I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ.
- Chuẩn mực sử dụng từ.
- Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa.
2. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: yêu quý thầy cô bạn bè.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng các kiến thức đã học về từ
để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có thái độ cẩn thận khi nói, viết.
- Năng lực văn học : Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử
dụng từ đúng chuẩn mực.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thảo luận cặp đôi, phân tích, giảng
bình.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
11 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 57 đến 60 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 08/12/2020 (7a3), 09/12/2020 (7a1)
Tiết 57 – bài 15:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ.
- Chuẩn mực sử dụng từ.
- Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa.
2. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: yêu quý thầy cô bạn bè.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng các kiến thức đã học về từ
để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có thái độ cẩn thận khi nói, viết.
- Năng lực văn học : Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử
dụng từ đúng chuẩn mực.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc....
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thảo luận cặp đôi, phân tích, giảng
bình.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không kt
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Để khắc sâu hơn về nguyên tắc sử dụng từ trong giao tiếp.....
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
?(TB)Khi sử dụng từ cần chú ý những
điều gì?
GV nhắc lại nội dung kiến thức
I. Lý thuyết
* Khi sử dụng từ phải chú ý:
- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả
- Sử dụng từ đúng nghĩa
- Sử dụng đúng t/c ngữ pháp của từ
- Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm
hợp với tình huống giao tiếp
- Không lạm dụng từ địa phương, từ
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
GV yêu cầu học sinh phát hiện lỗi và
sửa lỗi.
(Theo nhóm 4 – 5 phút)
GV phát phiếu học tập – các nhóm nhận
phiếu và làm. Các nhóm đổi phiếu cho
nhau – GV đưa đáp án có biểu điểm. Hs
nhận xét và chấm điểm cho nhau.
GV cho HS ghi laị những từ dùng sai ->
sửa lên bảng phụ
SD từ sai âm,
sai chính tả
Cách sửa
- Đấy củi
- Đàm biệc
- Chòn soe
- rễ chịu
- Bí dụ
- Xợi tóc bạc
- Lấy củi
- Làm việc
- Tròn xoe
- dễ chịu
- Ví dụ
- sợi tóc bạc
GV cho HS ghi vào bảng phụ và tìm
cách sửa. GV lấy cho HS một số từ để
sửa
Từ dùng sai
nghĩa và tính
chất ngữ pháp
Cách sửa
- Em kính trọng
bạn Liên
- Em sẽ không
bao giờ ghét cây
- Mẹ em thường
đi chợ mua dép
- tôn trọng
- Phá hoại
- Cho em
Hán Việt.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Sửa lỗi dùng từ sai
chuẩn.
a. Sau khi chọn được hoàng tử nối
ngôi, vua cha rất hí hửng.
-> vui mừng
b. Người phụ nữ trong xã hội phong
kiến số phận thật là nhỏ nhen.
->Bất hạnh
c. Ăn uống phải chừng mực mới tốt
cho sức khoẻ.
-> Điều độ
d. Em bố thí cho bạn Lan một món
quà đáng yêu vào ngày Nô - en.
-> Tặng
e. Giải được bài tập này, tôi thấy
nhẹ nhàng cả người.
-> Nhẹ nhõm.
Từ dùng sai âm, sai
chính tả
Cách sửa
Tre trở Che chở
Bài tập 2. Nhận xét
- Đọc bài của bạn. nhận xét về các
trường hợp: dùng từ không đúng
nghĩa, không đúng tính chất ngữ
pháp, không hợp tình huống giao
tiếp
- Sửa từ dùng sai âm, sai chính tả
mới cho cây
- Mẹ em đối xử
với em rất tốt
- Ăn mặc của mẹ
em thật là đẹp
- Lá cây rơi heo
hút.
- Mẹ rất yêu quý
em.
- Mẹ em ăn
mặc...
- Chiếc lá lặng lẽ
rơi xuống.
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Hoạt động nhóm
GV cho HS ngồi gần nhau trao đổi bài
cho nhau, nhận diện ra lỗi đó và HS tự
sửa
GV kiểm tra lại và nhận xét HS
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Tìm lỗi sai trong bài kiểm tra văn của mình và sửa lại
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Tìm cách tài liệu nói về chuẩn mực sử dụng từ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về TV để chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì
I - Soạn bài: "Ôn tập văn biểu cảm" – Trả lời tất cả các câu hỏi theo SGK
Ngày dạy: 08/12/2020 (7a3), 09/12/2020 (7a1)
Tiết 58 – Bài 14
ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
2. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phân tích đặc điểm
của văn bản biểu cảm
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Tạo lập văn bản biểu cảm.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập,
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không kt
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Các em đã được học về văn biểu cảm, đặc điểm của văn biểu cảm... Biểu
cảm với tự sự, miêu tả có những đặc điểm gì khác nhau. Yếu tố tự sự, miêu tả
đóng vai trò gì trong văn biểu cảm... Tiết học ngày hôm nay chúng ta tìm hiểu.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
?(TB) Văn biểu cảm là gì?
? (TB) Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm
và sự đánh giá tình cảm của mình
trước hết cần phải có yếu tố gì?
I. Lý thuyết
1. Khái niệm văn biểu cảm
- Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình
cảm và sự đánh giá của con người đối
với thiên nhiên và cuộc sống
- Yếu tố đầu tiên, quan trọng: cảm xúc
- Cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết
sức quan trọng -> làm nảy sinh nhu
cầu biểu cảm của con người
? Phân biệt đặc điểm văn biểu cảm
với tự sự, miêu tả?
HS đọc đoạn văn ở bài 5, 6, 7, 9, 11,
12
HĐ nhóm Phiếu bài tập: 5’
N1+4: Điểm khác nhau giữa văn miêu
tả và biểu cảm?
N2+3: Văn biểu cảm khác văn tự sự ở
điểm nào?
GV trình bày bảng phụ
? Trong văn biểu cảm có yếu tố tự sự
và miêu tả tại sao chúng ta không gọi
là văn tự sự, miêu tả tổng hợp?
- Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu
tả chỉ là phương tiện để người viết thể
hiện thái độ tình cảm và sự đánh giá
- Thiếu tự sự và miêu tả thì tình cảm
khó thể hiện rõ ràng, sâu sắc, cụ thể
mà rất mơ hồ vì suy nghĩ và tình cảm
của con người không thể gắn với một
đối tượng biểu cảm cụ thể.
?(TB) Các bước làm một bài văn biểu
cảm?
Đọc bài ca dao sau
Con sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
Con sông nước chảy đôi dòng
Biết rằng bên đục, bên trong, bên
nào.
? Những biện pháp nghệ thuật nào đã
sử dụng trong bài?
? Các hình ảnh trong bài thơ có ý
nghĩa gì?
? Tâm trạng của người viết như thế
nào?
-> Văn biểu cảm gần gũi với văn bản
trữ tình
2. Phân biệt biểu cảm, tự sự, miêu tả
VĂN
BIỂU
CẢM
VĂN TỰ
SỰ
VĂN
MIÊU TẢ
- Bày tỏ
thái độ,
tình cảm
và sự đánh
giá của
con người
đối với sự
vật, hiện
tượng.
- Yếu tố
miêu tả và
tự sự có
tác dụng
gợi ra đối
tượng biểu
cảm
- Kể lại
một sự
việc có
đầu có
cuối.
( Nhân vật
và sự
việc)
- Tái hiện
lại đối
tượng
nhằm giúp
người
nghe hình
dung
những dặc
điểm tính
chất nổi
bật của
một sự
vật, sự
việc, con
người...
3. Các bước làm bài biểu cảm:
+ Tìm hiểu đề
+ Tìm ý, lập dàn ý
+ Viết bài
+ Đọc bài và sửa lỗi
4. Đặc trưng của văn biểu cảm
- Điệp ngữ, ẩn dụ, từ trái nghĩa...
- Tượng trưng, ám chỉ những sự kiện
đời sống tình cảm
- Tâm trạng phân vân có xen hồi hộp
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
HS: Đọc, xác định yêu cầu bài tập
?(K) Lập dàn bài bố cục 3 phần theo
đề bài trên?
GV HD:Viết đoạn phần mở bài và kết
bài theo đề bài trên?
- Đọc, sửa chữa.
II. Luyện tập
Đề bài: Cảm nghĩ về mùa xuân
1. Tìm hiểu đề
- PTBĐ: Biểu cảm
- Nội dung:Mùa xuân
- PVKT: Cảm nghĩ về mùa xuân, cảnh
sắc, con người
2. Lập dàn bài
* Mở bài
- Giới thiêụ chung về mùa xuân, ( thời
gian, khoảng cách)
- Cảm xúc chung về mùa xuân
* Thân bài
- Mùa xuân của thiên nhiên
- Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ,
chim muông...
- Mùa xuân của con người
- Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy
tư
- PBCN:
+ Thích hay không thích mùa xuân
+ Kết hợp kể, tả để bộc lộ cảm xúc
* Kết bài
- Cảm nghĩ về mùa xuân
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Viết một đoạn văn biểu về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu
tiên của em.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ biểu cảm trên sach báo.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài
- Về nhà viết đề văn trên thành một bài văn hoàn chỉnh
- Soạn tiết tiếp theo.
Ngày dạy: 09/12/2020 (7a1, 7a3)
Tiết 59 – bài 15
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được tên tác phẩm trữ tình và tên tác giả tươg ứng.
- Một số nội dung chủ yếu của các bài thơ trữ tình đã học.
2. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: ghi nhớ và khắc sâu kiến thức
đã học
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân
tích, chứng minh.
- Năng lực văn học : Một số nội dung chủ yếu của các bài thơ trữ tình đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Đồ dùng, bảng phụ ghi ví dụ
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
H': Nêu tên những tác phẩ trữ tình đã học?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số tác phẩm trữ tình. Bài hôm
nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những kiến thức đó.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
H': Hãy nêu tên tác giả của những tác
phẩm sau:
I. Nội dung ôn tập:
1. Tên tác giả và tác phẩm:
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Lí
Bạch.
- Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.
- Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh.
- Cảnh khuya: HCM.
- Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương.
- Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến.
H': Hãy sắp xếp lại tên tác phẩm
khớp với ND tư tưởng, tình cảm được
biểu hiện ?
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
H': So sánh tình huống thể hiện tình
yêu quê hương và cách thể hiện tình
cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong
... và Ngẫu nhiên viết... ?
- Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân
Tôn.g
- Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ.
2. Sắp xếp tên TP khớp với ND tư
tưởng, tình cảm được biểu hiện:
- Bài ca Côn Sơn: Nhân cách thanh
cao và sự giao hoà tuyệt đối với TN,
- Cảnh khuya: Tình yêu thiên nhiên,
lòng yêu nước sâu nặng và phong thái
ung dung lạc quan.
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Tình
cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh
khắc đêm thanh vắng.
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: Tinh
thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
- Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá
khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm
lặng giữa núi đèo hoang sơ.
- Sông núi nước Nam: ý thức độc lập
tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê: Tình cảm quê hương chân thành
pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
- Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình,
quê hương qua những kỉ niệm đẹp của
tuổi thơ.
II. Luyện tập:
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Là
tình cảm quê hương được biểu hiện lúc
xa quê - là biểu cảm trực tiếp và tình
cảm đó được thể hiện một cách nhẹ
nhàng, sâu lắng.
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê: Là tình cảm được biểu hiện lúc
mới đặt chân về quê- là biểu cảm gián
tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm
hỉnh mà ngậm ngùi.
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Viết một đoạn văn so sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách
thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu
nhiên viết nhân buổi mới về quê.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ về tác phẩm trữ tình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về Văn học
- Soạn tiếp câu 3, 4, 5 (bài 16), câu 4 (bài 17)
Ngày dạy: 10/12/2020 (7a1, 7a3)
Tiết 60 – bài 15:
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được tên tác phẩm trữ tình và tên tác giả tươg ứng.
- Một số nội dung chủ yếu của các bài thơ trữ tình đã học.
2. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: ghi nhớ và khắc sâu kiến thức
đã học
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân
tích, chứng minh.
- Năng lực văn học : Một số nội dung chủ yếu của các bài thơ trữ tình đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Đồ dùng, bảng phụ ghi ví dụ
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
H': Nêu tên những tác phẩ trữ tình đã học?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số tác phẩm trữ tình. Bài hôm
nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những kiến thức đó.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
H': Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ?
- GV đưa bảng phụ -> HS lên bảng
1. Sắp xếp lại tên tác phẩm (hoặc
đoạn trích) khớp với thể thơ:
- Sau phút chia li: song thất lục bát.
- Qua Đèo Ngang: thất ngôn bát cú
sắp xếp lại
- HS nhận xét -> sửa
- GV kết luận
H': Hãy nêu những ý kiến em cho là
không chính xác?
- GV đưa bảng phụ -> HS lên bảng
đánh dấu
- HS nhận xét -> sửa
- GV nhận xét -> kết luận
H': Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong các câu sau?
- GV đưa bảng phụ -> HS lên bảng
điền
- HS nhận xét -> sửa
- GV nhận xét -> kết luận
H': Qua những bài tập trên, em rút ra
kết luận gì về thơ trữ tình ?
-> Hs đọc ghi nhớ.
H': Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15,
16. Hãy lựa chọn những câu mà em
cho là đúng? (Câu 4 – Bài 17)
Đường luật
- Bài ca Côn Sơn: Lục bát.
- Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ.
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: ngũ
ngôn tứ tuyệt.
- Sông núi nước Nam: thất ngôn tứ
tuyệt.
2. Những ý kiến em cho là không
chính xác:
a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được
dùng phương thức biểu cảm.
e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói
trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm
xúc.
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện
hay và một hệ thống nhân vật đa dạng.
k. Thơ trữ tình phải có một lập luận
chặt chẽ.
3. Điền vào chỗ trống trong những
câu sau:
a/ Khác với tác phẩm của các cá nhân,
ca dao trữ tình là những bài thơ, câu
thơ có tính chất tập thể và truyền
miệng
b/ Thể thơ được ca dao trữ tình sử
dụng nhiều nhất là lục bát
c/ Một số thủ pháp nghệ thuật thường
gặp trong ca dao trữ tình : so sánh,
nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ, đối lập,
liệt kê.
* Ghi nhớ: sgk (182 ).
4. Những câu mà em cho là đúng:
- Tuỳ bút không có cốt truyện và có
thể không có nhân vật.
- Tuỳ bút sử dụng nhiều phương thức
(tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh,
lập luận) nhưng biểu cảm là phương
thức chủ yếu.
- Tuỳ bút có nhiều yếu tố gần với tự sự
nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Đọc diễn cảm các tác phẩm trữ tình
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Viết một đoạn văn so sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và
cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu
nhiên viết nhân buổi mới về quê.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ về tác phẩm trữ tình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về Văn học
- Soạn bài: Ôn tập TV (Bài 16): Ôn lại kiến thức và trả lời câu hỏi sgk.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_57_den_60_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf