I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Nhận biết từ đồng âm.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt
từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đặt câu phân biệt từ đồng âm
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 42: Từ đồng âm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 14/11/2020 (7a1, 7a3)
Tiết 42 – bài 10:
TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Nhận biết từ đồng âm.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt
từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đặt câu phân biệt từ đồng âm
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập....
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
Trả lời:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
gầy – béo; xấu - đẹp; giỏi - dốt, giàu – nghèo...
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV cho ví dụ: Kiến bò đĩa thịt bò.
?Em hãy cho biết nghĩa của hai từ bò trong câu trên ?
Bò 1: ( động từ) chỉ hoạt động của con kiến, rời khỏi chỗ
Bò 2: ( danh từ) chỉ một loại thịt từ con vật.
? Em nhận xét gì về từ bò trên?
- Đọc giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Vậy từ có đặc điểm như vậy, người ta gọi là từ gì? Cần chú ý điều gì về cách
dùng loại từ này .Để giải đáp được thắc mắc trên ta cùng tìm hiểu vào bài mới
hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
- Hs đọc ví dụ - Bảng phụ.
? Giải thích nghĩa của các từ lồng?
? Hai từ lồng này giống nhau và khác
nhau ở chỗ nào?
GV: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng
âm.
? Em hiểu thế nào là từ đồng âm ?
- HS đọc ghi nhớ - GV khái quát.
HS: Từ bò trong bài ca dao trên là từ
đồng âm.
* Cho HS làm bài tập 1: HS đọc bài tập
1 SGK. Tr. 136
- Thu 1: mùa thu -> thu ( DT) chỉ thời
tiết
Thu 2: Thu tiền -> thu ( ĐT) chỉ hoạt
động nhập vào
Thu 3: Lệ Thu -> Thu ( DTR) chỉ tên
người
Thu 4: cá thu -> Thu ( DT) tên một
loài cá ở biển....
- Cao: Chiều cao ( TT)
+ Cao 1: cao cấp (TT): bậc trên
+ Cao 2: Cao hổ ( DT) Một loại thuốc
được chế biến bằng cách đun xương
như thành bánh.
+ Cao 3: Làm cao (TT) – kiêu xa.
+ Cao hứng (TT): hứng thú mạnh hơn
lúc thường)
+ Cao nguyên (DT): nơi đất cao hơn
đồng bằng....
- ba 1: Số ba ( DT)
2 Ba người (St): chỉ số lượng
3,4 Ba: (DT): bố, tên người
5 Ba ba: ( DT): con vật
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
- Lồng 1: ( động từ) Chỉ hđ nhảy
dựng lên với sức mạnh đột ngột .
- Lồng 2 ( danh từ) Chỉ đồ vật
thường làm bằng tre, nứa, sắt... để
nhốt con vật.
-> Giống về âm thanh và nghĩa
khác xa nhau, không liên quan gì
đến nhau.
2. Bài học: SGK
- tranh: 1. tranh ảnh (DT)
2. Tranh giành, tranh chấp... ( ĐT)
3. Cây tranh (DT): cây cỏ tranh
- sang 1: thu sang ( qua): chỉ hoạt động
2. sang giàu : chỉ tính chất
- Nam: 1. Thôn Nam(DT) tên địa danh
2. Phía Nam(DT):chỉ phương hướng
3. thuốc Nam ( DT): tên một loại
thuốc...
- Sức: 1. sức mạnh ( DT)
2. Sức nước hoa (ĐT): chỉ hành động
- nhè: 1. Khóc nhè. ( ĐT)
2. Nhè thức ăn (ĐT): nhả
- tuốt: 1. tuốt lúa: ( ĐT)chỉ HĐ
2. đi tuốt: hết ( PT)
- môi: 1. bờ môi( DT): chỉ sự vật
2. môi (DT): muôi.
3. môi trường
? HS lấy VD khác về từ đồng âm.
Ruồi đậu - xôi đậu; Cây súng – hoa
súng, đường đi - đường ăn, giá sách –
giá cả - giá đỗ...
* BT nhanh: Giải thích nghĩa của từ
đầu và cho biết có phải từ ĐÂ không?
- Đầu giường ánh trăng rọi(1)
-> phần trên của giường, khi nằm ngủ
ta đặt đầu ở phía đó.
- Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương (2).
-> Bộ phận trên cùng của người hoặc
vật có chứa não.
-> đầu ở đây tuy có nghĩa khác nhau
nhưng vẫn có nét tương đồng về nghĩa:
bộ phận trên cùng: Là từ nhiều nghĩa.
?(K) Nhờ đâu mà em phân biệt được
nghĩa của các từ lồng trong 2 ví dụ trên?
- Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với
các từ khác ở trong câu - Tức là dựa
vào ngữ cảnh.
GV: Để không hiểu sai nghĩa của từ, ta
cần căn cứ vào ngữ cảnh ( văn cảnh).
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
* VD 1:
- Nghĩa của từ đồng âm được xác
định nhờ ngữ cảnh.
?(K) Câu: “Đem cá về kho.” Nếu tách
khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy
nghĩa?
GV: Như vậy là từ kho ở đây được hiểu
với 2 nghĩa hoàn toàn khác nhau.
?(K) Em có thể thêm vào câu này một
vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
- Nghĩa 1: Đem cá về kho với tương
nhé.
- Nghĩa 2: Đem cá về kho chứa mà cất.
?(K) Qua VD 2, chúng ta cần chú ý gì
khi sử dụng từ đồng âm trong giao tiếp?
? Qua hai VD trên, để tránh những hiện
tượng hiểu lầm do từ đồng âm gây ra,
khi sử dụng ta cần chú ý điều gì?
HS đọc ghi nhớ 2 sgk tr. 136
GV khái quát: Khi sử dụng từ đồng
âm, để tránh hiểu lầm nghĩa của từ cần
căn cứ vào ngữ cảnh của từ hoạt động.
Không dùng từ với nghĩa nước đôi do
hiện tượng đồng âm có nghĩa là cần nói
để hiểu theo một nghĩa.
Tuy nhiên có phải ở bất kì trường hợp
nào cũng thế?
GV treo bảng phụ :
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn
? Giải thích nghĩa của từ chả trong ngữ
cảnh sau?
- chả có hai cách hiểu:
+ Một món ăn, ý nghĩa chỉ sự vật: giò
chả, nem chả
+ Phủ định từ: không, chưa, chẳng.
GV: Cùng một cách diễn đạt, hai câu
thơ cho hai cách hiểu. Điều đó tạo nên
sự thú vị, hấp dẫn. Đó là một cách để
chơi chữ thường thấy trong văn học.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HS đọc, xác định yêu cầu bt
HD làm bài tập theo nhóm 4 nhóm
* VD 2: Đem cá về kho:
+ Đem cá về chế biến
+ Đem cá về để nhập kho (Vật
chứa)
-> Không dùng từ với nghĩa nước
đôi, đặt câu có một nghĩa.
2. Bài học: SGKtr.136
III. Luyện tập
2. Bài 2 (136 ): Tìm nghĩa khác
nhau của danh từ cổ và giải thích
mối liên quan giữa các nghĩa đó?
7người/ nhóm
Nhóm 1, 3: a
Nhóm 2,4: b
Đại diện nhóm trình bày.
Gv nhận xét bổ sung, sửa chữa
2 HS một nhóm viết lên bảng phụ
Nhóm khác nhận xét bổ sung
Gv kết luận
a. Các nghĩa khác nhau của DT cổ:
- Cái cổ: phần giữa đầu và thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh
tay.
- Cổ chai, cổ lọ: Phần giữa miệng và
thân chai ( lọ).
-> Xuất phát từ nghĩa gốc cổ ( 1), có
nét nghĩa giống nhau -> từ nhiều
nghĩa
b. Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ kính, cổ hủ, cổ tích, đồ cổ: xưa,
cũ
- Cổ động:(cổ vũ, động viên)
- Cổ phiếu(Phiếu chứng nhận phần
tài sản.); cổ đông: ( người có cổ
phần trong công ty, xí nghiệp... )
-> Nghĩa khác xa nhau không liên
quan đến nhau: Từ đồng âm
3. Bài 3 (136 ): Đặt câu với mỗi cặp
từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có
cả 2 từ đồng âm)?
- Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ):
Các bạn đứng quanh bàn giáo viên
để bàn cho cuộc thi nét đẹp đội viên
sắp tới.
- Sâu (danh từ ) – sâu (động từ ):
Những con sâu đã đục sâu vào thân
cây rồi.
- Năm (danh từ ) – năm (số từ ):
Năm học này, lớp ta phấn đấu năm
học sinh giỏi.
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Hãy viết một đoạn văn ngắn, có sử dụng từ đồng âm?
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý
TƯỞNG SÁNG TẠO
- Tìm từ đồng âm trong đoạn văn vừa viết ở trên.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài làm bài tập 4 còn lại
- Soan tiết tiếp theo: Ôn tập Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_42_tu_dong_am_nam_hoc_2020_2021_t.pdf