Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 61: Ôn tập tác phẩm trữ tình (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS nắm được một số đặc điểm của thơ trữ tình và thể loại tùy bút.

2. Kĩ năng:

- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực – tự giác.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác;

năng lực giao tiếp ngôn ngữ.

b. Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy.

2. Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi sgk.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương Pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.

2. Kĩ Thuật: Động não, chia sẻ nhóm đôi

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản trữ tình. Lấy ví dụ?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

Giờ trước chúng ta đã ôn tập về tác phẩm trữ tình. Để khắc sâu kiến thức cô

cùng các em tiếp tục ôn tập.

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 61: Ôn tập tác phẩm trữ tình (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/11/2019(7A2) 19/11/2019( 7A1) TIẾT 61 – BÀI 17 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nắm được một số đặc điểm của thơ trữ tình và thể loại tùy bút. 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực – tự giác. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. 2. Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương Pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Kĩ Thuật: Động não, chia sẻ nhóm đôi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản trữ tình. Lấy ví dụ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Giờ trước chúng ta đã ôn tập về tác phẩm trữ tình. Để khắc sâu kiến thức cô cùng các em tiếp tục ôn tập. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Hãy nêu những ý kiến em cho là không chính xác ? - HS suy nghĩ trả lời - HS nhận xét -> sửa - GV nhận xét -> kết Câu 4 (Bài 16): Những ý kiến em cho là không chính xác: a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm. e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng. ? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau? - GV đưa bảng phụ -> HS lên bảng điền - HS nhận xét -> sửa - GV nhận xét -> kết luận Học sinh đọc, xác định yêu cầu bài tập. Học sinh thảo luận nhóm bàn (5 phút) Văn bản Cảnh vật được miêu tả Tình cảm được thể hiện Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Rằm tháng giêng Đại diện báo cáo - GV nhận xét và kết luận GV: Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình: + Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. + Rằm tháng giêng: là người chiến sĩ vừa hoàn thành 1 công việc trọng đại đối với sự nghiệp CM. H. Em thấy điều gì về mối quan hệ k. Thơ trữ tình phải có một lập luận chặt chẽ. Câu 5 (Bài 16): Điền vào chỗ trống trong những câu sau: a. Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng b. Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát c. Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình : so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ, đối lập, liệt kê. Câu 3. (Bài 17): So sánh bài Phong Kiều dạ bạc và Nguyên tiêu. - Cảnh vật có nhiều yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. - Khác nhau: a. Cảnh vật miêu tả - Bài “ Phong Kiều dạ bạc”: cảnh buồn hiu hắt, vắng lặng, ảm đạm trong đêm trăng mờ trên bến Phong Kiều. - Nguyên tiêu: Cảnh bao la, bát ngát, tràn đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dào dạt sức sống b. Tình cảm được thể hiện - Phong Kiều dạ bạc: buồn, cô đơn - Nguyên tiêu: ung dung, lạc quan, thanh thản giữa cảnh và tình? - Cảnh là nền bộc lộ tình cảm. Cảnh buồn - người buồn (Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện Tập - Đọc thuộc hai bài thơ đã học? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. ? Đọc diễn cảm các bài thơ đã học và nêu cảm nghĩ về một trong các bài đó? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm một số bài thơ mà em thích. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU * Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra văn, Kiểm tra Tiếng Việt. Yêu cầu: Xem lại đề và tự giải các đề đã kiểm tra.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_61_on_tap_tac_pham_tru_tinh_tiep.pdf