Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 63+64: Ôn tập phần Tiếng Việt - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Củng cố hệ thống hoá lại những kiến thức về:

+ Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy)

+ Từ loại (đại từ, quan hệ từ)

+ Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ

2. Kĩ năng:

- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.

- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực – tự giác.

4. Năng lực, phẩm chất cần đạt:

- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

- Gv: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý.

- Hs: Bài soạn

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp

- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

- Hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 63+64: Ôn tập phần Tiếng Việt - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/11/2019 Tiết 63 + 64 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Củng cố hệ thống hoá lại những kiến thức về: + Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy) + Từ loại (đại từ, quan hệ từ) + Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ 2. Kĩ năng: - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực – tự giác. 4. Năng lực, phẩm chất cần đạt: - Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ - Gv: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý. - Hs: Bài soạn III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. - Hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động + Thực hiện trò chơi “Đố vui” + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 3 đội thực hiện các nội dung yêu cầu - Thời gian: 2 phút - Thực hiện nhiệm vụ: thống kê lại kiến thức tiếng việt đã học * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV: Đưa bảng phụ theo sgk/183 HS: lên bảng điền điền vào các ô trống. 1. Vẽ sơ đồ và tìm ví dụ điền vào ô trống: HS nhận xét -> Sửa GV: Nhận xét -> Đưa bảng chuẩn kiến thức GV: Đưa bảng phụ theo sgk/183 HS: lên bảng điền điền vào các ô trống. HS nhận xét -> Sửa GV: Nhận xét -> Đưa bảng chuẩn kiến thức H': Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng? - GV phát phiếu học tập - HS HĐ nhóm (4p) -> Trình bày kết quả - GV đưa bảng chuẩn KT nhận xét, so sánh với bài làm của HS H': Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Từ phức Từ ghép Từ láy TG chính TG đẳng Từ láy TB Từ láy BP phụ lập Láy P.âm Láy P.vần đầu 2. Vẽ sơ đồ các loại đại từ: 2. Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng: ý nghĩa và chức năng Danh từ, động từ, tính từ Quan hệ từ Ý nghĩa Chức năng Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất. Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu. Biểu thị ý nghĩa quan hệ Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu. 3. Từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: trông - nhìn, ngó - coi §¹i tõ §¹i tõ ®Ó trá §¹i tõ ®Ó hái Trá ng-êi sù vËt Trá sè l-îng Trá ho¹t ®éng, tÝnh chÊt Hái vÒ ng-êi sù vËt Hái vÒ sè l-îng Hái vÒ ho¹t ®éng, tÝnh chÊt H': Từ đồng nghĩa có những loại nào? H': Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa? -> Vì 1 sự vật, hiện tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có hiện tượng đồng nghĩa. H': Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? H': Thế nào là từ đồng âm? H': Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa? H': Thế nào là thành ngữ? H': Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu? H': Thế nào là điệp ngữ? H': Điệp ngữ có mấy dạng? * Hoạt động 3: Luyện tập HĐN 5 (5p): Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt? - HS hoàn thiện trên phiếu học tập - Có 2 loại từ đồng nghĩa: + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái. + Từ ĐN không hoàn toàn: hi sinh, bỏ mạng 5. Từ trái nghĩa: - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cười - khóc, bé - to, nhỏ - to, nặng - nhẹ, dài - ngắn, lớn - bé, nhiều - ít. - Thắng - thua, thắng - bại. - Chăm chỉ - lười biếng. 6. Từ đồng âm: - Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. 8. Thành ngữ: - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh... VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. - Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,... 10. Điệp ngữ: - Là phép tu từ lặp đi lặp lại một từ, một ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. - Điệp ngữ có nhiều dạng: + Điệp ngữ cách quãng + Điệp ngữ nối tiếp + Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) II. Luyện tập Bài 1: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt: Nhật (nhật kí): ngày Quốc (quốc ca): nước Tam (tam giác): ba Tâm (yên tâm): lòng, dạ * Hoạt động 4: Vận dụng - Hoạt động cá nhân (6p): Viết đoạn văn có sử dụng cặp từ trái nghĩa,từ đồng nghĩa * Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà) - Tìm đoạn văn có sử dụng một thành ngữ về học tập? - Hs về nhà tự làm. V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Ôn tập toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học - Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì I. - Xem lại dàn ý của bài viết số 3 - Tìm đọc tham khảo các bài văn hay --------------------------------------------------- HĐ cá nhân 3p: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau? H': Hãy thay thế những từ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương? Thảo (thảo nguyên): cỏ Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thiết (thiết giáp): thít lại Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Thư (thư viện): sách Tiền (tiền đạo): trước Bạch (bạch cầu): trắng Bán (bức tượng bán thân): một nửa Cô (cô độc): một mình Cư (cư trrú): nơi ở Cửu (cửu chương): chín Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn Bài tập 2: - Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng. - Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ. - Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc. - Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm. Bài tập 3. Thay thế những từ in đậm thành những thành ngữ có ý nghĩa tương đương: - đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh. - phải cố gắng đến cùng: còn nước còn tát. - làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang - nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_6364_on_tap_phan_tieng_viet_nam_h.pdf
Giáo án liên quan