I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh khái quát lại nội dung các kiến thức trọng tâm đã
học từ đầu năm đến nay.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học
tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò
của GV.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản
thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông
tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu ngữ liệu -
đoạn/văn bản; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn
đề được đề cập trong tiết học.
- Năng lực văn học: Tạo lập văn bản (nói, viết) theo yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham
khảo, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích
tổng hợp.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi,
trình bày một phút.
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 62 đến 67 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 15/12/2020 – 7a3 (tiết 1)
18/12/2020 – 7a3 (tiết 2)
Tiết 62, 63: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh khái quát lại nội dung các kiến thức trọng tâm đã
học từ đầu năm đến nay.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học
tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò
của GV.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản
thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông
tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân...
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu ngữ liệu -
đoạn/văn bản; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn
đề được đề cập trong tiết học.
- Năng lực văn học: Tạo lập văn bản (nói, viết) theo yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập...
2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham
khảo, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích
tổng hợp.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi,
trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV: Đưa ra mục tiêu của tiết ôn tập
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
1. Từ ghép
a. Các loại từ ghép
Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. VD: bút bi, cái áo, thước kẻ,
Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra
tiếng chính, tiếng phụ). VD: sách vở, quần áo, bàn ghế,
b. Nghĩa của từ ghép
Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp
hơn so với tiếng chính
Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
2. Từ láy:
a. Các loại từ láy:
- Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
- Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số
trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra 1 sự hài hoà về âm
thanh). VD: the thé, ồm ồm, khàn khàn,
- Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần
vần. VD: đẹp đẽ, xinh xắn, lấm tấm, lanh chanh,
b. Nghĩa của từ láy :
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa
phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc
(tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như
sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
3. Đại từ:
a. Khái niệm:
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hạt động tính chất, được nói đến trong
một số ngữ cảnh nhát định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Địa từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu
hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ,
b. Các loại đại từ:
- Đại từ dùng để trỏ:
+ Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi,
+ Trỏ số lượng. VD: bấy, bấy nhiêu,
+ Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. VD: vậy, thế,
- Đại từ dùng để hỏi:
+ Hỏi về người, sự vật. VD: Ai, gì,
+ Hỏi về số lượng. VD: bao nhiêu, mấy,
+ Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. VD: sao, thế nào,
4. Quan hệ từ:
a. Khái niệm: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so
sánh, nhân quả, giữa các bộ phận của câu hãy giữa câu với câu trong đoạn văn.
VD: mà, nhưng, giá mà,
b. Cách sử dụng:
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là
những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ
nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng
được, không dùng cũng được)
- Có một số quan hệ từ được dùng thanh cặp.
c. Các lỗi thường gặp:
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
5. Từ đồng nghĩa:
a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. VD:
phu nhân – bà xã – vợ,
b. Các loại từ đồng nghĩa: Từ động nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng
nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa
không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khácnhau)
c. Cách sử dụng: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế
cho nhau. Khi nói cũng như khi viêt, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa
những từ thể hiện đúng thực tế khách qua và sắc thái biểu cảm.
6. Từ đồng âm:
a. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa
lại khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. VD: củ lạc – lạc đường, cái đàn – đàn
cò, con sâu – rừng sâu,...
b. Cách sử dụng: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
7. Từ trái nghĩa:
a. Khái niệm:
- Từ trái nghãi là những từ có nghiã trái ngược nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.VD: giàu –
nghèo, tươi – héo.
b. Cách sử dụng: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng
tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
8. Điệp ngữ:
a. Khái niệm: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ
(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là
phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
b. Các dạng điệp ngữ: Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp,
điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).
9. Thành ngữ:
a. Khái niệm:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên
nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,
- VD: Bảy nổi ba chìm, lời ăn tiếng nói,
b. Cách sử dụng: Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm
phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình
tượng, tính biểu cảm cao
10. Chơi chữ:
a. Khái niệm: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo
sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị
b. Các lối chơi chữ:
- Các lối chơi chữ thường gặp là:
+ Dùng từ ngữ đồng âm
+ Dùng lối nói trai âm (gân âm)
+ Dùng cách điệp âm
+ Dùng lối nói lái
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
=> Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc
biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,
- HĐ3: LUYỆN TẬP/VẬN DỤNG
GV: T/C cho HS làm lại các bài tập trong SGK.
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Chia sẻ với các bạn cảm nhận của em về phân môn Tiếng Việt (Em có thích không? Vì
sao? Em gặp khó khăn gì?)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Chuẩn bị : Ôn tập phần Văn bản học kì I
+ Hệ thống các văn bản (đặc biệt chú ý các văn bản trọng tâm)
+ Học thuộc lòng các bài thơ trọng tâm
.................................................................................
Ngày dạy: 18/12/2020 – 7a3 (tiết 1)
19/12/2020 – 7a3 (tiết 2)
Tiết 6,4 65: ÔN TẬP PHẦN VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh khái quát lại nội dung các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay
về: Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của một số văn bản trọng tâm đã học.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Có ý thức hăng say học tập, có lí tưởng sẵn sàng cống hiến vì mục
tiêu phát triển làng bản, quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc
được giao.
- Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản
thân trước các vấn đề.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò
của GV.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản
thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông
tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân (đặt mình vào trong hoàn cảnh
của nhân vật,...).
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản; phân
tích những tín hiệu nghệ thuật; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản
thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học.
- Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại văn bản; đề tài, chủ đề, ý nghĩa
của văn bản, tư tưởng, tình cảm của tác giả khi sáng tác; trình bày suy nghĩ, cảm
nhận, cảm xúc của bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc, video...
2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham
khảo, tranh ảnh, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích
tổng hợp.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi,
trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV: Nêu mục tiêu bài học
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
TÊN
BÀI
TÁC
GIẢ
TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT Ý NGHĨA
Cổng
trường
mở ra
Lí Lan Văn bản nhật
dụng
- Lựa chọn hình thức tự
bạch như những dòng
nhật kí của người mẹ nói
với con.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu
cảm.
Văn bản thể hiện
tấm lòng , tình cảm
của người mẹ đối
với con, đồng thời
nêu lên vai trò to
lớn của nhà trường
đối với cuộc sống
của mỗi con người.
Mẹ tôi Ét-môn-
đô Đơ
A-mi-xi
(1846-
1908) là
nhà văn
I-ta-Li-a
.
- Những tấm
lòng cao cả là
tác phẩm nổi
tiếng nhất
trong sự
nghiệp sáng
tác của ông.
- Văn bản
nhật dụng
- Sáng tạo nên hoàn cảnh
xảy ra chuyện: En-ri-cô
mắc lỗi với mẹ.
- Lồng trong câu chuyện
một bức thư có nhiều chi
tiết khắc họa người mẹ
tận tụy, giàu đức hi sinh,
hết lòng vì con.
- lựa chọn hình thức biểu
cảm trực tiếp, có ý nghĩa
giáo dục, thể hiện thái độ
nghiêm khắc của người
cha đối với con.
- Người mẹ có vai
trò vô cùng quan
trọng trong gia
đình,
- Tình yêu thương,
kính trọng cha mẹ
là tình cảm thiêng
liêng nhất đối với
mỗi con người.
Cuộc
chia tay
của
những
con búp
bê
Khánh
Hoài
Cuộc chia tay
của những
con búp bê là
một văn bản
nhật dụng
theo kiểu văn
bản tự sự.
- Xây dựng tình huống
tâm lí.
- lựa chọn ngôi thứ nhất
để kể.
- Khắc họa hình tượng
nhân vật trẻ nhỏ.
- lời kể tự nhiên theo
Là câu chuyện của
những đứa con
nhưng lại gợi cho
những người làm
cha mẹ phải suy
nghĩ. Trẻ em cần
được sống trong
trình tự sự việc . mái ấm gia đình.
Mỗi người cần phải
biết giữ gìn gia
đình hạnh phúc.
Ca dao
dân ca
Những
câu hát
về tình
cảm gia
đình
Dân ca là
những sáng
tác dân gian
kết hợp lời và
nhạc.
Ca dao là lời
thơ của dân ca
- So sánh, ẩn dụ, đối
xứng, tăng cấp...
- Giọng điệu ngọt ngào
mà trang nghiêm .
- Diễn tả tình cảm qua
những mô típ.
- Thể thơ lục bát và lục
bát biến thể...
Tình cảm đối với
ông bà cha mẹ anh
em là những tình
cảm sâu nặng
thiêng liêng nhất
trong đời sống mỗi
con người.
Những
câu hát
về tình
yêu quê
hương
đất
nước
con
người.
Là một trong
những chủ đề
góp phần thể
hiện đời sống
tâm hồn tình
cảm của
người Việt
Nam.
- Kết cấu hỏi- đáp
thường gợi nhiều hơn tả.
- Giọng điệu tha thiết tự
hào.
- Cấu tứ đa dạng độc
đáo.
- Thể thơ lục bát và lục
bát biến thể...
Ca dao bồi đắp
thêm tình cảm cao
đẹp của con người
với quê hương đất
nước.
Những
câu hát
than
thân
Phản ánh hiện
thực và thể
hiện nỗi niềm
tâm sự của
tầng lớp bình
dân.
- Sử dụng cách nói thân
em, thân cò , con cò,
thân phận
- Sử dụng thành ngữ
- So sánh, ẩn dụ, tượng
trưng, điệp ngữ
Một khía cạnh làm
nên giá trị của ca
dao là thể hiện tinh
thần nhân đạo.
Những
câu hát
châm
biếm
Cách ứng xử
và một số
nghệ thuật
tiêu biểu ở ca
dao châm
biếm.
- Sử dụng hình thức giễu
nhại.
- Sử dụng cách nói hàm
ý.
- Tạo nên cái cười châm
biếm hài hước.
Thể hiện tinh thần
phê phán dân chủ
của những con
người thuộc tầng
lớp bình dân.
Sông
núi
nước
nam
Chưa rõ
tác giả
-Là bản tuyên
ngôn độc lập
đầu tiên của
nước ta
-Sử dụng thể thơ Thất
ngôn tứ tuyệt ngắn gọn,
xúc tích để tuyên bố nền
độc lập của đất nước.
- Dồn nén cảm xúc trong
hình thức thiên về nghị
luận, bày tỏ ý kiến
-Lựa chọn ngôn ngữ góp
phần thể hiện giọng thơ
dõng dạc, hùng hồn,
đanh thép.
-Bài thơ thể hiện
niềm tin vào sức
mạnh chính nghĩa
của dân tộc ta.
-Bài thơ có thể
xem như bản tuyên
ngôn độc lập lần
đầu tiên của nước
ta.
Phò giá
về kinh
Trần
Quang
-Thể thơ :
Ngũ ngôn tứ
-Hình thức diễn dạt cô
đọng, dồn nén cảm xúc
Thể hiện hào khí
chiến thắng và khát
Khải
tuyệt Đường
luật,
vào bên trong ý tưởng.
- Giọng điệu sảng khoái,
hân hoan, tự hào.
vọng về một đất
nước thái bính
thịnh trị của dân
tộc ta ở thời Trần.
Bạn đến
chơi
nhà
Nguyễn
Khuyến
-Sáng tác sau
giai đoạn ông
cáo quan về
quê
-Thể thơ: Thất
ngôn bát cú
Đường luật
- Sáng tạo nên tình
huống khó xử khi bạn
đến chơi nhà.
- lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ,
thể loại điêu luyện.
Bài thơ thể hiện
quan niệm về tình
ban, quan niệm đó
vẫn còn ý nghĩa,
giá trị lớn trong
cuộc sống của con
người hôm nay.
Qua
Đèo
Ngang
Bà
Huyện
Thanh
Quan là
nữ sĩ tài
danh
hiếm có
trong
lịch sử
văn học
Việt
Nam
- Sáng tác
theo thể thơ:
Thất ngôn bát
cú Đường luật
- Đèo Ngang
là địa danh
nối liền hai
tỉnh Quảng
Bình & Hà
Tĩnh.
-Sử dụng thể thơ Thất
ngôn bát cú Đường luật
điêu luyện
-Sử dụng bút pháp nghệ
thuật: Tả cảnh ngụ tình
-Sáng tạo trong việc sử
dụng từ láy, từ động âm
khác nghĩa gợi hình, gợi
cảm
-Sử dụng nghệ thuật đối
hiệu quả trong việc tả
cảnh, tả tình
Thể hiện tâm trạng
cô đơn, thầm lặng,
nỗi niềm hoài cổ
của nhà thơ trước
cảnh vật Đèo
Ngang.
