Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 51 đến 56 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học

- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học

2. Phẩm chất :

- Trách nhiệm : Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn biểu cảm về tác

phẩm văn học

- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập

- Trung thực : sống yêu thương, trung thực

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cảm thụ tác phẩm văn học đã học

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết được ngững đoạn văn, bài

văn biểu cảm về tác phẩm văn học

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp

- Năng lực văn học : Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Đồ dùng, bảng phụ ghi ví dụ

2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi.

2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

H’: Thế nào là văn biểu cảm?

H’: Vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm?

Đáp án:

- Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, sự đánh giá

của con người đối với thế giới xung quanh.

- Yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm có vai trò khêu gợi cảm xúc, do

cảm xúc chi phối chứ không nhằm kể chi tiết sự việc hay tả toàn bộ đối tượng.3

pdf21 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 51 đến 56 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Tiết 51 – bài 12 Tập làm văn CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học 2. Phẩm chất : - Trách nhiệm : Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập - Trung thực : sống yêu thương, trung thực 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cảm thụ tác phẩm văn học đã học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết được ngững đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học : Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đồ dùng, bảng phụ ghi ví dụ 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi. 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: H’: Thế nào là văn biểu cảm? H’: Vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm? Đáp án: - Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh. - Yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm có vai trò khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm kể chi tiết sự việc hay tả toàn bộ đối tượng.3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Đứng trước một tác phẩm văn học, con người bao giờ cũng có những rung cảm nhất định. Song việc cảm nhận về cùng một tác phẩm văn học của mỗi người lại không hoàn toàn giống nhau nhưng tất cả đều dựa trên một cơ sở chung. Vậy làm thế nào để phát biểu được cảm nghĩ về một tác phẩm văn học, bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em định hướng được vấn đề này. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Gọi học sinh đọc bài văn (3HS đọc nối tiếp đến hết) GV: Hướng dẫn đọc rõ ràng, cảm xúc, diễn cảm. H’: Bài văn viết về bài ca dao thuộc chủ đề nào? (Cao dao về tình cảm lứa đôi) HS: Đọc -> GV đọc lại H’: Tác giả cảm nhận như thế nào về hai câu đầu? -> Liên tưởng người quen của mình là nhân vật trữ tình trong bài ca dao H’: Hai câu tiếp làm tác giả hồi tưởng điều gì? Tưởng tượng điều gì? H’: Yếu tố suy ngẫm, cảm nghĩ 2 câu tiếp theo: Đêm đêm tưởng dải...? H’: Từ hai câu ca dao cuối, tác giả cảm nghĩ về điều gì? H’: Tại sao tác giả lại có những liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm đó? H’: Vậy khi phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học ta làm như thế nào? H’: Xác định bố cục của bài văn trên I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học 1. VD: Cảm nghĩ về một bài ca dao. - Liên tưởng: “Một người đàn ông đội khăn, mặc áo dài, chắp tay sau lưng..” là người quen của mình. - Hồi tưởng: “ Tôi chỉ lơ mơ nghe thầy giáo giảng...-> Tưởng tượng cảnh ngóng trông và tiếng nấc, tiếng kêu của người ngóng trông. - Suy ngẫm cảm nghĩ: về sông Ngân Hà - con sông chia cắt, con sông nhớ thương đối với Ngưu Lang - Chức Nữ. - Cảm nghĩ về con sống Tào Khê, chảy xiết, trong trẻo, thủy chung -> liên tưởng đến chính mình. -> Những liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm là do sự hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca dao và những ấn tượng do bài ca dao gợi lên. => phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là trình bày những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm của mình về tác phẩm văn học đó (Cả nội dung lẫn hình thức) * Bố cục: Ba phần - Giới thiệu bài ca dao, hoàn cảnh tiếp xúc. - Những cảm xúc, suy nghĩ về bài ca dao. - Ấn tượng, khẳng định lại bài ca dao hay, dễ nhớ. H’: Như vậy thông thường một bài văn biểu cảm về TPVH gồm có mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? HS đọc ghi nhớ -> GV khái quát lại KT lí thuyết. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Học sinh làm bài tập 1 HS làm theo nhóm bàn (Cho HS thảo luận 5 phút) H’: Bài thơ được gợi ra từ lí do nào? H’: Hình ảnh thơ có gì đặc biệt? H’: Giữa cảnh và người có mói quan hệ ntn? H’: Trong khung cảnh đó Bác Hồ hiện lên với một tình cảm gì? H’: Em có khâm phục hay yêu mến Bác không? H’: Cảm xúc chung của em khi học xong bài thơ này? 2. Ghi nhớ: SGK T147 II. Luyện tập Bài tập: Phát biểu cảm nghĩ về bài “cảnh khuya” - Bài thơ được hình thành từ lý do, không ngủ và bắt gặp cảnh TN đẹp. + Tiếng suối so sánh với tiếng hát trong trẻo ấm áp. + Cảnh vật ở rừng VB gắn bó, quấn quýt, sinh động + Cảnh đẹp khiến người không ngủ được: Giữa người và cảnh có sự giao cảm + Tâm hồn cao đẹp của Bác: Yêu nước không ngủ được - Khâm phục Bác: Con người yêu TN, yêu nước, ung dung lạc quan. - Cảm nghĩ về bài thơ đó: vui sướng, hạnh phúc, thích thú, đồng cảm. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Phát biểu cảm nghĩ về bài “Rằm tháng giêng” * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tập viết bài PBCN về các tác phẩm văn học đã học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học bài, tập viết bài PBCN về các tác phẩm văn học đã học. - Nắm chắc các bước làm. - Soạn và chuẩn bị “Luyện nói: PBCN về TPVH” + PBCN về bài thơ: Cảnh khuya. + Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững về nội dung và nghệ thuật của bài + Tập nói ở nhà theo nội dung gợi ý SGK. Ngày dạy: Tiết 52 – bài 12 THÀNH NGỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ - Nghĩa của thành ngữ - Chức năng của thành ngữ trong câu - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ 2. Phẩm chất : - Trách nhiệm : Nhận biết thành ngữ - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giải thích ý nghĩa của 1 số thành ngữ thông dụng. Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng thành ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng thành ngữ b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học : Nhận biết thành ngữ II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đồ dùng, bảng phụ ghi ví dụ 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi. 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trong văn thơ cũng như trong giao tiếp hang ngày, chúng ta phải sử dụng số lượng thành ngữ rất lớn. Vậy thành ngữ là gì? Vì sao nhân dân ta lại thích dùng thành ngữ? * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên – học sinh Kiến thức trọng tâm HS đọc v/d trong SGK. GV: Chiếu cụm từ ‘‘lên thác xuống ghềnh” lên màn hình máy chiếu. GV: Sử dụng máy chiếu đưa các VD có thay một số từ ngữ trong cụm từ bằng các từ ngữ khác. H’: Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không? I. Thế nào là thành ngữ? 1. Ví dụ: Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” - Không thể thay một vài từ trong cụm GV: Sử dụng máy chiếu đưa các VD có thêm hoặc bớt một số từ ngữ trong cụm từ. H’: Có thể thêm xen vào trong cụm từ một vài từ khác được không? GV: Sử dụng máy chiếu đưa các VD có thay đổi vị trí một số từ ngữ trong cụm từ. H’: Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không? H’: Từ đó em rút ra nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ đó? H’: Cụm từ đó có ý nghĩa là gì? H’: Cụm từ trên có biểu thị hoàn chỉnh một ý nghĩa không? GV: Những cụm từ có cấu tạo như cụm từ “lên thác xuống ghềnh” được gọi là thành ngữ. H’: Vậy em hiểu thế nào là thành ngữ? H’: Tìm xem trong v/d sau có s/d thành ngữ không? “MN là máu của Sông có thể cạn, núi có thể mòn ... -> Có s/d thành ngữ: “Sông cạn, đá mòn”. H’: Qua đó em có nhận xét gì về tính cố định của thành ngữ? H’: Em hiểu lên thác xuống ghềnh là ntn? H’: Câu TN này sử dụng phép tu từ nào? -> Ẩn dụ H’: Em hiểu nghĩa của cụm từ đó bằng cách nào? GV: Đưa thành ngữ: Khỏe như voi. từ này bằng những từ khác. - Không thể thêm hay bớt từ nào (ở) trong cụm từ đó. - Không thể thay đổi vị trí các từ trong cụm từ đó. => Cụm từ đó có tính cố định * Ý nghĩa của cụm từ “lên thác xuống ghềnh”: cuộc đời trải qua bao gian nan, vất vả, gặp nhiều khó khăn, nguy hiểm. => Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Lưu ý: Một số thành ngữ có thể có những biến đổi nhất định qua sáng tạo của người sử dụng. * Nghĩa của thành ngữ: VD: - lên thác xuống ghềnh: Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức nguy hiểm, khó khăn. -> Ngầm ví cuộc đời trải qua bao gian nan, vất vả, gặp nhiều khó khăn, nguy hiểm. -> Hiểu thông qua nghĩa ẩn dụ. VD: Khỏe như voi. H’: Em hiểu nghĩa của thành ngữ trên ntn? H’: Nghĩa của thành ngữ này được hiểu thông qua phép tu từ nào? H’: Em hiểu nghĩa của thành ngữ: ‘‘Ngày lành tháng tốt” ntn? H’: Nghĩa của TN này được hiểu qua đâu? H’: Thế nào là TN, nghĩa của TN được hiểu thông qua đâu? Bài tập nhanh: H’(K,G): Tìm một số thành ngữ mà em biết? GV: Đưa các hình ảnh trên máy chiếu -> HS nhìn hình đoán thành ngữ và giải nghĩa các thành ngữ tìm được. H’: Cho biết em hiểu nghĩa các thành ngữ đó theo cách nào? + Nước đổ đầu vịt. (ẩn dụ) + Nhanh như chớp. (so sánh) + Da mồi tóc sương (hoán dụ) + Ăn cháo, đá bát (ẩn dụ) + Mẹ tròn con vuông (ẩn dụ) HS: Đọc các vd trên màn hình máy chiếu. H’: Xác định vai trò ngữ pháp của TN trong các v/d? GV: HDHS phân tích cấu tạo NP của các câu và xác định vai trò NP của TN trong mỗi câu H’: Thành ngữ có thể giữ những chức vụ NP gì trong câu? GV: Đưa VD lên màn hình máy chiếu: một câu có sd TN, một câu diễn đạt bình thường -> HS so sánh 2 cách diễn đạt. H’(K,G): Phân tích cái hay của việc s/d thành ngữ trong các văn bản? H’: Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì? -> Rất khỏe -> Hiểu thông qua phép so sánh VD: Ngày lành tháng tốt: ngày tháng tốt đẹp để có thể làm một việc quan trọng nào đó -> Hiểu trực tiếp qua nghĩa đen của các từ ngữ. 2. Ghi nhớ: SGK. II. Sử dụng thành ngữ 1.Ví dụ: SGK. - Thành ngữ làm thành phần câu: CN, VN, phụ ngữ trong cụm từ - Thành ngữ thường ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm HS: Đọc ghi nhớ H’(Lớp A): Cái hay của TN được tạo nên nhờ các yếu tố nào? (TN s/d từ trái nghĩa, đồng nghĩa, từ HV, điển tích, điển cố,...) * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP H’: Tìm và giải nghĩa các thành ngữ trong các v/d: - GV HDHS kể các vắn tắt các câu chuyện có liên quan đến các thành ngữ. HS: Đặt câu với các thành ngữ đó. GV: Đưa bảng phụ (bài tập) trên máy chiếu -> HS điền miệng nhanh -> GV chiếu đáp án đúng. cao 2. Ghi nhớ: SGK III. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 a, Sơn hào hải vị Nem công chả phượng. -> Món ăn quý hiếm, đẹp mắt. b, Tứ cố vô thân: - Không có ai thân thích. 2. Bài tập 2 - Chúng ta đều là dòng dõi con Rồng cháu Tiên cả ấy mà. - Đừng đánh giá bạn bè theo kiểu thầy bói xem voi ấy. 3. Bài tập 3: * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Đặt câu với những thành ngữ đã học * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Cấu tạo của thành ngữ, tìm hiểu nghĩa của TN - Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ, tác dụng của thành ngữ trong tạo lập văn bản V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Nắm vững về Cấu tạo của thành ngữ, cách tìm hiểu nghĩa của TN - Vận dụng thành ngữ trong giao tiếp, tạo lập văn bản - Làm BT 4: Tìm 10 TN và giải nghĩa các TN đó. * Soạn bài: Điệp ngữ - Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi Ngày dạy: TIẾT 53 – BÀI 13 ĐIỆP NGỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Phẩm chất : - Trách nhiệm : học sinh có ý thức sử dụng điệp ngữ trong giao tiếp. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết phép điệp ngữ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích tác dụng của phép điệp ngữ. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học : Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đồ dùng, bảng phụ ghi ví dụ 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi. 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ? HS Trả lời: Thành ngữ là những cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,... VD: Lời ăn tiếng nói; ngày lành tháng tốt, sinh cơ lập nghiệp; khoẻ nhu voi. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngôn ngữ ít ỏi ta thg lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý không thanh thoát. Đó là h.tượng lặp lại vô ý thức, nó khác với h.tượng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên n ấn tượng mới mẻ có t.chất tăng tiến. Đó là b.p tu từ điệp ngữ. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm - Hs đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài thơ Tiếng gà trưa. ? Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong 2 khổ thơ này? ? Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay cố ý ? Lặp lại như vậy để nhằm mục đích gì ? I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: 1. Ví dụ: - nghe: lặp lại 3 lần -> nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa. ? Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Sd điệp ngữ có td gì ? - Hs đọc ghi nhớ. - Gv: Điệp ngữ được dùng nhiều trong thơ ca, văn xuôi NT và văn chính luận. * Bài tập nhanh: Chỉ ra điệp ngữ ở bài ca dao những câu hát than thân và nêu lên tác dụng của nó. Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn, cho gầy cò con. -> nhấn mạnh nỗi vất vả nỗi vất vả của người nông dân phải chịu, lên án, tố cáo XHPK đã gây ra nỗi khổ cho người ND. - Thương thay thân phận con tằm Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ. Thương thay lũ kiến li ti -> Nhấn mạnh nỗi cảm thương, đồng cảm với những số phận nhỏ bé, vất vả, bị bòn rút sức lực, phiêu bạt, oan trái. Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi... ? So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài Tiếng gà trưa với điệp ngữ trong 2 đoạn dưới đây, tìm đ.điểm của mỗi dạng? - HS thảo luận nhóm bàn 5 phút - Các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. -> vì: lặp lại 4 lần –> nhấn mạnh lí do, mục đích c.đấu của ng c.sĩ. - Tiếng gà trưa : lặp lại 4 lần ở đầu 4 khổ thơ -> gợi ra những KN của tuổi thơ tác giả. 2. Bài học: sgk. Tr.152 II. Các dạng điệp ngữ: 1. Ví dụ: - Các từ nghe: Khổ 1 lặp lại cách dòng nhau -> điệp ngữ cách quãng. - “Rất lâu”, “khăn xanh”, “thương ?Điệp ngữ có những dạng nào ? HS đọc ghi nhớ GV khái quát. Gọi hs lấy ví dụ cho mỗi loại. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 1 - Gv hướng dẫn cách làm. - HS làm bài tập cá nhân - Gv nhận xét, bổ sung - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 2 - Gọi hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Gv bổ sung – kl - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 3 - Hs thảo luận nhóm 4 phút - Đại diện nhóm trình bày. HS viết đoạn văn có ĐN. Trao đổi bài viết cho nhau và nhận xét. em” lặp lại liền kề nhau -> Điệp ngữ nối tiếp. - “Thấy”, “ngàn dâu” ở cuối câu trước lặp lại ở đầu câu sau -> ĐN vòng ( Chuyển tiếp) 2. Bài học: Sgk III. Luyện tập 1. Bài 1: Tìm điệp ngữ - Một DT đã gan góc2, DT đó phải được2 -> Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm của DT VN trong cđ chống ngoại xâm và nhấn mạnh quyền được hưởng tự do, ĐL của DT ta. - Đi cấy2, trông8 ->Nhấn mạnh nỗi lo âu, trông mong cho thời tiết thuận lợi của ng nông dân. 2. Bài 2: Tìm điệp ngữ - Xa nhau... xa nhau ->ĐN cách quãng. - Một giấc mơ. Một giấc mơ -> ĐN ch.tiếp. 3. Bài 3 (153 ): a. Các từ ngữ được lặp lại trong đv không có td biểu cảm. Có thể lược bỏ các từ ngữ trùng lặp không cần thiết. b. Phía sau nhà em có 1 mảnh vườn, trồng rất nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quốc tế PN, em hái hoa ở vườn nhà để tặng mẹ, tặng chị em. Bài 4: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ. Nhận xét cách dùng điệp ngữ trong bài của bạn. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Tìm điệp ngữ trong những bài ca dao đã học * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - §iÖp ng÷ lµ g×? - C¸c d¹ng ®iÖp ng÷ - GV kh¸i qu¸t kiÕn thøc V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học bài, học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4 - Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng việt + Đọc nội dung bài học sgk + Trả lời các câu hỏi. Ngày dạy: Tiết 54 – bài 13 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về “Từ ghép”, “Từ láy”, “Từ Hán Việt”, “Đại từ”. 2. Phẩm chất : - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp. - Năng lực văn học : ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về “Từ ghép”, “Từ láy”, “Từ Hán Việt”, “Đại từ”. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đồ dùng, bảng phụ ghi ví dụ 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi. 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV giới thiệu bài * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt đông của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm H’: Từ ghép có những loại nào? Nêu đặc điểm của mỗi loại? Lấy ví dụ cho mỗi loại? HS: Trả lời nhanh -> NX, bổ sung GV: Đưa bảng chuẩn kiến thức -> khái quát lại HĐ nhóm 8 – 5 phút (3 nhóm) GV: phát phiếu học tập cho các nhóm HS: Hoàn thiện sơ đồ -> Trình bày kết quả GV: nhận xét -> Đưa sơ đồ kiến thức chuẩn khái quát kiến thức khắc sâu cho HS 1. Từ ghép * Loại Từ ghép chính phụ * Đặc điểm Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. - Từ ghép chính phụ có tính phân nghĩa. Nghĩa của nó hẹp hơn nghiã của tiếng chính - VD: dưa hấu, dưa gang; mưa rào, mưa phùn; xanh ngắt, xanh lè; ... * Loại Từ ghép đẳng lập * Đặc điểm Các tiếng bình dẳng với nhau về mặt ngữ pháp (Không có tiếng chính, tiếng phụ) - Có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của nó khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo thành nó - VD: cây cỏ, điện nước, nhà cửa, ăn nói, hiền lành, tươi tốt, bàn ghế, ... 2. Từ láy Láy hoàn toàn Láy toàn bộ Từ láy Láy có biến đổi phụ âm cuối hoặc thanh điệu Láy phụ âm H’: Nghĩa của từ ghép được hình thành trên sơ sở nào? H’: Nhận xét vè sắc thái nghĩa của từ ghép có tiếng gốc? Cho ví dụ minh họa? H’: Thế nào là từ Hán Việt? H’: Thế nào là yếu tố HV? H’: Từ ghép HV có gì giống và khác so với từ ghép thuần Việt? H’: Dùng từ HV sẽ tạo ra những sắc thái biểu cảm nào? Cho ví dụ minh họa? Đầu Láy bộ phận VD: khúc khuỷu Láy phần vần VD: liêu xiêu * Nghĩa của từ láy: - Cơ sở tạo nghĩa: Nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng - Sắc thái nghĩa: Từ láy có tiếng gốc thì nghĩa của nó có thể giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh hơn so với nghĩa của tiếng gốc VD: đo đỏ nghĩa nhẹ hơn đỏ VD: oang oang, ầm ầm, hun hút: nghĩa mạnh hơn. 3. Từ Hán Việt * Khái niệm: là từ của tiến Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán * Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo từ Hán Việt * Từ ghép HV: Do hai hoặc nhiều yếu tố HV tạo thành * Các loại từ ghép HV: 2 loại - Từ ghép dẳng lập: giang sơn, luyện tập, quốc gia - Từ ghép chính phụ: 2 loại + Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: ái quốc, bảo mật, phòng hỏa, hữu ích + Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: ngư ông, quốc kì, gia chủ, thi nhân, tử thi * Dùng từ Hán Việt để: - Tạo sức thái trang trọng, tôn kính VD: Vinh quang thay Tổ quốc chúng ta - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. VD: mai táng, tử thi, đại tiện, tiểu đường, thổ huyết, khỏa thân - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hôi xưa. VD: Giảng hòa, yết kiến, kinh đô 4. Đại từ * Khái niệm: Đại từ là từ dùng để trỏ sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi. * Chức vụ NP: Làm chủ ngữ, vị ngữ trong * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Gv cho hs làm bài tập phần luyện tập mỗi bài * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Viết đoạn văn có sử dụng từ ghép và từ láy. * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Ôn luyện những kiến thức đã học V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị bài “Ôn tập tiếng việt” – tiếp Ngày dạy: 03/12/2020 (7a3), 04/12/2020 (7a1) Tiết 55 – bài 13: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về “Từ ghép”, “Từ láy”, “Từ Hán Việt”, “Đại từ”. 2. Phẩm chất : - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học b. Năng lực đặc thù: HĐ nhóm 8 – 5 phút (3 nhóm) GV: phát phiếu học tập cho các nhóm HS: Hoàn thiện sơ đồ -> Trình bày kết quả GV: nhận xét -> Đưa sơ đồ kiến thức chuẩn khái quát kiến thức khắc sâu cho HS câu hoặc làm phụ ngữ của DT, ĐT, TT VD: Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào/ - Hùng rất mê bóng đá. Dũng cũng vậy. * Các loại đại từ: Đại từ Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi - Năng lực ngôn ngữ : Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp. - Năng lực văn học : ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về “Từ ghép”, “Từ láy”, “Từ Hán Việt”, “Đại từ”. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đồ dùng, bảng phụ ghi ví dụ 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi. 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV giới thiệu bài * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt đông của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm H’: Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ minh họa? H’: Nhận xét về việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp? Cho ví dụ minh họa? * Đặt câu với các cặp qht: - Nếu...thì.. - Vì...nên... - Tại...nên.. - tuy...nhưng... H’: Thế nào là từ đồng nghĩa? Ch ví dụ minh họa? 1. Quan hệ từ * Khái niệm: Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả, ... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn * Cách sử dụng quan hệ từ: - Có trường hợp bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ vì nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khong rõ nghĩa VD: Mẹ đi làm bằng xe đạp. - Có trường hợp không bắt buộc phải dung quan hệ từ. VD: Cái bàn bằng gỗ mà anh vừa mới mua đẹp quá. - Có một số qht được dùng thành cặp VD: Nếu ... thì... 2. Từ đồng nghĩa * Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau H’: Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đặc điểm của mỗi loại? Cho VD minh họa H’: Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? H’: Thế nào là từ trái nghĩa? Ch ví dụ minh họa? H’: Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? VD: Rét nhiều nên ấm nắng hanh Đắng cay lắm mới ngọt lành đó chăng -> Đối lập giưa cái vât vả, đau khổ của quá khứ với cái ấm no, hạnh phúc của hiện tại => chúng ta càng hiểu thêm giá trị của hạnh phúc để sống sao cho xứng với những hi sinh trong quá khứ. H’: Thế nào là từ đồng âm? Ch ví dụ minh họa? VD: nhà thơ – thi sĩ; nhiệm vụ, nghĩa vụ, bổn phận, trách nhiệm * Các loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa VD: mẹ, bầm, má; trái, quả; máy thu thanh, ra-đi-ô - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau - VD: ăn, xơi, chén;

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_51_den_56_truong_ptdtbt_thcs_ta_m.pdf
Giáo án liên quan