Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 101 đến 103 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang trong văn

bản.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.

- Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.

3. Thái độ:

- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, tự chủ.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đọc, nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo

2. Học sinh: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, nêu vấn đề

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 101 đến 103 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 1/6/2020 Tiết 101: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY, DẤU GẠCH NGANG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3. Thái độ: - Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc, nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Hoạt động 1: Khởi động Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào? chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: đọc VD trên máy chiếu H’: Cho biết chức năng của dấu chấm lửng trong các câu a, b, c, d, - HS: Suy nghĩ trả lời. - GV: Chốt ghi bảng I. Công dụng của dấu chấm lửng 1. Ví dụ: a. Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng nữa chưa liệt kê hết. b. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ. c. Biểu thị câu nói bị bỏ dở 2 H’: Qua phân tích các VD em hãy rút ra công dụng của dấu chấm lửng? - HS: Đọc phần ghi nhớ Sgk/ 122 H’: Em hãy lấy VD trong những VB đã học để minh hoạ cho những tác dụng trên? H’: Đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng? HS: đọc VD trên máy chiếu H’: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu (a) H’: Cho biết dấu chấm phẩy trong các câu a dùng để làm gì? H’: Trong ví dụ (b) tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? -> Liệt kê H’: Chỉ ra phép liệt kê trong ví dụ đó? H’: Như vậy, dấu chấm phẩy trong đoạn văn được dùng để làm gì? H’: Qua phân tích các VD em hãy rút ra công dụng của dấu chấm phẩy? - HS: Đọc phần ghi nhớ Sgk/ 122 HS đọc VD trong Sgk (Máy chiếu) H’: Ở VD a, cụm từ “mùa xuân của HN thân yêu” có vai trò gì trong câu? -> Bổ sung ý nghĩa cho từ “mùa xuân” đứng trước. H’: Cụm từ này là thành phần gì của câu? -> Thành phần phụ chú H’: Như vậy, dấu gạch ngang trong câu này được dùng để làm gì? H’: Ở VD b dấu gạch ngang được đặt ở vị trí nào trong câu? H’: Sau dấu gạch ngang đó là lời nói của ai? -> Lời nói trực tiếp của quan phụ mẫu. H’: Em hãy cho biết công dụng của dấu gạch ngang trogn ví dụ b? d. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp 2. Ghi nhớ/ Sgk122 II. Công dụng của dấu chấm phẩy 1. Ví dụ: a. Dùng dấu chấm phẩy là để đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. b. Dùng để ngăn cách các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức tạp. 2. Ghi nhớ/Sgk122 III. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Ví dụ: Sgk/129 a. Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. b. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối thoại. 3 H’: VD c dấu gạch ngang có công dụng gì? H’: Dấu gạch ngang ở VD d dùng để nối từ nào với từ nào? GV: Các từ này được gọi là các từ nằm trong một liên danh (ở đây dùng ghép tên người) H’: Như vậy, dấu gạch ngang trong câu này được dùng để làm gì? H’: Qua phân tích VD em thấy dấu gạch ngang có những công dụng nào? HS: Đọc ghi nhớ 1 (SGK) c. Đặt ở đầu dòng để liệt kê (liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng) d. Tác dụng nối các từ trong một liên danh (tên ghép). 2. Ghi nhớ 1: Sgk/130 * Hoạt động 3: Luyện tập - Công dụng của dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng. * Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn có sd dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm đoạn văn có sd dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập toàn bộ kiến thức TV đã học, đã ôn để chuẩn bị làm bài KT một tiết. 4 Ngày giảng: 4/6/2020 Tiết 102 : ÔN TẬP PHẦN VĂN ( Ôn các văn bản học kì 1) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về các khái niệm thể loại. - Hệ thống kiến thức về văn xuôi và thơ đã học trong học kì I 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống các văn bản thơ và văn xuôi đã học. 3. Thái độ: - Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng hệ thống kiền thức 2. Học sinh: Lập bảng hệ thống kiến thức. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Hoạt động 1: Khởi động Chúng ta đã học về rất nhiều các thẻ loại văn học, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại khái niệm về các thể loại văn này và ND, NT của các văn bản đã học ở HK I. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 5 H’: Ca dao thể hiện những tư tưởng, tình cảm nào của nhân dân? H’: Liệt kê các tác phẩm thơ của Việt Nam đã học trong học kì I. Nêu nội dung chính của các văn bản? II. Tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca. 1. Những câu hát về tình cảm gia đình: 2. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước: 3. Những câu hát than thân: 4. Những câu hát châm biếm: III. Những giá trị về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ trữ tình Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) 1. Thơ Việt Nam - Cảnh khuya: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan của Bác. - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Tình cảm Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn HS ôn lại: Chú thích (*) bài: 3, 5,7, 8; bài 13; bài 16; chú thích (*) bài 18; bài 26 theo bảng bên dưới I. Các định nghĩa Các thể loại Định nghĩa Ca dao, dân ca - Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp với lời và nhạc, diễn tả nội tâm con người. Ca dao là lời thơ của dân ca. Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc Tục ngữ - Là những câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt. Thơ trữ tình - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác, văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - 7 tiếng / 4 câu; 4 câu / bài; 28 tiếng / bài - Kết cấu: câu 1 khai; câu 2 thừa; câu 3 chuyển; câu 4 hợp. - Nhịp ¾ hoặc 2/2/3 - Vần: chân (7), liền ( 1-2), cách ( 2-4 ) Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường Luật - 5 tiếng / câu; 4 câu / bài; 20 tiếng / bài - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 - Có thể gieo vần trắc. Thơ thất ngôn bát cú Đường Luật - 7 tiếng / câu; 8 câu / bài - Vấn: bằng, trắc, chân (7), liền(1-2), cách (2-4-6-8) Thơ song thất lục bát - Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp 6-8 ( lục bát) - Vần 2 câu song thất: vần lưng (7-5), vần trắc - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2 Thơ lục bát - 1 câu 6 tiếng và 1 câu 8 tiếng. - Có vần, nhịp. 6 H’: Liệt kê các tác phẩm thơ của Trung Quốc. Nêu nội dung chính của mỗi bài? GV: HD HS ôn tập các tác phẩm văn xuôi HK I theo bảng thống kê: quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng. - Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. - Sông núi nước Nam: ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. - Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. 2. Thơ Trung Quốc( thơ Đường) + Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Tình yêu và nỗi nhớ quê hương sâu nặng trogn khoảnh khắc đêm vắng. - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê. IV. Giá trị nội dung nghệ thuật của các văn bản văn xuôi Số TT Tên văn bản Giá trị về nội dung Giá trị về nghệ thuật 1 Cổng trường mở ra Tấm lòng yêu thương, tình cảm của người mẹ đối với con, vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người - VBND; - Thể kí; - Phân tích tâm trạng nhân vật 2 Mẹ tôi Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng cao cả. - VBND, - Thể loại: Viết thư. 3 Cuộc chia.... búp bê Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng, mọi người hãy cố gắng bảo vệ và gìn giữ, không nên vì bất cứ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng ấy. - VBND - Phân tích tâm trạng N/v Thủy và Thành. 6 Mùa xuân của tôi Tình yêu quê hương, đất nước, lòng yêu cuộc sống và tâm hồn tinh tế nhạy cảm của T/g. - Thể loại: Tùy bút; - Thành công trong việc miêu tả cảnh sắc thiên nhiên. * Hoạt động 3: Luyện tập - Thống kê các văn bản đã học trong HK I * Hoạt động 4: Vận dụng - Qua văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê, Viết đoạn văn suy nghĩ về tình cảm anh em * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm các câu tục ngữ VN nói về kinh nghiệm của nhân dân, thơ đời Đường của 7 Đỗ Phủ, Lí Bạch. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập toàn bộ kiến thức TV đã học - Thống kê lại các tác phẩm đã học Học kì II Ngày giảng: 5/6/2020 Tiết 103: ÔN TẬP VĂN HỌC ( ôn tập các văn bản học kì 2) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các câu tục ngữ đã học. - Các trường hợp sử dụng phù hợp với từng câu. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống kiến thức. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kinh nghiệm dân gian vào thực tế cuộc sống một cách phù hợp. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng hệ thống kiền thức 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức các câu tục ngữ đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Hoạt động 1: Khởi động Chúng ta đã học về một số câu tục ngữ đúc rút các kinh nghiệm của nhân dân, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các câu tục ngữ đó. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 8 Hoạt động của GV- HS Nội dung H': Tục ngữ có những đặc điểm gì? H': Cách so sánh trong tục ngữ có tác dụng gì? H': Diễn đạt bằng ẩn dụ có tác dụng gì? - Gọi HS đọc câu 1 H': Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ là NT nào? H': Câu TN cho chúng ta biết điều gì? H': Câu TN có giá trị ntn trong đời sống thực tế của con người? - Gọi HS đọc câu 2 H': NT nào đã được sử dụng trong câu TN? H': Câu tục ngữ có mấy vế? Nêu nghĩa của từng vế H': Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào? - Gọi hs đọc câu 3 H': Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp NT nào? H': Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì? H': Câu TN có ý nghĩa gì trong đời sống của con người? - Gọi hs đọc câu 4 H': Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này? H': Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì? - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 H': Em hiểu "Tấc đất" là gì? "Tấc vàng" là ntn? I. Đặc điểm hình thức của tục ngữ - Diễn đạt bằng các hình ảnh so sánh: thường có hai vế thông qua các từ ngữ: như, không bằng, hơn. II. Ôn tập các câu tục ngữ đã học. 1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối => NT: Phép đối, nói quá => Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài * Ý nghĩa: Giúp con người chủ động về thời gian, công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa => NT: Đối => Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa -> Nắm trước thời tiết để chủ động công việc Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ => NT: Ẩn dụ => Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì sắp có bão * Ý nghĩa: Có thể nhìn sắc trời để phòng chống thiên tai. Câu 4: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt -> Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa -> Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch 2. Tục ngữ về lao động sản xuất Câu 5: Tấc đất, tấc vàng 9 H': NT được tg dg sd trong câu TN này là NT nào? H': Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? H': Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì? - Cho hs đọc câu 6 H': NT được tg sd trong câu tục ngữ? H': Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì? H': Bài học từ kinh nghiệm đó là gì? Gọi HS đọc câu 7 H': Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? H': Bài học kinh nghiệm này là gì? - HS đọc câu 8 H': Nêu nghĩa của câu tục ngữ này? H': Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? GV: Gọi HS đọc câu 1 H': Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ nào? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó? - Nhân hoá -> Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. - So sánh -> khẳng định giá của người so với của. H': Câu TN khẳng định điều gì? H': Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào? HS đọc lại câu 2 H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? => NT: Đối => Đất quý như vàng -> Đất có giá trị rất lớn đối với đời sống của con người, cần phải quý trọng, giữ gìn và bảo vệ đất. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền => NT: Liệt kê => Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn, rồi làm ruộng -> Muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống => Thứ tự quan trọng của các yếu tố (nước, phân, chăm sóc và giống) trong nghề trồng lúa nước. => Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố (nước, phân bón, chăm sóc và giống) thì lúa tốt, mùa màng bội thu Câu 8: Nhất thì, nhì thục => Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => Trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai 3. Tục ngữ về phẩm chất con người Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của. => NT: Nhân hoá, so sánh, hoán dụ => Con người quý hơn mọi thứ của cải, vật chất. Khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị con người của nd ta. Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người => Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phần nào 10 HS đọc lại câu 3 H': Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt? Tác dụng của hình thức này là gì? H': Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? HS đọc lại câu 4 H': Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó? - TD: Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học. H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? HS đọc lại câu 5 H': Em hiểu câu TN này ntn? -> Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. H': Nói như vậy để nhằm mục đích gì? H'(K,G): Câu TN còn có ý nghĩa gì khác nữa trong việc giáo dục đạo đức con người? HS đọc lại câu 6 H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? H': Mục đíchcủa cách nói đó là gì? HS đọc lại câu 7 H': Câu TN có sử dụng BPNT nào? H': Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? HS đọc lại câu 8 tính cách bên trong. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm. => NT: Có vần, có đối -> làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ. -> NT ẩn dụ -> Dù đói cũng phải ăn uống cho hợp vệ sinh; dù nghèo cũng phải mặc cho sạch sẽ => Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi, bán rẻ lương tâm, đạo đức. 4. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở. => NT: Điệp từ , liệt kê => Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên. => Khẳng định vai trò và công lao to lớn của người thầy đối với sự thành công của người học. -> Phải luôn kính trọng và biết ơn người thầy. Câu 6: Học thầy không tày học bạn. →Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè. Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn. 5. Tục ngữ về quan hệ ứng xử Câu 7: Thương người như thể thương thân. => NT: So sánh Hãy thương người khác như thương chính bản thân mình. Câu 8: 11 H': Nghĩa của câu tục ngữ là gì? H'(K,G): Câu tục ngữ được sử dụng trong những hoàn cảnh nào? (Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ; của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc). GV: Chiếu câu 9 -> HS đọc lại câu 9 H': Nghĩa đen của câu 9 là gì? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao). H': NT nào được sd ở đây? H': Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì? -> Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được dù có khó khăn trở ngại đến đâu. GV: Liên hệ thực tế mọi mặt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó. Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. => NT: Ẩn dụ => Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết * Hoạt động 3: Luyện tập - Thống kê các văn bản đã học trong HK II * Hoạt động 4: Vận dụng - Tại sao nói: Học thầy không tày học bạn. E hãy phát biểu suy nghĩ của em về câu TN * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm các câu tục ngữ VN nói về phẩm chất con người, quan hệ ứng xử. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập toàn bộ kiến thức văn học đã học - Soạn bài: Ôn tập các văn bản nghị luận và văn bản văn xuôi + Đọc lại các văn bản; Ôn lại về ND, NT và ý nghĩa của các văn bản 12

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_101_den_103_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf
Giáo án liên quan