Bánh
trôi
nước
Hồ Xuân
Hương
được
mệnh
danh là
Bà Chúa
Thơ
Nôm
Sáng tác theo
thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt
Đường luật →
bằng chữ
Nôm
-Vận dụng điêu luyện
những quy tắc của thơ
Đường luật
- Sử dụng ngôn ngữ thơ
bình dị, gần gũi với lời
ăn tiếng nói hàng ngày
-Sáng tạo trong việc xây
dựng hình ảnh nhiều
tầng ý nghĩa.
Ngợi ca vẻ đẹp
phẩm chất của
người phụ nữ,
đồng thời thể hiện
lòng tỏ sâu sắc đối
với thân phận chìm
nổi của họ.
Tiếng
gà trưa
Xuân
Quỳnh
Là nhà
thơ nữ
xuất sắc
trong
nền thơ
hiện đại
Việt
Nam.
- Được viết
trong thời kì
kháng chiến
chống đế
quốc Mĩ
-Sử dụng hiệu quả điệp
từ Tiếng gà trưa có tác
dụng nổi mạnh cảm xúc,
gợi nhắc những kỉ niệm
lần lượt hiện về.
- Thể thơ 5 chữ phù hợp
với việc vừa kể chuyện,
vừa bộc lộ tâm tình
Những kỉ niệm về
người bà tràn ngập
yêu thương làm
cho người chiến sĩ
thêm vững bước
trên đường ra trận.
Cảm
nghĩ
trong
đêm
Lí
Bạch(70
1-762) là
nhà thơ
Hoàn cảnh: xa
quê, trông
trăng nhớ quê
-Xây dựng hình ảnh gần
gũi, ngôn ngữ tự nhiên,
bình dị.
-Sử dụng phép đối ở câu
Nỗi lòng đối với
quê hương da diết,
sâu nặng trong tâm
hồn, tình cảm
thanh
tĩnh
(Tĩnh dạ
tứ)
nổi tiếng
của
Trung
Quốc đời
Đường
3-4 người xa quê.
Ngẫu
nhiên
viết
nhân
buổi
mới về
quê
Hạ Tri
Chương
Hoàn cảnh:
vừa đặt chân
về quê cũ
- Sử dụng các yếu tố tự
sự.
- Cấu tứ độc đáo.
- Sử dụng biện pháp tiểu
đối đối hiệu quả.
- Có giọng điệu bi hài
thể hiện ở hai câu cuối.
Tình quê hương là
một trong những
tình cảm lâu bền và
thiêng liêng nhất
của con người.
Cảnh
khuya,
Rằm
tháng
giêng
Hồ Chí
Minh
Viết ở chiến
khu Việt Bức
trong những
năm đầu
kháng chiến
chống thực
dân Pháp
(1946 – 1954)
- Viết theo thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt Đường
luật.
- Có nhiều hình ảnh thơ
lung linh kì ảo.
- Sử dụng so sánh điệp
ngữ có hiệu quả.
Cảnh khuya: Sự
gắn bó hòa hợp
giữa thiên nhiên và
con người
Rằm tháng giêng:
Vẻ đẹp tâm hồn
nhà thơ, chiến sĩ
Hồ Chí Minh trước
vẻ đẹp của thiên
nhiên Việt Bắc.
Một thứ
quà của
lúa non:
Cốm
Thạch
Lam
- Thể loại:
Tùy bút.
- lời văn trang trọng tinh
tế đầy cảm xúc giàu chất
thơ.
- Chi tiết chọn lọc gợi
nhiều liên tưởng kỉ niệm.
Bài văn là sự thể
hiện thành công
những cảm giác
lắng đọng tinh tế
mà sâu sắc của
Thạch lam về văn
hóa và lối sống của
người Hà Nội.
Mùa
xuân
của tôi
Vũ Bằng - Mùa xuân
của tôi được
trích từ tùy
bút Tháng
giêng mơ về
trăng non rét
ngọt của tập
tùy bút- bút kí
Thương nhớ
mười hai.
- Trình bày nội dung văn
bản theo mạch cảm xúc
lôi cuốn say mê.
- lựa chọn từ ngữ câu
văn linh hoạt biểu cảm
giàu hình ảnh.
- Có nhiều so sánh liên
tưởng phong phú độc
đáo giàu chất thơ.
-Văn bản đem đến
cho người đọc cảm
nhận về vẻ đẹp của
mùa xuân trên quê
hương miền Bắc.
- Sự gắn bó máu
thịt giữa con người
với quê hương, xứ
sở- một biểu hiện
cụ thể của tình yêu
đất nước.
Hoạt động của GV&HS Nội dung KT trọng tâm
? Kể tên văn bản nhật dụng
đã học trong chương lớp 7?
1. Văn bản nhật dụng
- Cổng trường mở ra.
? Hãy chỉ ra ý nghĩa của các
văn bản trên?
Học sinh trả lời- giáo viên
khái quát lại.
? Nêu ý nghĩa nghệ thuật
của chùm ca dao trên?
- Mẹ tôi.
- Cuộc chia tay của những con búp bê.
2. Các bài ca dao đã học
- Những câu hát về tình cảm gia đình.
* Nghệ thuật.
+ Sử dụng biện pháp so sánh, đối xứng.
+ Có giọng điệu ngọt ngào và trang nghiêm.
+ Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể.
* Ý nghĩa.
+ Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em là tình cảm
sâu nặng thiêng liêng nhất trong đời sống của mỗi con
người.
- Những câu hát than thân.
* Nghệ thuật.
+ Sử dụng thể thơ lục bát, có âm điệu than thân,
thương cảm.
+ Sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, tưởng
tượng, phóng đại, vận dụng thành ngữ.
* Nội dung.
+ Diễn tả cuộc đời, thân phận người lao động trong xã
hội cũ.
+ Than thân để tìm sự đồng cảm, phản kháng xã hội
phong kiến bất công.
* Ý nghĩa.
+ Một khía cạnh làm nên giá trị nhân đạo của ca dao là
thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với
những người cùng cảnh ngộ đắng cay, khổ cực.
- Những câu hát châm biếm.
* Nghệ thuật
+ Sử dụng điệp từ, đối lập.
+ Sử dụng cách nói có hàm ý.
+ Tạo nên cái cười hài hước, châm biếm.
* Nội dung.
+ Phê phán một số hiện tượng thực tế trong xã hội như:
lười nhác, dốt nát, mê tín dị đoạn.
* Ý nghĩa.
+ Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang
tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình
? Nêu nội dung, nghệ thuật,
ý nghĩa của các văn bản
sau?
dân.
3. Các tác phẩm thơ trọng tâm đã học
* Sông núi nước Nam
- Nghệ thuật
+ Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc
tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước.
+ Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về nghị luận,
trình bày ý kiến.
- Ý nghĩa.
+ Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa
của dân tộc.
+ Bài thơ được xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của dân tộc ta.
* Bánh trôi nước
- Nghệ thuật.
+ Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường
luật.
+ Sử dụng ngôn từ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói
hàng ngày, sử dụng thành ngữ, điệp từ, tương phản.
+ Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều nghĩa.
- Nội dung.
+ Ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất
trong sáng, nghĩa tình của người phụ nữ. Cảm thông
xót xa cho số phận chìm nổi bấp bênh của họ.
- Ý nghĩa.
+BTN là bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn
học VN dưới thời phong kiến, ca ngợi vẻ đẹp, phẩm
chất của người phụ nữ, thể hiện lòng cảm thương sâu
sắc đối với thân phận chìm nổi của họ.
* Qua đèo ngang.
- Nghệ thuật.
+ Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú 1 cách
điêu luyện.
+ Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
+ Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, gợi cảm.
+ Sử dụng nghệ thuật đối, đảo trật tự từ.
- Nội dung:
+ Cảnh Đèo Ngang heo hút. Tâm trạng thầm lặng, cô
đơn của tác giả.
- Ý nghĩa
+ Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi
niềm hoài cổ của của nhà thơ trước cảnh vật Đèo
Ngang
* Bạn đến chơi nhà
- Nghệ thuật
+ Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà
và cuối cùng òa ra niềm vui đồng cảm.
+ Lập ý bất ngờ.
+Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
+ Đối, liệt kê.
- Ý nghĩa.
+ Bài thơ thể hiện 1 quan niệm về tình bạn, quan niệm
đó vẫn còn nguyên nguyên giá trị trong cuộc sống ngày
nay.
* Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
- Nghệ thuật
+ Sử dụng phép đối.
+ Hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị.
- Nội dung
+ Tình yêu quê hương sâu sắc của tác giả.
- Ý nghĩa
+ Tình yêu thiên nhiên và nỗi nhớ quê hương da diết,
sâu nặng trong tầm hồn nhà thơ.
* Cảnh khuya.
- Nghệ thuật.
+ Sử dụng điệp từ có hiệu quả.
+ Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
- Nội dung
+ Cảnh bầu trời, dòng sông hiện lên lồng lộng, sáng tỏ,
tràn ngập ánh trăng đêm rằm tháng giêng. Không gian
bát ngát, cao rộng và sắc xuân hòa quyện trong từng sự
vật, dòng nước, màu trời.
+ Hiện thực về cuộc kháng chiến chống Pháp: Bác Hồ
và các vị lãnh đạo Đảng và nhà nước ta “bàn việc
quân” tại chiến khu VB.
- Ý nghĩa
+ Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ – chiến sĩ
HCM trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai
đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
còn nhiều gian khổ.
* Rằm tháng riêng.
- Nghệ thuật
+ Sử dụng điệp từ có hiệu quả.
+ Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
- Nội dung
+ Cảnh bầu trời, dòng sông hiện lên lồng lộng, sáng tỏ,
tràn ngập ánh trăng đêm rằm tháng giêng. Không gian
bát ngát, cao rộng và sắc xuân hòa quyện trong từng sự
vật, dòng nước, màu trời.
+ Hiện thực về cuộc kháng chiến chống Pháp: Bác Hồ
và các vị lãnh đạo Đảng và nhà nước ta “bàn việc
quân” tại chiến khu VB.
- Ý nghĩa
+ Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ – chiến sĩ
HCM trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai
đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
còn nhiều gian khổ.
* Tiếng gà trưa.
- Nghệ thuật
+ Sử dụng hiệu quả điệp ngữ „Tiếng gà trưa, có tác
dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện
về.
+ Bài thơ viết theo thể thơ 5 tiếng phù hợp với việc vừa
kể chuyện vừa bộc lộ tâm tình.
- Nội dung
+ Tiếng gà trưa gợi nhớ hình ảnh trong kỉ niệm tuổi thơ
của người chiến sĩ.
+ Những kỉ niệm về người bà được tái hiện qua nhiều
sự việc (bà soi trứng, dành dụm chắt chiu mua áo mới
cho cháu ...)
+ Tâm niệm của người chiến sĩ trẻ trên đường ra mặt
trận về nghĩa vụ, trách nhiệm chiến đấu cao cả.
- Ý nghĩa
+ Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương
làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường
hành quân.
- HĐ3: LUYỆN TẬP/VẬN DỤNG
GV: T/C cho HS đọc diễn cảm/thuộc lòng các bài thơ trọng tâm.
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Chia sẻ với các bạn cảm nhận của em về phân môn Đọc-hiểu (Em có thích không? Vì
sao? Em gặp khó khăn gì?)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Chuẩn bị : Ôn tập phần Tập làm văn học kì I
* Yêu cầu : Hệ thống các kiến thức về văn biểu cảm.
.........................................................
Ngày soạn: 6/12/2014
Ngày giảng: 7a1: 8/12/2014
7a2: 9/12/2014
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Giúp học sinh khái quát lại nội dung các kiến thức đã học từ đầu năm đến
nay.
- Các dạng bài tập trắc nghiệm.
- Nội dung của một số bài thơ.
2. Kỹ năng
- Củng cố kiến thức cho học sinh từ đầu năm.
3. Thái độ
- Có ý thức học và làm bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo các câu hỏi tỏng sách khoa.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung KT trọng tâm
GV: Cho học sinh biết về
một số dạng bài tập mà
chúng ta thường gặp.
GV: Ghi các bài tập ra
bảng phụ cho học sinh làm.
I. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp.
1. Bài tập lựa chọn phương án đúng để khoanh
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_62_den_67_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf