I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu được khí phách và khát vọng của dân
tộc ta thời xưa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống
ngoại xâm, khẳng định sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất
nước.
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn
và gìn giữ những gì mà cha ông để lại.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân
tộc. Biết ơn và gìn giữ những gì mà cha ông để lại.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Rèn HS kỹ năng tìm hiểu , phân tích
thơ trữ tình trung đại. Kỹ năng đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình TĐ.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Kỹ năng đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình TĐ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 27: Sông núi nước Nam - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:22/10/2020 (7a3), 23/10/2020 (7a1)
Tiết 27 – bài 8:
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
(Chưa rõ tác giả)
HDĐT: PHÒ GIÁ VỀ KINH
(Trần Quang Khải)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu được khí phách và khát vọng của dân
tộc ta thời xưa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống
ngoại xâm, khẳng định sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất
nước.
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn
và gìn giữ những gì mà cha ông để lại.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân
tộc. Biết ơn và gìn giữ những gì mà cha ông để lại.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Rèn HS kỹ năng tìm hiểu , phân tích
thơ trữ tình trung đại. Kỹ năng đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình TĐ.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Kỹ năng đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình TĐ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập....
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Đất nước ta trải qua bốn nghìn năm dựng nước và giữ nước, bao triều đại
đi qua là bấy nhiêu triều đại đứng lên đấu tranh chống ngoại xâm giữ nước.
Truyền thống ấy đã được phản ánh trong các tác phẩm văn học, đặc biệt là văn
học Lí Trần. Hai văn bản mà chúng ta được học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu
rõ hơn về điều đó.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
H’: Bài thơ sáng tác vào khoảng thời
gian nào?
GV: HDHS đọc (Giọng hùng hồn,
đanh thép, trang trọng, khảng khái)
GV: đọc mẫu cả 3 phần -> Gọi 3 HS
đọc 3 phân -> 1 HS đọc lại toàn bộ
GV: Giải thích các từ khó
H’: Bài thơ có mấy câu, mỗi câu có
mấy chữ?
H’: Em hãy nhận xét cách hiệp vần
trong hai bài thơ?
H’: Vậy bài thơ được làm theo thể
thơ gì?
H’: Em hiểu gì về thơ Đườngl uật?
GV: Dựa vào chú thích SGK – 63
giới thiệu qua về thể thơ trung đại
Việt Nam:
- Thơ trung đại Việt Nam
+ Thời trung đại nước ta đã có nền
thơ phong phú hấp dẫn
+ Những tác phẩm thơ được viết
bằng nhiều hình thức, thể loại
* GV gọi học sinh đọc lại 2 câu thơ
đầu
H’: Ngôn ngữ, ý thơ ở 2 câu thơ đầu
có gì đặc sắc? Tác dụng của nó?
H’: Lời khẳng định ấy có ý nghĩa gì?
GV: Có thể nói đó là lời tuyên ngôn
về chủ quyền và nền độc lập của Đại
Việt. Mọi niềm tin đều cho ta sức
mạnh. Trước hoạ xâm lăng niềm tin
A. SÔNG NÚI NƯỚC NAM
I. Đọc – tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả - Văn bản
a. Tác giả (Chưa rõ)
b. Văn Bản:
- Viết năm 1077, khi quân Tống sang
xâm lược nước ta
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
3. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu:
+ Sông núi nước Nam → vua Nam ở
+ Giới hạn đó –> sách trời đã định
=> Ngôn ngữ trang trọng, ý thơ mạnh
mẽ, đanh thép, khẳng định một chân lý
lịch sử bất di bất dịch.
=> Khẳng định một niềm tin, một ý
chí về chủ quyền quốc gia, về tinh
thần tự lập, tự cường dân tộc.
ấy sẽ làm bùng lên ngọn lửa yêu nước
và căm thù giặc trong nhân dân.
- Học sinh đọc 2 câu cuối
H’: Em hãy nêu cảm nhận của em về
giọng thơ của 2 câu thơ cuối? NT nào
được tg sử dụng ở đây?
H’(K,G): Tác dụng của các biện
pháp NT ấy?
H’: Hai câu thơ nói lên điều gì?
*GV giảng bình:
Mặc dù trong thơ không nói rõ
hành động của giặc Tống nhưng qua
việc tìm hiểu LSVN lúc đó ta thấy
quân Tống có những âm mưu và hành
động bạo ngược: giết người, cướp
của, đốt phá, gây ra biết bao cảnh
điêu tàn. Chúng muốn biến nước ta
thành địa phương nhỏ của chúng,
nhưng bằng sức mạnh yêu nước chính
nghĩa, bằng truyền thống yêu nước,
tinh thần đại đoàn kết bất khuất,
chúng ta nhất định sẽ chiến thắng,
quân giặc sẽ tan vỡ
GV: Bài thơ là kết tinh ý chí độc lập
đã ăn sâu trong máu thịt của DT VN
từ nghìn đời nay, nó có 1 sức mạnh kì
diệu mỗi khi Tổ Quốc bị xâm lăng
giày xéo thì nó trỗi dậy chiến đấu với
một niềm tin lớn không gì lay chuyển
nổi. Bài thơ là lời kêu gọi, truyền
hịch, truyền niềm tin, niềm phấn khởi
cho quân ta; đồng thời cũng là lời
cảnh báo gieo sự hoang mang, hoảng
hốt tới quân thù.
- GV: “Sông núi nước Nam” được coi
như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của nước ta viết bằng thơ”
H’: Tuyên ngôn độc lập là gì?
→ Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố
về chủ quyền của đất nước và khẳng
2. Hai câu cuối:
=> Giọng thơ sang sảng căm giận. Câu
hỏi tu từ
-> làm cho lời thơ đanh thép, ý thơ
thêm mạnh mẽ, hào hùng.
=> Khẳng định hành động xâm là tàn
ác là phi nghĩa. Đồng thời khẳng định
niềm tin chiến thắng và ý chí kiên
quyết bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập
dân tộc của nhân dân ta.
định không một thế lực nào được xâm
phạm.
H’: Nội dung Tuyên ngôn độc lập
trong bài thơ này là gì?
- ý 1: Nước Nam là của người Nam.
Điều đó đã được sách trời định sẵn rõ
ràng.
- ý 2: Kẻ thù không được xâm phạm,
nếu xâm phạm thì thế nào cũng phải
thất bại thảm hại.
* GV gọi học sinh đọc bài thơ (cả
phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ)
- GV đọc 2 câu đầu “Chương
Dương quân thù”.
H’: Nghệ thuật ở 2 câu thơ đầu có gì
đặc sắc?
H’: Hai câu đầu có nội dung gì?
H’: Hai câu thơ còn có ý nghĩa gì?
H’: Em hãy nêu cảm nhận của em về
giọng điệu của 2 câu cuối?
H’: Hai câu thơ cuối nhà thơ muốn
nói gì?
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn,
súc tích
- Xúc cảm thiên về nghị luận, trình
bày ý kiến
- Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh
thép
2. Nội dung:
- Khẳng định chủ quyền đất nước
- Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc, bảo
vệ độc lập dân tộc.
B. HD ĐT: PHÒ GIÁ VỀ KINH
1. Hai câu đầu:
→ Sử dụng thủ pháp liệt kê và phép
đối làm nổi bật 2 sự kiện lịch sử, nói ít
mà gợi nhiều, sức rung cảm của vần
thơ kỳ diệu.
→ Ghi lại những trận thuỷ chiến dữ
dội nổ ra trên chiến tuyến sông Hồng.
=> Thể hiện niềm vui chiến thắng,
niềm tự hào dân tộc.
2. Hai câu cuối:
“Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu”
→ Giọng thơ trở nên sâu lắng thâm
trầm như 1 lời tâm tình nhắn gửi, 1 tư
tưởng vĩ đại
→ Lời động viên xây dựng và phát
triển đất nước vững bền, phồn thịnh
C. Luyện tập:
H’: Nét chung nhất về nghệ thuật và
ND của 2 bài thơ là gì ?
H’: Cách biểu ý và biểu cảm của bài
Phò giá về kinh và bài Sông núi nước
Nam có gì giống nhau?
H’: Em có biết 2 Văn bản được coi
là tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 và 3
của dân tộc VN ta tên là gì? Do ai
viết và xuất hiện bao giờ?
1. Nhận xét 2 bài thơ Sông núi nước
Nam và Phò giá về kinh:
- Hai bài thơ đều thể hiện 1 chân lí lớn
lao và thiêng liêng đó là:
- Bài 1: Nước VN là của người VN,
không ai được xâm phạm, nếu xâm
phạm sẽ bị thất bại.
- Bài 2: là ngợi ca khí thế hào hùng
của dân tộc qua chiến đấu và khát
vọng XD phát triển đất nước trong hoà
bình.
- Hai bài thơ đều là thể Đường luật.
Một theo thể thất ngôn tứ tuyệt, 1 theo
thể ngũ ngôn tứ tuyệt. Cả 2 bài thơ đều
diễn đạt ngắn gọn, súc tích, cảm xúc
và ý tưởng hoà làm một
2. Các bản tuyên ngôn độc lập:
- Tuyên ngôn lần thứ 2: Cáo bình Ngô
của Nguyễn Trãi (TK XV)
- Tuyên ngôn lần thứ 3: Tuyên ngôn
độc lập của Hồ Chí Minh (2.9.1945)
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Học thuộc phần phiên âm và dịch thơ bài “Nam quốc Sơn Hà”
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Xem kĩ lại kiến thức đã học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc lòng 2 bài thơ (phiên âm, dịch thơ).
- Học thuộc 2 ghi nhớ.
- Tìm thêm những câu thơ, mẫu chuyện lịch sử về thời Lý, Trần trong
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược.
- Chuẩn bị bài cho tiết tiếp theo: Bánh trôi nước
+ Học thuộc bài thơ, tìm hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của bài thơ
+ Trả lời câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_27_song_nui_nuoc_nam_nam_hoc_2020.pdf