nhưng đã thành thói quen của XH
- HS đọc bài tập 2.
? Hãy tìm bố cục của bài văn trên?
- Thảo Luận nhóm 4 (5 p)
- Các nhóm làm bài tập -> Trình bày
kết quả
- GV: Đưa dàn bài chuẩn để đối chiếu,
nhận xét...
- HS đọc VB: "Hai biển hồ”
? VB đó là văn bản tự sự hay nghị
luận?
- GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng
trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai
cách sống của con người.
- Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại
những thói quen xấu và tạo ra những thói
quen tốt trong đời sống XH.
+ Ý kiến đó được thể hiện bằng những
câu sau: có thói quen tốt và thói quen
xấu ... có người biết phân biệt...
- Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn
đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách
- Thói quen xấu: Hút thuốc lá, hay cáu
giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra
cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là
vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường...) những
nơi khuất, nơi công cộng, rác đầy rẫy,
ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy
hiểm.
2. Bài tâp 2:
- MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu,
nói qua vài nét về thói quen tốt.
- TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần
loại bỏ.
- KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất
khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm
gì để tạo nếp sống văn minh.
3. Bài tập 4:
- Đây là bài văn nghị luận viết theo lối
quy nạp mà phần tự sự ở đầu đoạn chính
là dẫn chứng được đưa ra trước để rồi từ
đó rút ra một suy nghĩ, một định lí trong
cuộc sống con người.
Hoạt động 3: Luyện tập
? Thế nào là văn nghị luận, đặc điểm của văn nghị luận.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đọc văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Văn nghị luận)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài, nắm kĩ thế nào là văn nghị luận, đặc điểm của văn nghị luận.
- Chuẩn bị bài: Đặc điểm của văn bả nghị luận
? Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời câu hỏi sgk, đọc phần ghi nhớ và bài tập.
Ngày giảng: 8/1/2020 (7B)
Tiết 77 - TLV:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận
gắn bó mật thiết với nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và
lập luận cho một đề bài cụ thể.
3. Thái độ:
- Biết nhận thức rõ đặc điểm của bài văn nghị luận để có ý thức vận dụng vào
nói và viết rõ ràng, rành mạch hơn.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt:
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_19_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf