I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về các khái niệm thể loại.
- Hệ thống kiến thức về văn xuôi và thơ đã học trong học kì I.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống các văn bản thơ và văn xuôi đã học.
- Cảm nhận về 1 nội dung trong các văn bản thơ, văn xuôi. K-G
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích văn học.
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: phiếu HT; Bảng phụ
2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:.7A2.7A6
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ học.
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động
? Nhắc lại tên các VB đã học trong HK 1?
GV khái quát nội dung ôn tập. chúng ta sẽ ôn lại khái niệm về các thể loại
văn học và ND, NT của các văn bản đã học ở HK I.
12 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 102, 103, 104 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7A1: /6/2020 7A2: /6/2020 7A6: /6/2020
TIẾT 102:
ÔN TẬP PHẦN VĂN (ÔN CÁC VĂN BẢN HỌC KÌ I)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về các khái niệm thể loại.
- Hệ thống kiến thức về văn xuôi và thơ đã học trong học kì I.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống các văn bản thơ và văn xuôi đã học.
- Cảm nhận về 1 nội dung trong các văn bản thơ, văn xuôi. K-G
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích văn học.
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: phiếu HT; Bảng phụ
2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm....
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...............7A2...........7A6
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ học.
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động
? Nhắc lại tên các VB đã học trong HK 1?
GV khái quát nội dung ôn tập... chúng ta sẽ ôn lại khái niệm về các thể loại
văn học và ND, NT của các văn bản đã học ở HK I.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Hướng dẫn HS ôn lại: Chú thích
(*) bài: 3, 5,7, 8; bài 13; bài 16; chú
thích (*) bài 18; bài 26 theo bảng bên
dưới.
- TC thi ghép đáp án (3 đội - 3p)
I. Các định nghĩa.
Các thể loại Định nghĩa
- Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết
Ca dao, dân ca hợp với lời và nhạc, diễn tả nội tâm con người. Ca dao là
lời thơ của dân ca. Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc.
Tục ngữ
- Là những câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định có nhịp
điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi
mặt.
Thơ trữ tình
- Phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người
sáng tác, văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp
điệu ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao.
Thơ thất ngôn tứ
tuyệt Đường luật
- 7 tiếng / 4 câu; 4 câu / bài; 28 tiếng / bài
- Kết cấu: câu 1 khai; câu 2 thừa; câu 3 chuyển; câu 4 hợp.
- Nhịp 3/4 hoặc 2/2/3
- Vần: chân (7), liền ( 1-2), cách ( 2-4 )
Thơ ngữ ngôn tứ
tuyệt Đường Luật
- 5 tiếng / câu; 4 câu / bài; 20 tiếng / bài
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Có thể gieo vần trắc.
Thơ thất ngôn bát
cú Đường Luật
- 7 tiếng / câu; 8 câu / bài
- Vần: bằng, trắc, chân (7), liền(1-2), cách (2-4-6-8)
Thơ song thất lục
bát
- Mỗi khổ 4 câu, 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp 6-8
( lục bát)
- Vần 2 câu song thất: vần lưng (7-5), vần trắc
- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là 3/4 hoặc 3/2/2
Thơ lục bát
- 1 câu 6 tiếng và 1 câu 8 tiếng.
- Có vần, nhịp.
? Ca dao thể hiện những tư tưởng,
tình cảm nào của nhân dân?
HS: nhớ và nhắc đúng 4 chủ đề đã
học.
HS: điền khuyết (5p)
? Liệt kê các tác phẩm thơ của
Việt Nam đã học học kì I. Nêu nội
dung chính của các văn bản?
- Thuộc thơ, NT, ND, YN.
? Cảm nhận của em về đoạn đầu
của bài thơ Tiếng gà trưa? (K-G)
II. Tình cảm, thái độ thể hiện trong
các bài ca dao, dân ca.
1. Những câu hát về tình cảm gia đình.
2. Những câu hát về tình yêu quê hương,
đất nước.
3. Những câu hát than thân.
4. Những câu hát châm biếm.
III. Những giá trị về tư tưởng, tình cảm
thể hiện trong các bài thơ trữ tình Việt
Nam và Trung Quốc (thơ Đường).
1. Thơ Việt Nam.
- Sông núi nước Nam: ý thức độc lập tự
chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
- Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá
khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng
giữa núi đèo hoang sơ.
- Cảnh khuya, Rằm tháng giêng: Tình
yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng
và phong thái ung dung lạc quan của Bác.
- Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình, quê
hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi
thơ.
? Liệt kê các tác phẩm thơ của
Trung Quốc. Nêu nội dung chính
của mỗi bài?
- Thuộc thơ, NT, ND, YN.
GV: HD HS ôn tập các tác phẩm
văn xuôi HK I theo bảng thống kê:
2. Thơ Trung Quốc ( thơ Đường).
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh:
Tình yêu và nỗi nhớ quê hương sâu nặng
trogn khoảnh khắc đêm vắng.
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê:
Tình cảm quê hương chân thành pha chút
xót xa lúc mới trở về quê.
IV. Giá trị nội dung nghệ thuật của
các văn bản văn xuôi.
Số
TT
Tên văn
bản
Giá trị về nội dung
Giá trị về nghệ
thuật
1
Cổng
trường
mở ra
Tấm lòng yêu thương, tình cảm của
người mẹ đối với con, vai trò to lớn
của nhà trường đối với cuộc sống của
mỗi con người,
- VBND
- Thể kí
- Phân tích tâm
trạng nhân vật
2 Mẹ tôi
Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng cao cả.
- VBND
- Thể loại: Viết
thư
3
Cuộc
chia tay
của
những
con búp
bê
Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và
quan trọng, mọi người hãy cố gắng bảo
vệ và gìn giữ, không nên vì bất cứ lí do
gì làm tổn hại đến những tình cảm tự
nhiên, trong sáng ấy.
- VBND
- Phân tích tâm
trạng N/v Thủy
và Thành.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Em ấn tượng nhất với Vb nào? Vì sao? Nêu cảm nghĩ của em về TP đó?
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về 1 Vb mà em thích trong HK 1?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng.
Học thuộc các đoạn văn em thích trong các VB SGK Ngữ văn 7 kì 1
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Ôn tập theo các nội dung vừa ôn
- Chuẩn bị bài: Ôn tập VH (tiếp).
Yêu cầu: + Ôn các bài tục ngữ (nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các
câu tục ngữ đã học - câu 4 bài ôn tập - T128)
+ Học thuộc lòng các bài tục ngữ.
+ Tập viết đoạn văn ngắn cảm suy nghĩ về 1 trong số những câu
tục ngữ mình thích nhất.
.............................. * * * ............................
Ngày giảng: 7A1: 0 /6/2020 7A2: 0 /6/2020 7A6: 0 /6/2020
TIẾT 103:
ÔN TẬP PHẦN VĂN (ÔN CÁC VĂN BẢN HỌC KÌ II)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các câu tục
ngữ đã học.
- Các trường hợp sử dụng phù hợp với từng câu.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống kiến thức về tục ngữ.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn cảm suy nghĩ về 1 trong số những câu
tục ngữ mình thích nhất. K-G
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng các kinh nghiệm dân gian vào thực tế cuộc sống một
cách phù hợp.
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: phiếu HT; Bảng phụ ví dụ
2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm....
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...............7A2...........7A6
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ học.
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động: HS HĐ cá nhân
? Đọc lại các câu tục ngữ đã học?
Chúng ta đã học về một số câu tục ngữ đúc rút các kinh nghiệm của nhân dân,
hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các câu tục ngữ đó.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Thế nào là tục ngữ?
? Đặc điểm của tục ngữ?
? Cách so sánh trong tục ngữ có tác
I. Khái niệm, đặc điểm tục ngữ:
- Tục ngữ là những câu nói dân gian
ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình
ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của
nhân dân về mọi mặt...
- Diễn đạt bằng các hình ảnh so sánh:
thường có hai vế thông qua các từ ngữ:
như, không bằng, hơn.
-> Cách so sánh trong tục ngữ làm cho
dụng gì?
? Nội dung các câu tục ngữ phản ánh
trong chương trình ngữ văn 7?
HS: HĐN 6/5’. Mỗi nhóm nghiên cứu
một nội dung
Các nhóm báo cáo.
GV: chốt lại.
HS: đọc câu 1
? Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong câu tục ngữ là NT nào?
? Câu TN cho chúng ta biết điều gì?
? Câu TN có giá trị ntn trong đời sống
thực tế của con người?
HS: đọc câu 2
? NT nào đã sử dụng trong câu TN?
? Câu tục ngữ có mấy vế? Nêu nghĩa
của từng vế ?
? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm
này được áp dụng như thế nào?
HS: đọc câu 3
? Câu TN có sử dụng biện pháp NT
nào?
? Vậy nghĩa của cả câu TN này là gì?
? Câu TN có ý nghĩa gì trong đời sống
của con người?
HS: đọc câu 4
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện
tượng kiến bò tháng bảy này?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân
gian này là gì?
HS: đọc câu 5
? Em hiểu "Tấc đất" là gì? "Tấc vàng"
là ntn?
câu thêm giàu hình ảnh, sinh động, cụ
thể, người nghe dễ cảm nhận được nội
dung.
II. Ôn tập các câu tục ngữ đã học.
1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ
thiên nhiên.
Câu 1:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
-> NT: Phép đối, nói quá
=> Tháng năm đêm ngắn, tháng mười
đêm dài.
* Ý nghĩa: Giúp con người chủ động về
thời gian, công việc trong những thời
điểm khác nhau
Câu 2:
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-> NT: Đối
=> Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau
sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày
hôm sau sẽ mưa
-> Nắm trước thời tiết để chủ động công
việc.
Câu 3:
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
-> NT: Ẩn dụ
=> Khi chân trời xuất hiện sắc màu
vàng thì sắp có bão
* Ý nghĩa: Có thể nhìn sắc trời để
phòng chống thiên tai.
Câu 4:
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
-> Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm
lịch sẽ còn lụt nữa.
-> Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau
tháng bảy âm lịch
2. Tục ngữ về lao động sản xuất.
Câu 5:
Tấc đất, tấc vàng.
? NT trong câu TN này?
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu
tục ngữ này?
? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là
gì?
HS: đọc câu 6
? NT được tác gỉa sử dụng trong câu
tục ngữ?
? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra
ở đây là gì?
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì?
HS: đọc câu 7
? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục
ngữ này là gì?
? Bài học kinh nghiệm này là gì?
HS: đọc câu 8
? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục
ngữ này là gì?
HS: đọc câu 1
? Câu tục ngữ có sử dụng những biện
pháp tu từ nào? Tác dụng của các biện
pháp tu từ đó?
- Nhân hoá -> Tạo điểm nhấn sinh
động về từ ngữ và nhịp điệu.
- So sánh -> khẳng định giá của người
so với của.
? Câu TN khẳng định điều gì?
? Câu tục ngữ này có thể ứng dụng
trong những trường hợp nào?
HS: đọc câu 2
-> NT: Đối
=> Đất quý như vàng
-> Đất có giá trị rất lớn đối với đời
sống của con người, cần phải quý trọng,
giữ gìn và bảo vệ đất.
Câu 6:
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh
điền.
-> NT: Liệt kê
=> Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm
vườn, rồi làm ruộng
=> Muốn làm giàu, cần đến phát triển
thuỷ sản.
Câu 7:
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
-> Thứ tự quan trọng của các yếu tố
(nước, phân, chăm sóc và giống) trong
nghề trồng lúa nước.
=> Trong nghề làm ruộng, cần đảm
bảo đủ 4 yếu tố (nước, phân bón, chăm
sóc và giống) thì lúa tốt, mùa màng bội
thu
Câu 8:
Nhất thì, nhì thục.
-> Thứ nhất: thời vụ, thứ 2: đất canh tác
=> Trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố
thời vụ và đất đai.
3. Tục ngữ về phẩm chất con người.
Câu 1:
Một mặt người bằng mười mặt của.
-> NT: Nhân hoá, so sánh, hoán dụ
=> Con người quý hơn mọi thứ của
cải, vật chất. Khẳng định tư tưởng coi
trọng giá trị con người của ND ta.
Câu 2:
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
HS: đọc câu 3
? Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc
biệt? Tác dụng của hình thức này là gì?
? Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào?
HS: đọc câu 4
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ
trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ
đó?
- TD: Vừa nêu cụ thể những điều cần
thiết mà con người phải học, vừa nhấn
mạnh tầm quan trọng của việc học.
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
HS: đọc câu 5
? Em hiểu câu TN này ntn?
-> Không có thầy dạy bảo sẽ không làm
được việc gì thành công.
? Nói như vậy để nhằm mục đích gì?
? Câu TN còn có ý nghĩa gì khác nữa
trong việc giáo dục đạo đức con người?
HS: đọc lại câu 6
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
? Mục đích của cách nói đó là gì?
HS: đọc câu 7
? Câu TN có sử dụng BPNT nào?
Cái răng cái tóc là góc con người.
=> Khuyên mọi người hãy giữ gìn
hình thức bên ngoài cho gọn gàng,
sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể
hiện phần nào tính cách bên trong.
Câu 3:
Đói cho sạch, rách cho thơm.
-> NT: Có vần, có đối -> làm cho câu
tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
-> NT ẩn dụ -> Dù đói cũng phải ăn
uống cho hợp vệ sinh; dù nghèo cũng
phải mặc cho sạch sẽ
=> Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch,
không vì nghèo khổ mà làm điều xấu
xa, tội lỗi, bán rẻ lương tâm, đạo đức.
4. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng
Câu 4:
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
- > NT: Điệp từ , liệt kê
=> Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến
cái lớn.
Câu 5:
Không thầy đố mày làm nên.
=> Khẳng định vai trò và công lao to
lớn của người thầy đối với sự thành
công của người học.
-> Phải luôn kính trọng và biết ơn
người thầy.
Câu 6:
Học thầy không tày học bạn.
-> Phải tích cực chủ động học hỏi ở
bạn bè.
=> Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc
học bạn.
5. Tục ngữ về quan hệ ứng xử
Câu 7:
Thương người như thể thương thân.
-> NT: So sánh
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
HS: đọc câu 8
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Câu tục ngữ được sử dụng trong
những hoàn cảnh nào?
(Thể hiện tình cảm của con cháu đối
với ông bà, cha mẹ; của học trò đối với
thầy cô giáo. Lòng biết ơn của nhân
dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã
chiến đấu hi sinh dể bảo vệ đất nước).
HS: đọc câu 9
? Nghĩa đen của câu 9 là gì?
(Một cây đơn lẻ không làm thành rừng
núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm,
núi cao).
? NT nào được sd ở đây?
? Câu tục ngữ cho ta bài học kinh
nghiệm gì?
? Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của
em về 1 câu tục ngữ mà em thích nhất?
K-G
HS: Viết đoạn văn - trình bày trước lớp
HS: nhận xét bạn
GV; Nhận xét, bổ sung.
=> Hãy thương người khác như
thương chính bản thân mình.
Câu 8:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
=> Khi được hưởng thụ thành quả
nào thì ta phải nhớ đến công ơn của
người đã gây dựng nên thành quả đó.
Câu 9:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-> NT: Ẩn dụ
=> Khẳng định sức mạnh của sự
đoàn kết.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Đọc thuộc một số câu TN vừa học? Nêu ND, ý nghĩa?
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Viết đoạn văn giải thích ND của 3 câu TN em thích?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng.
- Học thuộc và nắm được nội dung, nghệ thuật của các câu tục ngữ
- Sưu tầm các câu TN
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các văn bản nghị luận và văn bản văn xuôi.
Yêu cầu: Đọc lại các văn bản; Ôn lại về ND, NT và ý nghĩa của các văn bản.
................................ * * * .................................
Ngày giảng: 7A1: 0 /6/2020 7A2: 0 /6/2020 7A6: 0 /6/2020
TIẾT 104:
ÔN TẬP PHẦN VĂN
(ÔN CÁC VĂN BẢN HỌC KÌ II - tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các văn bản
nghị luận và các văn bản văn xuôi đã học trong trong học kì II.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống các văn bản thơ và văn xuôi đã học.
- Viết đoạn được đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của về 1 tác phẩm. K-G
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích văn học.
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: phiếu HT; Bảng phụ ví dụ
2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm....
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...............7A2...........7A6
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ: KT trong quá trình ôn tập
b. Kiểm tra bài mới:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động: HS HĐ cá nhân
? Kể tên các văn bản nghị luận và văn bản văn xuôi đã học trong chương
trình học kì II - Lớp 7.
Để nắm vững hơn về các nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các văn bản
chúng ta cùng đi ôn tập tiếp về các văn bản nghị luận và các văn bản văn xuôi đã
học trong trong học kì II.
* HĐ 2: Hình thành KT- KN mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
HS: HĐN bàn/6’
- Mỗi nhóm 3 HS lên bảng thực hiện
viết nối tiếp: NT, ND, YN của 5 văn
bản đã học.
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của
tác giả trong văn bản?
1. Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta (Hồ chí Minh)
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc
tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn
? Văn bản làm sáng tỏ điều gì?
? Nêu ý nghĩa của bài văn?
? Trình bày những cảm nhận của em về
nghệ thuật lập luận của tác giả?
? Với cách lập luận đó tác giả cho ta
thấy Bác Hồ là người như thế nào?
? Văn bản có ý nghĩa gì trong đời sống?
? Nhận xét về luận điểm, luận chứng và
lời văn của tác giả trong văn bản này?
? Văn bản làm sáng tỏ điều gì?
diện, tiêu biểu, chọn lọc.
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, câu văn
nghị luận hiệu quả.
- Sử dụng thành công biện pháp liệt kê.
b. Nội dung:
- Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu
nước. Đó là một truyền thống quý báu
của ta. Tinh thần yêu nước được biểu
hiện ở mọi lúc, mọi nơi, bằng những
việc làm cụ thể.
c. Ý nghĩa văn bản.
- Truyền thống yêu nước quý báu của
nhân dân ta cần phát huy trong hoàn
cảnh lịch sử mới để xây dựng và bảo
vệ đất nước.
2. Đức tính giản dị của Bác Hồ
(Phạm Văn Đồng)
a. Nghệ thuật:
- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận
sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí.
b. Nội dung:
- Bác giản dị trong mọi phương diện:
Giản dị trong đời sống, trong quan hệ
với mọi người, trong lời nói và bài viết
c. Ý nghĩa văn bản.
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính
giản dị của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi
theo tấm gương của CT Hồ Chí Minh.
3. Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
a. Nghệ thuật:
- Có luận điểm rõ ràng, luận chứng
minh bạch và đầy sức thuyết phục, có
các dẫn chứng đa dạng: Khi trước khi
sau, khi hòa với luận điểm, khi là một
câu truyện ngắn.
- Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu
hình ảnh cảm xúc.
b. Nội dung:
- Nguồn gốc của văn chương là ở tình
thương người, thương muôn vật muôn
loài. Văn chương hình dung và sáng
tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu
t/c con người, làm đẹp cho cuộc sống.
b. Ý nghĩa văn bản:
? Văn bản có ý nghĩa gì?
? Nhận xét về tình huống, BPTT, ngôn
ngữ của tác phẩm ‘‘Sống chết mặc
bay”?
? Những nội dung nào được tác giả
phản ánh trong văn bản?
? Viết ra tác phẩm, tác giả nhằm thể
hiện điều gì?
* HĐ 3: Luyện tập
- TL cặp đôi - TL miệng.
- “Văn chương gây cho ta những tình
cảm ta không có, luyện những tình cảm
ta sẵn có...”
a. Câu văn trên được tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật gì?
b. Từ đó tác giả khẳng định tác dụng
của văn chương như thế nào?
- Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc
của nhà văn về văn chương.
4. Sống chết mặc bay (Phạm Duy
Tốn).
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng tình huống tương phản,
tăng cấp và kết thúc bất ngờ.
- Ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, sinh
động.
- Lựa chọn ngôi kể khách quan.
- Ngôn ngữ kể, tả, khắc họa chân dung
nhân vật sinh động.
b. Nội dung:
- Giá trị hiện thực:
+ Tình cảnh nghìn sầu, muôn thảm của
nhân dân trong nạn lũ lụt.
+ Sự lạnh lùng, bàng quan, vô trách
nhiệm, vô lương tâm của bọn quan lại,
đại diện là tên quan phụ mẫu.
c. Ý nghĩa:
- Giá trị nhân đạo:
+ Phê phán, tố cáo thói bàng quan, vô
trách nhiệm, vô lương tâm của viên
quan phụ mẫu - đại diện cho giới cầm
quyền thời Pháp thuộc.
+ Thể hiện niềm thương cảm xót xa
của tác giả trước cảnh lầm than, thê
thảm của nhân dân lao động do thiên
tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ
cầm quyền gây nên.
5. Bài tập thêm:
* Bài 1.
a. Nghệ thuật: Phép điệp ngữ, liệt kê.
b. Tác dụng:
+ Tác giả khẳng định tác dụng to lớn
của văn chương: giáo dục bồi dưỡng tư
tưởng tình cảm cho con người, giúp
con người tự khám phá, nâng cao niềm
tin khát vọng hướng tới những cái đẹp
của cuộc đời.
+ Văn chương bồi dưỡng những tình
cảm ta sẵn có như tình cảm gia đình,
tình yêu quê hương đất nước...
+ Hơn nữa nó còn gây cho ta những
tình cảm ta chưa có như: cảm thông,
khâm phục, rung động cùng tình cảm
- TLN 4 - TL miệng.
? Dựa vào văn bản: Sống chết mặc bay
của tác giả Phạm Duy Tốn, hãy viết
một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng)
trình bày những suy nghĩ của em về
hiện thực xã hội Việt Nam trước cách
mạng? K-G
của những người ở đâu đâu mà ta
không quen biết, tình cảm yêu kính đối
với lãnh tụ, tình cảm khao khát khám
phá những mảnh đất xa xôi, bí ẩn...
* Bài 2.
- Tình cảnh nhân dân lao động: rơi vào
cảnh lầm than, cơ cực, thê thảm do
thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm
của kẻ cầm quyền gây nên. (Nêu dẫn
chứng thông qua cảnh hộ đê của nhân
dân và cảnh lũ lụt)
- Bọn quan lại cầm quyền: lạnh lùng,
bàng quan, vô lương tâm, chỉ biết ăn
chơi hưởng lạc, không quan tâm đến
cuộc sống của người dân. (dẫn chứng
về việc làm của quan phụ mẫu: Chơi tổ
tôm; khểnh râu, rung đùi, mắt đang
mải trông đĩa nọc. Nghe tin vỡ đê chỉ
biết quát mắng, đổ tội cho người khác:
“Đê vỡ rồi! đê vỡ rồi thời ông cách
cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng
mày! có biết không?” và vẫn không rời
mắt khỏi ván bài tổ tôm)
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Viết đoạn văn nêu cảm nhận vê 1 trong các VB NL đã học?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng.
Học thuộc 1 số đoạn văn NL trong các VB SGK Ngữ văn 7 kì 2
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Đọc lại toàn bộ các văn bản đã học, nắm vững nội dung, nghệ thuật và ý
nghĩa của từng văn bản.
- Làm bài tập: Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật quan phụ mẫu trong truyện
ngắn “Sống chết mặc bay”
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_102_103_104_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf