Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 69, 70, 71 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

* Bài: "Mùa xuân của tôi"

- Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng

- Cảm xúc những nét riêng về cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân của Hà Nội,

về miền Bắc qua nỗi lòng “ sầu xứ, tâm sựu day dứt của tác giả”.

- Sự kết hợp hài hòa giữa miêu tả và biểu cảm: lời văn thẫm đẫm cảm xúc trữ tình,

dạt dào chất thơ.

* Bài: "Sài Gòn tôi yêu"

- Những nét đẹp riêng của Thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu , cảnh quan và

phong cách con người.

- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu văn bản, tùy bút

- Phân tích áng văn xuôi trữ tình dạt dào chất thơ, nhận biết và làm rõ các yếu tố

trong văn biểu cảm.

3. Thái độ:

- Bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Soạn giáo án, bảng phụ, những tư liệu tham khảo về mùa xuân.

2. HS: Soạn bài

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp

- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

pdf11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 69, 70, 71 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/11/2019 Tiết 69 MÙA XUÂN CỦA TÔI HD ĐT: SÀI GÒN TÔI YÊU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: * Bài: "Mùa xuân của tôi" - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng - Cảm xúc những nét riêng về cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân của Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “ sầu xứ, tâm sựu day dứt của tác giả”. - Sự kết hợp hài hòa giữa miêu tả và biểu cảm: lời văn thẫm đẫm cảm xúc trữ tình, dạt dào chất thơ. * Bài: "Sài Gòn tôi yêu" - Những nét đẹp riêng của Thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu , cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản, tùy bút - Phân tích áng văn xuôi trữ tình dạt dào chất thơ, nhận biết và làm rõ các yếu tố trong văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Soạn giáo án, bảng phụ, những tư liệu tham khảo về mùa xuân. 2. HS: Soạn bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Đọc đoạn thơ: Ai đi về Bắc ta theo với Thăm lại non sông, đất Lạc Hồng, Từ thưở mang gươm đi mở cõi Ngàn năm thương nhớ đất Thăng Long (Huỳnh Văn Nghệ) H. Xác đinh đối tượng biểu cảm và tình cảm cảm xúc của nhà thơ trong đoạn thơ trên? - GV: Tác giả của Thương nhớ mười hai cũng bắt đầu cuốn sách của mình bằng nỗi nhớ miền Bắc với tháng giêng mùa xuân, với trăng non, rét ngọt giữa đất trời Sài Gòn nắng nóng và mưa rào. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm H': Trình bày những hiểu biết của em về tác giả? Gv: Xa Hà Nội từ sau 1954 do nhiệm vụ cách mạng. Luôn nhớ về quê hương với nỗi nhớ da diết H': Trình bày những hiểu biết của em về hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm GVHDHS đọc: Giọng chậm sâu lắng, mềm mại, chú ý cách ngắt nhịp ở những câu văn dài, nhấn mạnh các cụm từ được lặp đi lặp lại GV: đọc mẫu một đoạn HS: đọc (3 HS đọc nối tiếp đến hết) GV: Giải thích một số từ khó cần thiết H': Theo em văn bản được viết theo thể loại nào? H': Qua việc tìm hiểu bài ở nhà, theo em mạch văn có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần - P1: Từ đầu đến “mê luyến mùa xuân”: Tình cảm của con người đối với mùa xuân - P2: Tiếp đến “Mở hội liên hoan”: Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất trời và lòng người - P3: Còn lại: Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân từ khoảng sau rằm tháng giêng ở miền Bắc HS: đọc đoạn 1 A. VB "Mùa xuân của tôi" I. Đọc, tìm hiểu chung. 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả: - Vũ Bằng (1913-1984) quê Hà Nội. - Là nhà văn, nhà báo sáng tác từ trước cách mạng - Sở trường là tuỳ bút, bút ký và truyện ngắn b. Văn bản: - Viết trong thời gian đã xa quê khi đất nước bị chia cắt - Là một phần trong thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” 2. Đọc, tìm hiểu từ khó: 3. Thể loại: - Tùy bút. 4. Bố cục: - Bố cục: 3 phần II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Tình cảm của con người đối với mùa xuân - Tự nhiên như thế ai cũng chuộng mùa xuân H': ĐV được mở đầu bằng kiểu câu gì? H': Để viện dẫn cho lời khẳng định đó, tác giả đã nói gì? H': BPNT nào đã được tg sử dụng trong đoạn văn này? H': Từ những so sánh ấy, tác giả muốn khẳng định điều gì Hs: đọc tiếp phần 2 H': Trong hồi tưởng và cảm xúc của tác giả, mùa xuân Bắc Việt – mùa xuân Hà Nội hiên lên qua những chi tiết nào? H': Em hiểu ý nghĩa của những từ trên như thế nào Riêu riêu: mưa phùn, hạt nhỏ, đều và kéo dài Lành lạnh: cái lạnh nhưng vẫn mang cái ấm áp, đây là những tín hiệu của mùa xuân Tiếng nhạn kêu: Những chú nhạn tránh rét nay mùa xuân về kêu lên những tiếng sung sướng Đêm xanh: đêm có trăng và bầu trời trong sáng không có mây Tiếng trống chèo: Gợi lên vẻ đẹp rất riêng của mùa xuân đất Bắc mà miền Nam không có Câu hát huê tình: những câu hát giao duyên của những nam thanh nữ tú Gv: bình H': Em hãy chỉ ra những đặc sắc nghệ thuật trong đoạn này. H': Qua đó tg muốn nhấn mạnh điều gì? Em cảm nhận được điều gì về mùa xuân đất Bắc - mùa xuân Hà Nội? GV: Câu khẳng định chứa đầy cảm xúc, câu dài chia làm nhiều vế kết hợp với điệp từ “Mùa xuân”, “có” đã tạo nên những -> Dùng câu khẳng định - Ai bảo được: Non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; Ai cấm được trai thương gái, mẹ yêu con, cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân => NT: Liệt kê, điệp ngữ, so sánh => Yêu và mê luyến mùa xuân là lẽ tự nhiên trong tâm hồn tình cảm của mọi người 2. Cảnh sắc không khí mùa xuân của đất trời và lòng người + Mưa riêu riêu, gió lành lạnh, hơi xuân tràn ngập đất trời + Âm thanh tiếng nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát huê tình. => NT: Liệt kê, điệp ngữ, tả thực => Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất Bắc – Mùa xuân Hà Nội - Mùa xuân rất thanh bình, yên ả hình ảnh đẹp của mùa xuân như dồn dập sống dậy, hiện về trong ký ức của nhà văn. H': Vậy em hiểu được điều gì về nhà văn Vũ Bằng -> Ông xa quê nhưng vẫn giữ trọn hình ảnh mùa xuân quê hương trong lòng. HS: Đọc đoạn “Người yêu cảnh liên hoan” H': Tìm những câu văn nói lên âm trạng cảm xúc của tác giả? H': Đoạn văn biểu cảm bằng nghệ thuật gì? GV: Liên hệ thực tế, giải nghĩa từ ngữ H': Nhận xét về các hình ảnh so sánh? -> Mượt mà, êm ái, tươi mới, căng tràn sức sống. H': Với những hình ảnh so sánh này, tác giả cho ta cảm nhận được điều gì khi mùa xuân đến? GV: Cảnh sắc sau ngày rằm tháng giêng có gì khác... HS: Đọc đoạn 3 H': Nhà văn đã phát hiện một vẻ đẹp khác nữa của mùa xuân đất Bắc sau ngày rằm tháng giêng, vẻ đẹp ấy được tg thể hiện qua những chi tiết nào? - Thấy một cài thú giang hồ êm ái như nhung - Không cần uống rượu mạnh cũng như lòng say sưa một cái gì đó. - Mùa xuân ... làm cho người ta phát điên lên... - Nhựa sống...căng lên như màu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối... - Tim người ta như trẻ hơn, đập mạnh hơn - Ra đường thấy ai cũng muốn yêu thương, về nhà cũng thấy yêu thương - Nhang trầm, đèn nến, gia đình đoàn tụ - Trong lòng như có nhông biết bao nhiêu là hoa mới nở, bướm ra ràng... => NT: So sánh, liệt kê => Mùa xuân đem đến cho con người niềm yêu cuộc sống, vui sống, yêu tha thiết thiên nhiên, yêu đời, mùa xuân còn mang nét đẹp của phong tục tập quán riêng của người Việt Nam đó là không khí đầm ấm trong gia đình. 3. Không khí và cảnh sắc mùa xuân sau ngay rằm tháng giêng - Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại H': Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn văn? H': Cảnh sắc mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng hiện lên ntn? H': Em có nhận xét gì về tác giả qua đoạn hồi tưởng này? => Sự quan sát, cảm nhận tinh tế trong từng chi tiết miêu tả ngoại cảnh cho thấy tác giả không chỉ là người am hiểu thiên nhiên mà còn rất yêu thiên nhiên biết trân trọng cuộc sống và tận hưởng những vẻ đẹp cuộc sống đời thường rất đỗi thân thương của miền Bắc H': Nhận xét về mạch cảm xúc và việc lựa chọn từ ngữ, câu văn của tác giả trong đoạn tùy bút? H': Những BPNT nào đã được tg sử dụng? H': Nêu những đặc sắc về nội dung của bài tuỳ bút. GV: GT nhanh về tác giả theo sgk GV Đọc mẫu một đoạn HS: Đọc (4 HS) nức một mùi hương man mác - Trời hết nồm, mưa xuân thay thế cho mưa phùn - Những vệt xanh tươi hiện ở trên trời - Ong đi kiếm nhụy hoa - Trên nền trời trong có những vệt sáng hồng - Bữa cơm giản dị... => NT: Liệt kê, so sánh => Mùa xuân ấm áp trong trẻo, sức sống lan toả trong con người và cảnh vật. Không gian rộng rãi, sáng sủa, không khí đời thường giản dị, ấm cúng. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Mạch cảm xúc lôi cuốn, say mê - Lựa chọn từ ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh - Có nhiều so sánh, liên tưởng phong phú, độc đáo, giàu chất thơ. 2. Nội dung/ ý nghĩa: - Vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc bình dị, yên ả nhưng căng tràn sức sống và ngập tràn hạnh phúc - Sự gắn bó máu thịt của con người với quê hương - Một biểu hiện cụ thể của lòng yêu Tổ quốc. B. HD ĐT: "Sài Gòn tôi yêu" I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Tác giả, văn bản: 2. Đọc và chú thích: II. Đọc - Hiểu văn bản: 1. Những ấn tượng chung bao quát về Sài Gòn: H': Tác giả có những ấn tượng chung về SG qua những đặc điểm nào? H': Cư dân, phong cách người SG có điểm gì nổi bật? H': Tác giả nói gì về tình cảm của mình với SG? H': Tác giả xây dựng bố cục VB dựa vào yếu tố nào? Nhận xét về ngôn ngữ trong bài tùy bút này? H': Lối viết văn của tg có điểm gì nổi bật? H': Bài tùy bút thể hiện tình cảm gì của tác giả? * Thành phố 300 năm vẫn trẻ: * Thời tiết và nhịp sống của Sài Gòn: * Dân cư: Tụ hội từ các miền về 2. Đặc điểm cư dân và phong cách người Sài Gòn: * Đặc điểm cư dân Sài Gòn: Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp. * Phong cách: Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng. * Phong cách các cô gái Sài Gòn: - Nét đẹp riêng: Nét đẹp trang phục, nét đẹp dáng vẻ, nét đẹp xã giao. - Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh, lễ độ, tự tin 3. Tình cảm với Sài Gòn: III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gòn. - Sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ. - Lối viết nhiệt tình, có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung. 2. Ý nghĩa văn bản: Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với thành phố Sài Gòn. * Hoạt động 3: Luyện tập - Đọc diễn cảm văn bản. - Học sinh nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 4: Vận dụng: - HĐ cá nhân 4p: Viết 1 đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của bản thân về tình cảm của tác giả đối với mọi người nghèo trong thiên hạ. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà) - Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) nêu cảm xúc về mùa xuân trên quê hương em. V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị làm bài KT học kì I - Soạn bài: Chơi chữ: + Đọc các ví dụ, Tra từ điển nghĩa từ lợi + Tìm hiểu khái niệm và các lối chơi chữ ----------------------------------------------------- Ngày dạy: 22/11/2019 TIẾT 70 CHƠI CHỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Giúp HS hiểu được thế nào là chơi chữ Hiêủ được một số lối chơi chữ thường dùng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng phép tu từ chơi chữ 3. Thái độ: - Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV - Tài liệu tham khảo: Các phương tiện, biện pháp tu từ - Phương tiện dạy học: Bảng phụ, tranh SGK 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. - Hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra H’. Điệp ngữ là gì? Cho ví dụ? H’. Học sinh làm bài tập 4 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động - GV đưa ra câu đố: Bà đó bả chết bả bay lên trời. Hỏi bà ấy chết năm bao nhiêu tuổi và tại sao bà ấy chết? - GV: Trong tiếng việt người ta hay sử dụng hiện tượng đồng âm để chơi chữ. Vậy chơi chữ là gì? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - HS đọc bài ca dao H’ Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao? H’ Việc sử dụng câu cuối của bài ca I. Thế nào là chơi chữ 1. Ví dụ - Lợi (1): thuận lợi, lợi lộc - Lợi (2)(3): phần thịt - chân răng dao dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ? - Hiện tượng đồng âm - Đánh tráo ngữ nghĩa: Bà đã già rồi tính chuyện chồng con mà làm gì nữa. H’ Việc sử dụng từ lợi trên có TD gì? GVKL: Đó là biện pháp NT chơi chữ H’ Em hiểu thế nào là chơi chữ? TD? HS đọc ghi nhớ - GV khái quát H’ Tìm VD về chơi chữ? Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia HS đọc VD HĐN 5 (5p): XĐ BP chơi chữ trong VD và tác dụng của chúng? - Từ “ranh tướng” ở VD1 gần âm với từ nào ? - Ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú Mỡ có phần nào giống nhau ? - Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3 có mối liên hệ gì về mặt âm thanh ? - Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì? Ngoài nghĩa đó ra còn nghĩa nào khác? H’ Có mấy lối chơi chữ? Đó là những cách nào - HS đọc ghi nhớ SGK- GV khái quát * Hoạt động 3: Luyện tập H’ Học sinh đọc xác định yêu cầu bài tập 1, 2 - HS thảo luận nhóm( Phiếu bài tập) + Nhóm 1,2,3 bài 1 + Nhóm 4,5,6 bài 2 - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét của các nhóm - GV kết luận - GV hướng dẫn HS hoàn thành -> Gây cảm giác bất ngờ, dí dỏm, hài hước,thú vị 2. Ghi nhớ (SGK) II. Các lối chơi chữ 1. Ví dụ a. - Danh tướng ( ranh tướng) - nói trại âm( gần âm) b. Nói điệp âm c. Cá đối - cối đá - Mèo cái - mái kèo => nói lái d. Sầu riêng - vui chung: từ trái nghĩa 2. Ghi nhớ( SGK) III. Luyện tập Bài 1. Tìm từ ngữ để chơi chữ - liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang => Tất cả đều là tên các loài rắn ( chơi chữ đồng âm, các từ có nghĩa gần gũi nhau) Bài 2 - Câu 1: Thịt, mỡ, dò, nem, chả - Câu 2: nứa tre, trúc, hóp => cách nói này là một lối chơi chữ ( Chơi chữ gần nghĩa và chơi chữ đồng âm) Bài 4 - Bác Hồ đã sử dụng lối chơi chữ " Khổ tận cam lai" + Thành ngữ: Khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến => Dùng lối chơi chữ đồng âm * Hoạt động 4: Vận dụng: GV sử dụng bảng phụ. “ Trùng trục như con bò thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu”. Câu này chơi chữ nào? Dựa trên hiện tượng gì? - HS làm việc cá nhân (1 em viết lên bảng). - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà) - Sưu tầm những câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Chuẩn bị tiết luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học + Xem lại giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh) + Lập dàn ý cho đề: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya + Luyện nói trước ở nhà. ------------------------------------------------------ Ngày dạy: 23/11/2019 Tiết 71 LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂUCẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Gía trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ - Bồi dưỡng thái độ nghiêm túc trong học tập và niềm say mê học tập phân môn TLV đặc biệt là tiết luyện nói II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứu SGK, SGV 2. Học sinh: Lập dàn bài nói chi tiết các đề bài gv cho III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. - Hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra đầu giờ H. Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học ? Bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm gồm mấy phần ? - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là bày tỏ tình cảm, cảm xúc đánh giá của bản thân về tác phẩm đó. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ luyện nói về tác phẩm Cảnh khuya của Hồ Chí Minh... * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm H’ Học sinh đọc xác định yêu cầu bài tập? H’ Nêu những ý cơ bản của phần mở bài? - GV hướng dẫn HS XD phần TB H’ Kết bài cần trình bày ý nào? * Hoạt động 3: Luyện tập - Luyện nói trong nhóm (10p) HS: thực hành luyện nói trong nhóm từng phần - Nói trước lớp - Cách thức: lần lượt từng bạn lên I. Chuẩn bị 1. Đề bài: Cảm nghĩ về bài " Cảnh khuya" của (Hồ Chí Minh) 2. Xây dựng phần dàn bài * Mở bài - Giới thiệu tác giả tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác - Giới thiệu cảm xúc chung về tác phẩm - Giới thiệu giá trị tác phẩm * Thân bài - Bức tranh thiên nhiên đẹp của rừng Việt Bắc + Tiếng suối... + Trăng lồng cổ thụ... - Cách sử dụng từ ngữ hình ảnh - Hình ảnh Bắc Hồ : không ngủ vì lo việc nước - Tâm hồn thi sĩ lạc quan ung dung của Bác Hồ * Kết bài - Ấn tượng chung về bài thơ II. Luyện nói 1. Nói trong nhóm 2. Nói trước lớp trình bày từng phần - GV quan sát theo dõi việc nói của học sinh - HS nhận xét - GV nhận xét - cho điểm * Hoạt động 4: Vận dụng - Hoàn thành bài nói ở nhà. Viết lại đề bài trên thành bài văn hoàn chỉnh và nộp vào tiết học sau? * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà) - Viết bài văn ngắn cho đề sau: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) - GV sẽ kiểm tra vào tiết ôn tập buổi chiều của tuần sau. V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối học kì 1 ----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_69_70_71_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf