I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm thành ngữ. Cách hiểu nghĩa của thành ngữ.
- Giải thích nghĩa của một thành ngữ cụ thể.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thành ngữ.
- Giải thích ý nghĩa của 1 số thành ngữ thông dụng
3. Thái độ
Học sinh có ý thức sử dụng thành ngữ đúng hoàn cảnh giao tiếp.
4. Đinh hướng năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề.
b) Năng lực đặc thù
- Rèn cho hs năng lực ngôn ngữ, năng lực giải thích nghĩa của thành ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi sgk
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 52 đến 54 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
171
Ngày giảng: 05/11/2019
Tiết 52: Bài 12
THÀNH NGỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm thành ngữ. Cách hiểu nghĩa của thành ngữ.
- Giải thích nghĩa của một thành ngữ cụ thể.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thành ngữ.
- Giải thích ý nghĩa của 1 số thành ngữ thông dụng
3. Thái độ
Học sinh có ý thức sử dụng thành ngữ đúng hoàn cảnh giao tiếp.
4. Đinh hướng năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề.
b) Năng lực đặc thù
- Rèn cho hs năng lực ngôn ngữ, năng lực giải thích nghĩa của thành ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, bình giảng.
2. Kĩ thuật
- Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm (đôi), trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức /26
2. Kiểm tra đầu giờ
a. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là từ đồng âm? Cách sử dụng từ đồng âm?
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn
thành ngữ. Có 1 số thành ngữ được hình thành trên những câu chuyện dân gian,
câu chuyện lịch sử rất thú vị. Chúng ta cùng đi tìm hiểu về thành ngữ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV dùng bảng phụ
- HS đọc câu ca dao.
? Hãy giải thích nghĩa của từ thác,
ghềnh?
- HS trả lời
I. Thế nào là thành ngữ
1. Ví dụ sgk/143
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
172
+ Thác: chỗ dòng nước chảy qua 1 vách
đá cao nằm chắn ngang dòng sông.
+ Ghềnh: chỗ dòng sông, suối bị thu hẹp
và nông có đá nằm chắn ngang dòng
sông, suối chảy xiết.
- HS hoạt động nhóm đôi/ 3 câu hỏi (4
phút)
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
? Em hiểu như thế nào về việc lên thác,
xuống ghềnh?
- GV Lên thác, xuống ghềnh: nói đến sự
vất vả đặc biệt là khi điều khiển thuyền,
bè lên thác, xuống ghềnh.
? Có thể thay cụm từ “lên thác, xuống
ghềnh” bằng cụm từ khác được không?
Vì sao?
- HS: Không thể thay đổi được, vì nếu
thay thì cụm từ sẽ thiếu tính chính xác.
? Có thể thay đổi vị trí của cụm từ “lên
thác, xuống ghềnh”được không? Vì sao?
- GV Không thay đổi vị trí được, vì đây
là 1 cụm từ có tính cố định.
? Cụm từ lên thác xuống ghềnh có đặc
điểm cấu tạo như thế nào?
- HS trả lời
? Nghĩa của cụm từ này biểu đạt hoàn
chỉnh chưa?
- HS trả lời
- GV lên thác, xuống ghềnh là một
thành ngữ.
? Em hiểu thế nào là thành ngữ?
- HS trả lời
- GV chân cứng đá mềm
? Thành ngữ “lên thác, xuống ghềnh”
được hiểu theo mấy nghĩa? Những
nghĩa nào?
- HS trả lời
- GV nghĩa 1 là nghĩa đen của các từ tạo
nên thành ngữ. Nghĩa hai là nghĩa bóng
phép ẩn dụ, so sánh.
? Nhanh như chớp có nghĩa là gì? Tại
→ Lên thác, xuống ghềnh: Trải qua
nhiều gian nan, nguy hiểm.
- Có cấu tạo cố định.
- Biểu đạt 1 ý hoàn chỉnh.
→ Thành ngữ là loại cụm từ có cấu
tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn
chỉnh.
- Hiểu theo hai nghĩa:
+ Nghĩa đen: chỉ công việc trên
sông nước, khó khăn nguy hiểm.
+ Nghiã bóng: ví nhầm cuộc đời cò,
có thể liên tưởng tới con người trải
qua bao gian nan vất vả.
- Nhanh như chớp: Chỉ hoạt động
173
sao lại nói nhanh như chớp?
- HS trả lời
+ Chớp: vật sáng phát ra trên không
trung do điện tích trong mây gặp nhau
mà phóng ra rất nhanh.
+ Nhanh như chớp: diễn tả 1 hành động
nhanh hơn mức bình thường, chỉ diễn ra
trong khoảnh khắc.
? Nghĩa của thành ngữ “nhanh như chớp”
được hiểu thông qua phép tu từ nào?
- HS trả lời
? Em có nhận xét gì về nghĩa của thành
ngữ? (KG)
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ sgk/144
- GV dùng bảng phụ
- HS đọc ví dụ sgk/144
? Xác định chức vụ ngữ pháp của hai thành
ngữ: Bảy nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn?
- HS làm trên phiếu học tập
? So sánh “bảy nổi ba chìm” với “long
đong, phiêu bạt”, “tắt lửa tối đèn” với
“khó khăn, hoạn nạn” cách diễn đạt
nào hay hơn?
- HS trả lời
- GV cách 1 hay hơn vì ngắn gọn hơn,
thay như vậy câu văn vừa dài dòng
không có tính hình tượng biểu cảm.
? Thành ngữ thường giữ chức vụ gì
trong câu? Sử dụng thành ngữ có tác
dụng gì?
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ sgk/144
Hoạt động 3
- HS đọc bài 1 sgk/145
diễn ra mau lẹ, rất nhanh.
→ Phép so sánh.
2. Ghi nhớ 1 sgk/144
II. Sử dụng thành ngữ
1. Ví dụ sgk/144
- Thân em/vừa trắng lại vừa tròn
CN
Bảy nổi ba chìm/ với nước non.
VN
- Anh/đã nghĩ thương em như thế
CN VN
thì hay là anh/đào giúp em 1
CN VN
cái ngách sang nhà anh, phòng
khi/ tắt lửa tối đèn có đứa nào/
CN(DT) PN
bắt nạt thì em chạy sang...
2. Ghi nhớ 2 sgk/144
III. Luyện tập
1. Bài 1 sgk/145
174
? Tìm và giải thích nghĩa của các thành
ngữ trong n câu trên?
- HS làm bài cá nhân
- HS trả lời
- HS nhận xet, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
? Dựa vào các truyện truyền thuyết, ngụ
ngôn đã học, hãy giải nghĩa các thành
ngữ: Con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy
giếng, thầy bói xem voi?
- HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận
a) Sơn hào hải vị, nem công chả
phượng:
→ Món ăn ngon, lạ, quý hiếm khó
tìm.
b) - Khoẻ như voi: → rất khoẻ cách
nói phóng đại, nói quá.
- Tứ cố vô thân: sống đơn độc,
không họ hàng thân thích, không
nơi nương tựa.
c) Da mồi tóc sương: chỉ người già
da có nhiều nốt màu nâu, đen như
đồi mồi, tóc bạc như sương.
2. Bài 2 sgk/145
- Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi
cao qúy.
- Ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu
biết hạn hẹp, nông cạn.
- Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận
thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận
mà không thấy toàn thể.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắn chừng 3 - 5 dòng có sử dụng thành ngữ?
Hoạt động 5: mở rộng, bổ sung, phát biểu ý tưởng sáng tạo
- Em rút ra được bài học gì khi học xong bài thành ngữ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Thế nào là thành ngữ? Cách sử dụng thành ngữ?
- Chuẩn bị “Điệp ngữ”
+ Thế nào là điệp ngữ? tác dụng của điệp ngữ?
+ Có mấy dạng điệp ngữ? Đó là những dạng nào?
***************************************
175
Ngày giảng: 08/11/2019
Tiết 53: Bài 13
ĐIỆP NGỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm điệp ngữ, các loại điệp ngữ.
- Tác dụng của diệp ngữ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phép điệp ngữ, phân tích tác dụng của điệp ngữ
3. Thái độ
Biết sử dụng điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
4. Đinh hướng năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề.
b) Năng lực đặc thù
- Rèn cho hs năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình
2. Kĩ thuật
- Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm (đôi), trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức /26
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là thành ngữ? Cách sử dụng thành ngữ?
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động: Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ
ý hoặc do vốn ngôn ngữ ít ỏi ta thườg lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở
nên nặng nề, ý không thanh thoát. Đó là hiện tượng lặp lại vô ý thức, nó khác
với hiện tượng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên những ấn tượng mới
mẻ có tính chất tăng tiến. Đó là biện pháp tu từ điệp ngữ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV dùng bảng phụ, phiếu học tập
- HS đọc khổ thơ...
- Hoạt động nhóm đôi (5p)
? Ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
1. Ví dụ sgk/152
Bài thơ tiếng gà trưa
- Khổ 1: lặp lại từ cục và nghe.
176
thơ “tiếng gà trưa” những từ ngữ nào
được lặp đi lặp lại? Việc lặp đi lặp lại
như vậy có tác dụng gì?
- GV cách lặp đi lặp lại như vậy gọi là
điệp ngữ.
? Em hiểu thế nào là điệp ngữ? Sử dụng
điệp ngữ có tác dụng gì?
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ sgk/152
- GV dùng bảng phụ
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ Mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
? Các từ nghe được lặp lại ở khổ thơ
này có được sắp xếp liền kề với nhau
không?
- HS trả lời
- GV phát phiếu học tập 2 đoạn thơ sgk
- HS hoàn thiện phiếu
? Những từ ngữ nào được lặp lại? Tác
dụng?
- HS trả lời
? Việc lặp lại từ ngữ ở ví dụ 2 có gì khác
việc lặp lại từ ngữ ở ví dụ 1?
- HS trả lời
? Ở khổ thơ này những từ ngữ nào được
lặp lại? Tác dụng?
- HS trả lời
- GV lặp lại từ ở đầu câu trước và ở cuối
câu sau gọi là điệp ngữ chuyển tiếp
(vòng tròn).
? Có mấy dạng điệp ngữ? Những dạng
+ Lặp lai từ cục nhấn mạnh tiếng gà
nhảy ổ (là điều kiện mở ra những kỉ
niệm đẹp thời thơ ấu)
+ Lặp lại từ nghe 3 lần nhấn mạnh
cảm giác khi nghe tiếng gà trưa
(Cảm xúc của tác giả)
- Khổ cuối: lặp lại từ vì 4 lần.
→ Khẳng định ý chí chiến đấu của
người chiến sĩ, thể hiện tình yêu gia
đình, quê hương, đất nước.
2. Ghi nhớ 1: sgk 152
II. Các dạng điệp ngữ
1. Ví dụ sgk/152
a) Ví dụ 1
- Các từ nghe được lặp lại không
được sắp xếp liền kề với nhau.
→ Điệp ngữ cách quãng
b) Ví dụ 2 sgk/152
- Lặp lại: rất lâu, khăn xanh, thương
em.
+ Rất lâu: nhấn mạnh sự nối tiếp
của thời gian.
+ Khăn xanh: ấn tượng về màu sắc.
+ Thương em: nhấn mạnh mục đích
tình cảm.
- Các từ ngữ lặp lại ở ví dụ 2 nối
tiếp, liền kề với nhau.
→ Điệp ngữ nối tiếp.
c) Ví dụ 3 sgk/152
+ Lặp lại thấy: nhấn mạnh đối
tượng chú ý.
+ Lặp lại ngàn dâu: nhấn mạnh sự
xa cách.
→ Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ
vòng).
177
nào?
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ sgk/152
Hoạt động 3
- HS đọc bài 1 sgk/153
? Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích
sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn
mạnh điều gì?
- HS trả lời
- HS nhận xet, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- HS làm bài cá nhân
- HS trả lời
- HS nhận xet, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
2. Ghi nhớ 2: sgk/152.
III. Luyện tập
1. Bài 1 sgk/153
- 1 dân tộc, dân tộc.
→ Khẳng định ý chí bản lĩnh của
dân tộc.
- Điệp ngữ “trông”
→ Nhấn mạnh nỗi lo âu, trông
mong cho thời tiết thuận lợi của
người nông dân.
2. Bài 2 sgk/153
- Xa nhau → cách quãng.
- 1 giấc Mơ → nối tiếp.
3. Bài 3 sgk/15
a) Các từ ngữ được lặp lại không có
tác dụng biểu cảm. Có thể lược bỏ
các từ ngữ trùng lặp không cần
thiết.
b) Phía sau nhà em có 1 mảnh vườn,
trồng rất nhiều loại hoa: hoa cúc,
hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa
hồng và cả hoa lay ơn nữa. Ngày
Quốc tế PN, em hái hoa ở vườn nhà
để tặng mẹ, tặng chị em.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắn chừng 3 - 5 dòng có sử dụng điệp ngữ?
Hoạt động 5: mở rộng, bổ sung, phát biểu ý tưởng sáng tạo
Em rút ra được bài học gì khi học xong bài điệp ngữ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ?
- Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng việt, ôn lại các kiến thức về từ ghép, từ láy,
đại từ, từ Hán Việt, QHT, Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, thành ngữ, điệp
ngữ
178
Ngày giảng: 08/11/2019
Tiết 54
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Củng cố lại các kiến thức đã học về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ.
2. Kĩ năng
Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói và viết đọc - hiểu văn bản và tạo lập
văn bản.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức tự ôn tập nghiêm túc.
4. Đinh hướng năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề.
b) Năng lực đặc thù
- Rèn cho hs năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật
- Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm (đôi), trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức /26
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Để củng cố lại kiến thức về phần tiếng Việt đã học hôm nay chúng ta
cùng nhau ôn lại tiếng Việt
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
GV dẫn dắt vào bài
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Thế nào là từ ghép?
- HS trả lời
- GV: chia lóp thành 2 tổ thi tìm
ví dụ về từ ghép
1. Từ ghép
- Là từ được tạo thành bằng cách ghép lại
với nhau hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa.
- 2 loại:
179
? Từ ghép có mấy loại?
- HS trả lời
? Thế nào là từ láy? Có mấy loại
từ láy?
- HS trả lời
- GV đưa ra bài tập phát phiếu
- HS hoạt động nhóm bàn 3’
Phân loại các từ láy sau: đo đỏ,
trăng trắng, nhè nhẹ, xinh xinh, xấu
xí; nhẹ nhàng, róc rách, lóc cóc.
? Thế nào là đại từ?
- HS trả lời
- Ví dụ:
+ Tôi/ rất ngại học.
+ Người học kém nhất lớp là tôi.
Đại từ: → CN - VN.
? Đại từ thường giữ chức vụ ngữ
pháp gì trong câu?
- HS trả lời
? Có mấy loại đại từ? cho ví dụ.
- HS trả lời
- GV đưa ra bài tập phát phiếu
- HS hoạt động nhóm bàn 3’
- HS đổi phiếu chấm bài
? Hãy sắp xép các đại từ trỏ
người vật, theo bảng dưới đây?
+ Từ ghép chính phụ: tiếng chính đứng
trước, tiếng phụ đứng sau: Hoa hồng, quạt
điện
+ Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về
mặt ngữ pháp: núi sông, quần áo
2. Từ láy
- Là một kiểu từ phức có sự hoà phối âm
thanh có tác dụng tạo nghĩa gữa các tiếng
- Từ láy: có 2 loại
+ Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ.
+ Láy bộ phận:
+ Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ
ngác
+ Láy bộ phận vần: liêu xiêu, lôi thôi
* Bài tập
- Từ láy toàn bộ: đo đỏ, trăng trắng, nhè
nhẹ, xinh xinh.
- Từ láy bộ phận: xấu xí; nhẹ nhàng, róc
rách, lóc cóc.
3. Đại từ
- Đại từ: dùng để trỏ người, sự vật, hoạt
động, tính chất... được nói đến trong 1 ngữ
cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ
pháp như: CN, VN, trong câu hay phụ ngữ
của DT, ĐT, TT.
- Có 2 loại đại từ
* Đại từ để trỏ
- Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô): tôi,
tao, tớ, chúng tôi, chúng tao,...
- Trỏ số lượng: Bấy, bấy nhiêu.
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc: Vậy, thế.
* Đại từ để hỏi
- Hỏi về người, sự vật: Ai, gì, nào.
- Hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy.
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao,
thế nào.
* Bài tập
Ngôi - số Số ít Số nhiều
Số1:
người nói
Tôi, ta,
tao, tớ
Chúng tôi,
chúng ta, chúng
180
Tôi, ta, tao, tớ, chúng tôi, chúng
ta, chúng tao, hắn, nó, họ, y ,
chúng tớ, cậu, bạn, mày, mi, Các
cậu, các bạn, chúng mày, Chúng
nó, bọn họ, bọn hắn.
? Thế nào là quan hệ từ?
- HS trả lời
? Sử dụng quan hệ từ trong khi
nói, viết như thế nào cho phù
hợp? (KG)
- HS trả lời.
- GV cho HS đặt câu với các cặp
quan hệ từ
- HS làm bài cá nhân
- HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
? Khi sử dụng quan hệ từ ta
thường gặp những lỗi nào? Cách
sửa?
- HS trả lời
tự xưng tao, Chúng tớ
Số2:
người đối
thoại
Cậu, bạn,
mày, mi
Các cậu, các
bạn, chúng mày
Số3:
người sự
vật nói tới
Hắn, nó,
họ, y
Chúng nó, bọn
họ, bọn hắn
4. Quan hệ từ
- Là những từ biểu thị các ý nghĩa như: sở hữu,
so sánh nhân quả...
- Khi nói, viết có những trường hợp bắt
buộc phải dùng quan hệ từ, nếu không có
quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc
không rõ nghĩa.
- Có trường hợp không bắt buộc dùng quan
hệ từ.
* Các cặp quan hệ từ:
Nếu... thì. ; Vì... nên.
Tuy... nhưng.
Hễ... thì.
Sở dĩ... là vì.
* Các lỗi thường mắc về quan hệ từ
- Thiếu quan hệ từ.
→ Sửa: Thêm quan từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
→ Thay bằng các từ thích hợp.
- Thừa quan hệ từ
→ Sửa bỏ quan hệ từ thừa.
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng
liên kết
→ Sửa: Thay bằng các từ thích hợp
Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 8 dòng có sử dụng từ ghép, từ láy? Chỉ ra
các từ đã được sử dụng trong đoạn văn
Hoạt động 5: mở rộng, bổ sung, phát biểu ý tưởng sáng tạo
Tìm từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ trong các văn bản đã học
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn lại các nội dung đã học về tiếng Việt
- Chuẩn bị “Ôn tập tiếng Việt tiếp”. Từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa, từ đồng âm.
*****************************
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_52_den_54_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf