I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập
luận gắn bó mật thiết với nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và
lập luận cho một đề bài cụ thể.
3. Thái độ:
- Biết nhận thức rõ đặc điểm của bài văn nghị luận để có ý thức vận dụng vào
nói và viết rõ ràng, rành mạch hơn.
4. Định hướng các năng lực
a. Năng lực chung: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác và
giao tiếp
b. Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là văn nghị luận? Trong văn nghị luận phải có các yếu tố nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hiện nay, nhiều người còn xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng đến môi trường
sống. Nêu ý kiến của em về việc đó.
HS trao đổi – trình bày – NX, bổ sung, GV NX
Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là
gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiế
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 108 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/01/2020 (7A2)
14/01/2020( 7A1)
TIẾT 77 – BÀI 19:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập
luận gắn bó mật thiết với nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và
lập luận cho một đề bài cụ thể.
3. Thái độ:
- Biết nhận thức rõ đặc điểm của bài văn nghị luận để có ý thức vận dụng vào
nói và viết rõ ràng, rành mạch hơn.
4. Định hướng các năng lực
a. Năng lực chung: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác và
giao tiếp
b. Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là văn nghị luận? Trong văn nghị luận phải có các yếu tố nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hiện nay, nhiều người còn xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng đến môi trường
sống. Nêu ý kiến của em về việc đó.
HS trao đổi – trình bày – NX, bổ sung, GV NX
Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là
gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HS: đọc VB: Chống nạn thất học.
HĐ nhóm bàn 5’/ 3 câu hỏi.
? LĐ chính của bài viết là gì?
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận.
* Ví dụ:
Chống nạn thất học
1. Luận điểm:
* LĐ chính: Chống nạn thất học
? LĐ đó được thể hiện dưới dạng
nào? Các câu văn nào đã cụ thể hoá
ý chính?
? LĐ đó đóng vai trò gì trong bài
văn nghị luận?
? NX về ý nghĩa của quan điểm
được nêu ra trong bài viết này?
GV: Trong văn nghị luận người ta
gọi ý chính là luận điểm.
? Vậy em hiểu thế nào là luận điểm?
HS: Đọc ghi nhớ.
? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy
cho biết người viết triển khai luận
điểm bằng cách nào?
? Em hãy chỉ ra các lí lẽ, dẫn chứng
trong văn bản: Chống nạn thất học?
? Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như
thế nào trong bài văn nghị luận?
? Nhận xét về hệ thống luận cứ mà
bài văn đưa ra?
? Luận cứ là gì?
HS: đọc ghi nhớ
? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của
văn bản: Chống nạn thất học ?
- Trình bày dưới dạng nhan đề và bằng
kiểu câu khẳng định:
+ Một trong những công việc phải thực
hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao
dân trí.
+ Mọi người VN... chữ quốc ngữ.
- Luận điểm đã cụ thể hóa thành việc
làm cụ thể:
+ Những người đã biết chữ...
+ Những người chưa biết chữ...
+ Phụ nữ lại càng phải học.
=> Thể hiện quan điểm, tư tưởng của
bài văn nghị luận.
- Ý chính rõ ràng, sâu sắc, đúng đắn,
(vấn đề được nhiều người quan tâm).
* Ghi nhớ ý 1, 2 (S k/ tr19 ).
2. Luận cứ:
- Triển khai LĐ bằng lí lẽ, dẫn chứng cụ
thể.
* Lí lẽ:
+ Do chính sách ngu dân...
+ Nay nước độc lập rồi...
* Dẫn chứng:
+ Những người đã biết chữ...
+ Những người chưa biết chữ...
+ Phụ nữ lại càng phải học
-> Làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho
luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn
và có sức thuyết phục.
=> Luận cứ.
- Hệ thống luận cứ cụ thể, đúng đắn,
chân thật, có sức thuyết phục.
* Ghi nhớ ý 3 (Sgk/tr19 ).
3. Lập luận:
a. Ví dụ:
- Trình tự lập luận:
+ Tại sao phải chống nạn thất học?
+ Chống nạn thất học để làm gì?
+ Chống nạn thất học bằng cách nào?
? Nhận xét về cách lập luận này?
? Vậy em hiểu lập luận là gì?
HS: đọc ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
HS: đọc lại VB: Cần tạo thói quen
tốt trong đời sống xã hội (bài 18 ).
HS: HĐN bàn 4’/ các câu hỏi:
+ Cho biết luận điểm?
+ Luận cứ?
+ Cách lập luận trong bài?
+ Nhận xét về sức thuyết phục của
bài văn ấy?
HS: thảo luận -> Các nhóm trình
bày kết quả (Bảng phụ).
+ GV đưa bảng phụ cho HS đối
chiếu và nhận xét.
-> Lập luận chặt chẽ, hợp lí, thuyết
phục.
=> Lập luận: Cách lựa chọn, sắp xếp,
trình bày luận cứ, dẫn đến luận điểm,
làm sáng tỏ luận điểm.
b. Ghi nhớ ý 4 (Sgk/tr19 ).
II. Luyện tập
Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
- Luận điểm: chính là nhan đề.
- Luận cứ:
+ LC 1: Có thói quen tốt và có thói quen
xấu.
+ Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt
và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên
rất khó bỏ, khó sửa.
+ Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là
rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì
dễ.
- Lập luận:
+) MB: Giới thiệu về thói quen tốt và
thói quen xấu:
+ Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt.
+ Hút thuốc lá,... là thó quen xấu.
+ Một thói quen xấu ta thường gặp hằng
ngày... rất nguy hiểm.
+) TB: Đưa ra những lí luận và dẫn
chứng về thói xấu của con người: Một
thói quen xâu.... nguy hiểm.
+) KB: Đề ra hướng có thói quen tốt:
Cho nên mỗi người... cho xã hội.
- Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ
vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù
hợp với cuộc sống hiện tại.
Hoạt động 4: Vận dụng
? Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận.
? Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận?
- Nêu luận điểm, luận cứ của đề bài: Hiện nay, nhiều người còn xả rác bừa bãi
làm ảnh hưởng đến môi trường sống. Nêu ý kiến của em về việc đó.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Hoàn thành bài văn sau: Hiện nay, nhiều người còn xả rác bừa bãi làm ảnh
hưởng đến môi trường sống. Nêu ý kiến của em về việc đó.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.
- Soạn bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
? Đề văn nghị luận có đặc điểm gì?
? Muốn lập ý cho bài văn nghị luận ta phải làm như thế nào?
******************************************
Ngày giảng: 15/01/2020 (7A1)
17/01/2020( 7A2)
TIẾT 78 – BÀI 19:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập dàn
ý cho một đề văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn NL.
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn NL với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ:
- Có ý thức lập ý khi làm văn nghị luận.
4. Định hướng các năng lực
a. Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
b. Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của bài văn nghị luận? Thế nào là luận điểm?
? Luận cứ là gì? Lập luận là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
? Đặt 3 đề văn nghị luận? HS NX – bổ sung – GV NX
Đặc điểm, cấu tạo của đề văn nghị luận và phân biệt luận điểm, biết cách
tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung
HS: đọc đề bài/bảng phụ.
? Các đề văn nêu trên có thể xem là
đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng
làm đề bài cho bài văn sắp viết có
được không?
- Tất cả đề văn trên đều được gọi là
đề bài, đầu đề và như thế có thể dùng
cho đề bài văn viết.
HĐ nhóm đôi 2’:
? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề
trên là văn nghị luận?
- Căn cứ vào mỗi đề văn đưa ra 1 số
những khái niệm, quan điểm, tư tưởng,
do đó nó đều là những đề văn NL.
? Từ đó em rút ra kết luận gì về ND
và tính chất của đề văn nghị luận?
? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì
đối với việc làm văn?
- Có ý nghĩa định hướng cho bài viết
như lời khuyên, lời tranh luận, lời giải
thích,...chuẩn bị cho người viết 1 thái
độ, 1 giọng điệu, lựa chọn một phương
pháp phù hợp.
HS: Đọc ghi nhớ ý 1
- Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay
cụm từ mang tư tưởng, quan điểm
hay 1 vấn đề cần làm sáng tỏ. Như
vậy tất cả các đề trên đều là đề văn
nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu.
HS: đọc đề bài.
? Đề bài nêu lên vấn đề gì?
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề văn
nghị luận:
a. Ví dụ:
- Đề 1,2: có tính chất ca ngợi, cần giải
thích, chứng minh làm rõ.
- Đề 3->7: có tính chất khuyên nhủ
cần phải phân tích làm rõ.
- Đề 8, 9: có tính chất suy nghĩ, bàn
luận.
- Đề 10, 11: có tính chất tranh luận,
phản bác, lật ngược vấn đề.
=> Nội dung: Đưa ra một vấn đề đòi
hỏi người viết phải bày tỏ ý kiến của
mình đối với vấn đề đó.
-> Tính chất của đề: Ca ngợi, phân
tích, khuyên nhủ, phản bác...
b. Ghi nhớ ý 1: sgk (tr.23)
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
a. Ví dụ:
Đề bài: Chớ nên tự phụ.
- Vấn đề: Tự phụ là một nét xấu trong
- Tự phụ là tự cho mình là người giỏi
nên xem thường người khác.
? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở
đây là gì?
? Đề có tính chất gì? ( Khuynh hướng
của đề là khẳng định hay phủ định?)
? Đề bài yêu cầu người viết phải làm
gì?
HĐ nhóm đôi -2’
? Như vậy, tìm hiểu đề văn nghị luận
là phải tìm hiểu những gì?
HS: Đọc ghi nhớ ý 2
HS: HĐN bàn/4’
? Hãy xác định các luận điểm, luận cứ
cho đề bài?
GV: Để lập luận cho tư tưởng chớ nên
tự phụ, thông thường người ta nêu câu
hỏi: Tự phụ là gì? Vì sao khuyên chớ
nên tự phụ? Tự phụ có hại như thế
nào? Tự phụ có hại cho ai?
tính cách của con người và khuyên
người ta nên từ bỏ nó.
- Đối tượng, phạm vi: Bàn về tính tự
phụ, nêu tác hại và khuyên con người
không nên tự phụ.
- Tính chất: Khuyên nhủ, khẳng định.
- Yêu cầu: Giải thích rõ thế nào là tự
phụ, nêu những biểu hiện và tác hại
của tự phụ. Từ đó phê phán và khuyên
mọi người nên bỏ tính tự phụ. Khẳng
định sự khiêm tốn học hỏi mọi người.
=> Yêu cầu xác định đúng vấn đề, phạm
vị, tính chất của bài văn NL để làm bài
khỏi sai lệch.
b. Ghi nhớ (Sgk -tr.23).
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
1. Ví dụ
* Đề bài: Chớ nên tự phụ.
a. Xác lập luận điểm:
- Tự phụ là một căn bệnh, là một thói
quen xấu của con người mà chúng ta
dễ mắc phải.
=> Luận điểm chính.
- Tự phụ đề cao vai trò bản thân thiếu
tôn trọng người khác.
- Có thái độ coi thường và khinh bỉ
người khác, khiến bản thân mình bị
chê trách, mọi người xa lánh.
- Nên từ bỏ tính tự phụ và rèn luyện
tính khiêm tốn.
=> Luận điểm phụ.
b. Tìm luận cứ:
- Tự phụ là gì? Tự phụ là căn bệnh tự
đề cao mình, tự cho mình là giỏi nên
xem thường người khác.
- Người ta khuyên cớ nên tự phụ vì đó
là một thói xấu không có lợi cho bản
thân.
- Những tác hại của tự phụ:
+ Bản thân không tự biết mình, coi
thường người khác.
+ Tự cô lập mình với tập thể.
+ Bị mọi người ghét bỏ, xa lánh.
? Hãy xây dựng trật tự lập luận để
giải quyết đề này?
? Em hãy nêu cách lập ý cho bài NL?
? Dựa vào đâu để có thể lập được ý
cho bài văn nghị luận?
HS: đọc ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
? Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài:
HS: HĐN đôi/3’
? Đề nêu lên vấn đề gì?
? Đối tượng phạm vi nghị luận ở đây
là gì?
? Khuynh hướng tư tưởng của đề là
khẳng định hay phủ định?
? Đề này đòi hỏi người viết phải làm
gì?
HS: HĐN tổ/5’/ bảng nhóm
? Em hãy xác lập LĐ cho đề này?
+ Thất bại thường mặc cảm, tự ti.
- Dẫn chứng minh họa:
+ Từ thực tế cuộc sống quanh mình:
Miêu tả một kẻ tự phụ với thái độ chủ
quan, tự đánh giá mình rất cao và coi
thường người khác
+ Từ chính bản thân mình.
+ Từ sách báo.
- Sự cần thiết phải từ bỏ tính tự phụ.
c. Xây dựng lập luận:
- Định nghĩa tự phụ là gì?
- Vì sao chúng ta không nên tự phụ?
- Các biểu hiện của tự phụ?
- Những tác hại của tự phụ.
- Lời khuyên: Hãy bỏ tính tự phụ và
rèn luyện cho mình đức tình khiêm
tốn.
b. Ghi nhớ ý 3: sgk (tr.23)
III. Luyện tập
Đề bài:
Sách là người bạn lớn của con
người.
a. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề NL: Lợi ích của việc đọc
sách.
- Đối tượng và phạm vi nghị luận:
Bàn về lợi ích của sách, thuyết phục
mọi người tạo cho mình thói quen đọc
sách.
- Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng
định ích lợi của việc đọc sách.
- Đề đòi hỏi người viết phải:
+ Giải thích được sách là gì?
+ Phân tích và chứng minh ích lợi của
việc đọc sách.
+ Khẳng định: Sách là người bạn lớn
của con người.
+ Nhắc nhở mọi người phải có thái độ
đúng với sách.
b. Lập ý cho đề bài:
* Xác định luận điểm: Sách là người
bạn lớn của con người.
? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, em
có thể nêu ra các luận cứ nào?
? Từ đây em sẽ lập luận theo cách nào?
HS: Trình bày kết quả HĐN
GV: nhận xét -> Chốt kiến thức
* Tìm luận cứ:
- Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám
phá những điều bí ẩn của thế giới
xung quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế
giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực
nhỏ như hạt vật chất.
- Sách đưa ta ngược thời gian về với
những biến cố lịch sử xa xưa và
hướng về ngày mai.
- Sách cho ta những phút thư giãn
thoải mái.
* Xây dựng lập luận:
- Sách là báu vật không thể thiếu đối
với mỗi người. Phải biết nâng niu, trân
trọng và chọn những cuốn sách hay để
đọc.
Hoạt động 4: Vận dụng
Viết đoạn văn nghị luận làm rõ luận điểm sau:
- Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. Phải biết nâng niu, trân
trọng và chọn những cuốn sách hay để đọc.
- HS đọc bài tham khảo: Lợi ích của việc đọc sách. (sgk/23,24)
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Hoàn thành bài văn
Đề bài: Sách là người bạn lớn của con người.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.
- Đọc, soạn bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
theo hướng dẫn sgk.
- Chuẩn bị bài mới: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Đọc VB, soạn bài theo ND hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà.
+ Tác giả, thể loại, bố cục VB, Tìm câu văn mang ý chính của bài.
+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được thể hiện ở những thời điểm nào?
+ Mỗi thời điểm đó tinh thần ấy được thể hiện ra sao?
+ Tác giả đã đưa ra nhiệm vụ của mỗi người dân VN như thế nào?
+ Nội dung, NT, ý nghĩa của VB?
Ngày giảng: 15/01/2020( 7A1)
17/01/2020( 7A2)
TIẾT 79 – BÀI 20 – VĂN BẢN
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
(Tiết 1) (Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nét đẹp về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm
của bản thân.
4. Định hướng các năng lực
a. Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
b. Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng 4 câu TN về chủ đề con người và xã hội? Cho biết nội
dung của 4 câu TN đó?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu tên bài văn nghị luận của t/g HCM em vừa học? (Chống nạn thất học)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Nêu khái quát những nét chính về
tác giả HCM?
? VB ra đời trong hoàn cảnh nào?
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, văn bản:
a. Tác giả: (Tiết 48)
b. Văn bản:
- Được trích từ văn kiện, báo cáo chính
trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày
tại Đại hội lần II của Đảng Lao Động
GV: HDHS đọc: Giọng mạch lạc, rõ
ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện
tình cảm.
GV: đọc mẫu -> 3 HS đọc
GV: HDHS tìm hiểu một số chú
thích sgk
? Văn bản thuộc thể loại gì?
? Theo em nội dung nghị luận ở đây
là gì?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu
nội dung từng phần?
HS: Đọc lại đoạn 1
HĐ nhóm bàn 2’
? Quan sát đoạn 1 và cho biết câu văn
nào thể hiện rõ nhất LĐ của bài?
? Em hiểu tình cảm như thế nào gọi
là nồng nàn yêu nước?
- Sôi nổi, chân thành, mạnh mẽ,
thiết tha.
? Lòng yêu nước của dân ta được
nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Tại
sao ở lĩnh vực đó tinh thần yêu nước
lại bộ lộ mãnh mẽ nhất?
- Vì đặc điểm lịch sử dân tộc ta luôn
có giặc ngoại xâm -> Cần đến lòng
yêu nước.
? Lòng nồng nàn yêu nước đó được
tác giả khắc sâu qua những chi tiết
nào?
? BPNT và từ loại nào đã được tác
giả sử dụng ở đây?
Việt Nam. (Nay là Đảng CSVN) tại
Việt Bắc 1951.
2. Đọc, tìm hiểu từ khó:
a. Đọc
b. Tìm hiểu từ khó
3. Thể loại:
- Văn nghị luận chứng minh.
4. Bố cục: Chia làm ba phần
- Mở bài: Từ đầu đến “lũ cướp nước”
-> Nhận định chung về lòng yêu nước
- Thân bài: Tiếp theo đến “yêu nước”
-> Chứng minh những biểu hiện của
lòng yêu nước
- Kết bài: Đoạn còn lại
-> Nhiệm vụ của chúng ta
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Nhận định chung về lòng yêu nước
(Đặt vấn đề):
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
nước. Đó là một truyền thống quý báu
của ta.
( Luận điểm)
- Nó kết thành một làn sóng vô cùng
mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy
hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ
bán nước và cướp nước.
-> NT: So sánh, sử dụng động từ mạnh,
ngôn ngữ giàu hình ảnh
? Cách nói ấy của Bác đã gợi lên
trong lòng người đọc điều gì?
HS: Đọc lại phần thân bài
? Để làm rõ luận điểm, tác giả đưa
ra mấy luận cứ? Các luận cứ đó
được sắp xếp ntn?
- 2 luận cứ. Trong LS và trong cuộc
kháng chiến hiện tại.
HS: Đọc từ: Lịch sử ta -> anh hùng
HS: HĐN 4 HS (4p)/ bảng phụ
? Tác giả đã đưa ra những lí lẽ và
dẫn chứng nào để chứng minh tinh
thần yêu nước của nhân dân ta trong
quá khứ lịch sử?
? Em có nhận xét gì về những dẫn
chứng đưa ra?
HS: Đọc thầm đoạn 3 (2P)
HS: HĐN 4/4’/ bảng phụ
? Tác giả chứng minh lòng yêu
nước của đồng bào ta ngày nay bằng
những dẫn chứng nào?
? Dẫn chứng đó được tác giả chốt
lại qua lí lẽ nào?
? NX về những lí lẽ, dẫn chứng
được tác giả nên ra trong đoạn nghị
luận này?
- Liệt kê theo cấu trúc “từ... đến...”
về lứa tuổi, không gian, công việc,
giai cấp, thành phần...
HS: HĐ cặp đôi/2’
? Qua luận cứ 1,2 em có nhận xét
gì về tinh thần yêu nước của nhân
dân ta?
=> Gợi tả sức mạnh và khí thế mạnh mẽ
của lòng yêu nước - một tình yêu nước
đến độ mãnh liệt, sôi nổi, chân thành.
2. Những biểu hiện của lòng yêu
nước:
* Lòng yêu nước trong quá khứ LS
(LC1)
- Lí lẽ:
+ Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ
đại...
+ Chúng ta có quyền tự hào...
+ Chúng ta phải ghi nhớ công lao...
- DC: Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...
-> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê
theo trình tự thời gian.
* Lòng yêu nước ngày nay của đồng
bào ta (Luận cứ 2)
- Dẫn chứng:
+ Từ các cụ già tóc bạcyêu nước ghét
giặc.
+ Từ những chiến sĩ những con đẻ
của mình.
+ Từ những nam nữ công nhân cho
chính phủ.
- Lí lẽ: Khác nhau nơi việc làm nhưng
đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu
nước.
-> Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, chính
xác; lí lẽ giản dị, sâu sắc, giàu sức
thuyết phục; lập luận chặt chẽ. NT liệt
kê
=> Trong thời đại nào, tất cả đồng bào
ta ai ai cũng đều có một lòng yêu nước
nồng nàn
? Các dẫn chứng, lí lẽ có phục vụ
cho luận điểm, có làm sáng tỏ luận
điểm không?
HS: trình bày quan điểm.
Hoạt động 4: Vận dụng
? Viết một đoạn văn ngắn chừng 3-5 dòng nêu suy nghĩ của em về VB vừa học?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm các văn bản nghị luận khác của t/g HCM?
- Viết một bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về các VB nghị luận của t/g HCM?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà đọc lại toàn bộ văn bản, nắm vững cách đặt vấn đề, cách nêu dẫn
chứng, lí lẽ của tác tác giả ở phần mở bài và thân bài.
- Soạn tiếp phần còn lại của bài: Nhiệm vụ của chúng ta.
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả.
? Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
**********************************
Ngày giảng:18/01/2020( 7A1,A2)
TIẾT 80 – BÀI 20 – VĂN BẢN:
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
(Tiết 2) (Hồ Chí Minh)
TỰ HỌC CÓ HD:
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN
TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”:
- Nhiệm vụ của chúng ta ngày nay đối với đất nước.
- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
- Ý nghĩa của văn bản.
* Bố cục và phương pháp lập luận trong văn bản nghị luận:
- HD để HS tự tìm hiểu và nắm được cách lập bố cục và phương pháp lập luận
trong bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
* Văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”:
- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
* Bố cục và phương pháp lập luận trong văn bản nghị luận:
- Biết sử dụng các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tinh thần yêu nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản thân.
4. Định hướng các năng lực
a. Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
b.Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các CH SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tác giả đưa ra nhận định như thế nào về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
Để chứng minh cho nhận định đó tác giả đưa ra những dấn chứng nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
? Nhiệm vụ của chúng ta ngày nay đối với đất nước là gì?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung gợi ý
HS: Đọc lại phần kết bài.
? Trước khi nói về nhiệm vụ của
chúng ta, tác giả nói gì về tinh thần
yêu nước?
? Tác giả đã sử dụng BPNT nào? Tác
dụng?
? Em hiểu thế nào về lòng yêu nước
trưng bày và lòng yêu nước giấu kín
trong đoạn văn này? (TL cặp đôi - 1p)
- Trưng bày: Được bộc lộ thành hành
động, việc làm -> Nhìn thấy
- Giấu kín: Chưa được phát huy thành
những hành động cụ thể -> Không
nhìn thấy
? Qua đó tác giả muốn khẳng định
điều gì?
? Từ đó tác giả đưa ra một quan điểm
về bổn phận của chúng ta, đó là gì?
A. VB: "Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta"
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Nhận định chung về lòng yêu
nước
2. Những biểu hiện của lòng yêu
nước
3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Tinh thần yêu nước giống như các
thứ của quý. Có khi được trưng
bày...có khi được cất giấu...
-> NT: So sánh
=> Đề cao tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
=> Khẳng định tình yêu nước luôn
tiềm tàng trong lòng mỗi người dân.
Có khi được bộc lộ thành hành động
việc làm cụ thể, có khi chưa.
- Bổn phận: Ra sức giải thích, tuyên
truyền, tổ chức lãnh đạo, làm cho tinh
? NX về cách lập luận của tác giả?KG
? Với cách lập luận ấy, tác giả cho
chúng ta hiểu rõ điều gì?
GV: Nhấn mạnh:
? Nhận xét về cách đưa luận điểm và
cách lập luận của tác giả?
? Qua bài văn tác giả muốn khẳng
định điều gì?
? Văn bản có ý nghĩa gì?
HS: Đọc ghi nhớ
HS: đọc ví dụ trên bảng phụ.
? Nhận xét về bố cục và phương pháp
xây dựng luận điểm ở trong bài?
? Bài có mấy phần?
? Xác định luận điểm?
? Nêu nhiệm vụ từng phần trong bố
cục của bài văn nghị luận?
? Có những PP lập luận nào?
thần yêu nước của tất cả mọi người
đều được thực hành vào công việc yêu
nước, công việc kháng chiến.
-> Lập luận chặt chẽ, sâu sắc, thuyết
phục.
=> Cần phải thể hiện lòng yêu nước
bằng những hành động, việc làm cụ
thể.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc
tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn
diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các
phương diện: Lứa tuổi, nghề nghiệp,
vùng miền.
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh (làn
sóng, lướt qua, nhấn chìm...) câu văn
nghị luận hiệu quả (câu có từ quan hệ
từ... đến)
- Sử dụng biện pháp liệt kê, so sánh...
2. Nội dung:
- Khẳng định lòng yêu nước là truyền
thống quý báu, là giá trị tinh thần cao
quý. Lòng yêu nước được thể hiện ở
mọi nơi, mọi lúc bằng những việc làm
cụ thể.
3. Ý nghĩa:
- Truyền thống yêu nước quý báu của
nhân dân ta cần được phát huy trong
hoàn cảnh lịch sử mới để xây dựng và
bảo vệ đất nước.
* Ghi nhớ : Sgk
B. HDĐT: Bố cục và phương pháp
lập luận trong bài văn nghị luận.
I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập
luận
1. Ví dụ:
"Tinh thần yêu nước của nhân dân
t
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_77_den_80_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf