I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghĩa: Đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa
không hoàn toàn
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và không
hoàn toàn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với
ngữ cảnh.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Giáo dục cho học sinh ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng
hoàn cảnh giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập,.
2. HS: Đọc nhiều lần bài và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thảo luận cặp đôi, phân tích, giảng
bình.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ? Cho ví dụ?
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 40: Từ đồng nghĩa - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:10/11/2020 (7a3), 11/11/2020( 7A1)
Tiết 40 – Bài 9
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghĩa: Đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa
không hoàn toàn
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và không
hoàn toàn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với
ngữ cảnh.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Giáo dục cho học sinh ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng
hoàn cảnh giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập,....
2. HS: Đọc nhiều lần bài và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thảo luận cặp đôi, phân tích, giảng
bình.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ? Cho ví dụ?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV: Cho biết nghĩa của từ "chết" và "từ trần"?
- Ông cụ đã chết đêm qua.
- Ông cụ đã từ trần đêm qua.
HS: Đều chỉ cho nét nghĩa là không còn sống nữa.
GV: Hai từ trên có đặc điểm gì về hình thức ngữ âm và nghĩa của nó? Cách
phát âm khác nhau nhưng giống nhau về nghĩa. Trong Tiếng Việt, đó là lớp từ
gì? Từ đồng nghĩa. Để hiểu rõ hơn về từ này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay .
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS đọc bản dịch thơ" Xa ngắm thác
Núi Lư"
? Tìm từ đồng nghĩa với từ rọi và
trông?
?Nghĩa của những từ đồng nghĩa đó
như thế nào?
?Tìm từ đồng nghĩa với từ "trông" theo
các nghĩa sau?
GV: Từ " trông" có 3 nét nghĩa, đây
chính là sự chuyển nghĩa của từ. Như
vậy từ đó tham gia vào nhiều nhóm từ
cùng nghĩa ( Một từ nhiều nghĩa thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
nhau)
?Thế nào là từ đồng nghĩa?
HS đọc ghi nhớ GV khái quát
- HS đọc VD 1 T 114
?So sánh nghĩa của từ" trái" với "
quả"?
?Hai từ này có thể thay thế cho nhau
được không? Vì sao?
?Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn?
- Đồng nghĩa không phân biệt về sắc
thái biểu cảm.
HS đọc VD 2
? Nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh
giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Nhận xét về 2 từ Đn trên?
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. Ví dụ( T113)
a. VD1:
- Rọi :( chiếu ánh sáng vào một vật)
chiếu, soi.
- Trông: ( nhìn để nhận biết) nhìn,
ngắm, ngó, dòm, liếc, ghé...
=> Nghĩa giống nhau, gần giống nhau
VD2:
- Trông ( coi sóc giữ gìn cho yên ổn):
trông coi, trông nom, trông chừng
...
- Trông ( mong) mong, hy vọng, chờ
đợi, trông ngóng.
2. Bài học ( T114)
- Từ đồng nghĩa: Là từ có nghĩa
giống nhau hoạc gần giống nhau...
- Từ nhiều nghĩa: nhiều nhóm từ
đồng nghĩa
II. Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ
* Ví dụ 1
- Trái
- Quả
=> Nghĩa giống nhau, Thay thế cho
nhau được.
=> sắc thái biểu cảm giống nhau
=> Đồng nghĩa hoàn toàn.
* Ví dụ 2
- Bỏ mạng
- Hi sinh
Giống: => chết ( không tồn tại)
HS thảo luận nhóm bàn 3 phút
?Hai từ này có thể thay thế cho nhau
được không? Vì sao?
- Không thay thế được vì sắc thái biểu
cảm khác nhau.
?Thế nào là đồng nghĩa không hoàn
toàn?
- Sắc thái biểu cảm khác nhau
? Có mấy loại từ đồng nghĩa đó là
những từ đồng nghĩa nào?
?Lấy ví dụ tương tự? Cho, biếu, tặng:
trao cái gì đó cho ai được quyền sử
dụng mà không đòi hoặc đổi lại một
cái gì.
- Cho: Ngôi thứ người trao vật cao
hơn hoặc ngang hàng với ng nhận.
biếu: người trao vật thấp hơn ng nhận;
tặng: Không phân biệt ngôi thứ.
HS đọc ghi nhớ GV khái quát
HS đọc VD 1, 2 T 115
?Vì sao không dùng Sau phút chia
tay mà dùng từ chia ly?
? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý
điều gì ?
HS đọc ghi nhớ- GV khái quát
Khác: - Bỏ mạng: chết vô ích( Sắc
thái khinh bỉ)
- Hi sinh: chết vì lý tưởng( Sắc thái
kính trọng)
=> Sắc thái biểu cảm khác nhau
=> Đồng nghĩa không hoàn toàn
2. Bài học( SGK- 114)
- 2 loại từ đồng nghĩa : đồng nghĩa
hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn
toàn
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ
- Cùng có nghĩa rời nhau mỗi người
một nơi.
- Sau phút chia tay, lúc từ mới "
Chinh phụ ngâm khúc" chưa có cụm
từ đó
- Tạo sắc thái cổ xưa và diễn tả được
cái cảnh ngộ sầu bi của người chinh
phụ chia ly hay hơn.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể
thay thế cho nhau
- Từ ĐN không hoàn toàn không thể
thay thế cho nhau
2. Bài học: ( SGKT 115)
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
- HĐ nhóm 3 : Lần lượt một em lên
bảng làm thi theo dãy
HS đọc xác định yêu cầu bài tập
HS làm bài tập bằng cách chơi trò giải
ô chữ
HS đọc xác định yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn cách làm
HS làm bt các nhân.
HS đọc xác định yêu cầu bài tập
HS đọc xác định yêu cầu bài tập
HS đọc xác định yêu cầu bài tập
HS đọc xác định yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn học sinh làm
IV. Luyện tập
Bài 1: Tìm từ hán việt ĐN
- Gan dạ - can đảm, dũng cảm
- Nhà thơ - thi gia, thi sĩ
- Mổ sẻ - phẫu thuật
- Của cải - tài sản
- Nước ngoài - ngoại quốc
- Tên lửa - hoả tiễu
- Chó biển - hải cẩu
- Đòi hỏi - yêu sách
- Lẽ phải - công lý
- Loài người - Nhân loại
- Thay mặt - đại diện
- Tàu biển - Hải thuyền
Bài 2: Từ ĐN có nguồn gốc Ân- Âu
- Máy thu thanh - Ra-đi-ô
- Sinh tố - Vi ta min
- Xe hơi - Ô tô
- Dương cầm - Pi-a-nô
Bài 3: từ địa phương đồng nghĩa
- quả - trái
- phanh - thắng
- rẽ - quẹo
Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa để thay thế
- đưa - trao
- đưa - tiễn
- kêu - rên
- nói - trách
- đi - mất
Bài 5: Phân biệt nghĩa
- Ăn: Sắc thái bình thường
- Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao
- Chén: Sắc thái thân mật thông tục
Bài 6: Chọn từ thích hợp
a. Thành quả , thành tích
b. Ngoan cố , ngoan cường
c. Nghĩa vụ , nhiệm vụ
d. Giữ gìn, bảo vệ
Bài 8: Đặt câu
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Tìm một số bài ca dao, bài thơ có sử dụng từ đồng nghĩa
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài, làm bài tập còn lại
- Soạn tiết tiếp theo từ trái nghĩa
+ Đọc nội dung bài học
+ Trả lời câu hỏi sgk.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_40_tu_dong_nghia_nam_hoc_2020_202.pdf