Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi

- Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người

cha khi con mắc lỗi.

- Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.

2. Phẩm chất:

- Nhân ái: Học sinh cảm nhận được sự quan tâm, dạy bảo của cha mẹ đối với con

cái, biết ơn cha mẹ.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và tự chịu tránh nhiện hành động của

bản thân.

3. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị bài ở nhà, đọc trước văn bản và tự giác

thực hiện các yêu cầu của giáo viên trên lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, thảo luận với nhau.

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể lại lần phạm lỗi của bản thân.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Biết đọc văn bản theo kiểu, loại văn bản nhật dụng.

+ Hiểu được phương thức biểu đạt, thể loại, nội dung, và nghệ thuật của văn bản.

+ Phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của văn bản; rèn kĩ ngăng đọc hiểu

văn bản nhật dụng

+ Viết được đoạn văn, bài văn thuộc thể loại văn nhật dụng.

- Năng lực văn học:

+ Đọc, kể lại câu chuyện, viết đoạn văn.

+ Hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản.

+ Trình bày được ý kiến cá nhân.

+ Kể lại được câu chuyện mình đã trải qua.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên:

- Tài liệu tham khảo, phiếu học tập.

- Một số nét về Ét-môn-đô đơ A-mi-xi

- Tranh phóng to.

2. Học sinh:

- Đọc nhiều lần văn bản và trả lời các câu hỏi trong bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại

vấn đáp, đọc sáng tạo

2. Kĩ thuật: khăn trải bàn

pdf229 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7/9/2020 Tiết 1 - Bài 1: Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cảm nhận, hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái. - Thấy được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cá nhân. - Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. 2. Phẩm chất: - Nhân ái: Học sinh cảm nhận được sự quan tâm của cha mẹ đối với con cái, biết ơn cha mẹ. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập, ý thức được vai trò của nhà trường, gia đình trong học tập đối với bản thân. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị bài ở nhà, đọc trước văn bản và tự giác thực hiện các yêu cầu của giáo viên trên lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, thảo luận với nhau. - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể lại được những kỉ niệm bản thân trải qua. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Biết đọc văn bản theo kiểu, loại văn bản nhật dụng. + Hiểu được phương thức biểu đạt, thể loại, nội dung, và nghệ thuật của văn bản. + Phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của văn bản; rèn kĩ ngăng đọc hiểu văn bản nhật dụng + Viết được đoạn văn, bài văn thuộc thể loại văn nhật dụng. - Năng lực văn học: + Đọc, kể lại câu chuyện, viết đoạn văn. + Hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản. + Trình bày được ý kiến cá nhân. + Kể lại được câu chuyện mình đã trải qua. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Tích hợp với TV, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. - Một số nét về Lí Lan. - Tranh phóng to. 2. Học sinh: - Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: sơ đồ tư duy, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: HĐ 1: KHỞI ĐỘNG - Gv cho cả lớp hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu. ? Cảm nhận của em về mái trường qua bài hát trên? - Gv giới thiệu bài mới... HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Em có hiểu biết gì về tác giả Lí Lan? Tập truyện thiếu nhi “Ngôi nhà trong cỏ” (1984) - đc giải thưởng VH thiếu nhi của Hội NVVN; “Bí mật giữa tôi và thằn lằn đen” (2008); Dịch truyện “Harry Porter”... ? Nêu xuất xứ văn bản? ? Vbản tự sự “CTMR” được viết theo thể loại văn học nào? Vì sao em biết? ? Theo em vb có thể đọc giọng ntn? giọng dịu dàng, chậm rãi, khi tha thiết, khi thủ thỉ, âu yếm (nhìn con ngủ), khi bồi hồi (hồi tưởng quá khứ)... GV cho hs đọc -> gọi H nhận xét, gv đọc ? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn? HS: VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. - Y/ c H quan sát các chú thích tr/8-> tìm các từ Hán Việt và giải nghĩa 1 số từ. - GV tích ngang với từ ghép, từ HV ? Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gì? ? Nêu phương thức biểu đạt của văn bản? - Tự sự + biểu cảm I- Đọc và tìm hiểu chung văn bản: 1. Tác giả, văn bản: a. Tác giả: Lý Lan (1957) là một nhà văn, dịch giả trẻ nổi tiếng, GV dạy Anh văn. Quê: Tỉnh Bình Dương b.Văn bản 2.3 Xuất xứ: in trên báo “Yêu trẻ” (2000) 2. Đọc - tìm hiểu chú thích a. Đọc, tóm tắt b. Chú thích 3 Thể loại: Kí (Tùy bút) 4. PTBĐ: Biểu cảm. ? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn xét theo nội dung? ý chính từng đoạn? 5. Bố cục: 2 đoạn - Đ1: (Từ đầu đến...ngày đầu năm học): Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng. - Đ2 (còn lại): Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nỗi lòng người mẹ: a. Người con: - giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li sữa - Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ - Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở cùng mẹ -> con: háo hức nhưng thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư. b. Người mẹ: - Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng của mình - Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con... trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào việc gì,... -> Mẹ hồi hộp, phấp phỏng; mẹ quan tâm và dành cho con những tình cảm dịu ngọt nhất. -> NT: Miêu tả tâm lí nhân vật rất tinh tế - 2 tâm trạng khác nhau -> phù hợp tâm lí nhân vật. HS hoạt động nhóm bàn ( 7 phút) – kĩ thuật khăn trải bàn GV phát phiếu học tập HS thảo luận hoàn thành phiếu HS trình bày, nhận xét GV nhận xét, chối. ? Hãy cho biết qua lời kể của mẹ, c/s của cậu bé trong buổi tối trước ngày khai giảng đầu tiên vào lớp 1 hiện ra qua các chi tiết nào ? ? Các chi tiết trên cho thấy tâm trạng của cậu bé trước ngày khai trường đầu tiên ntn? ? Trong đêm trườc ngày khai trường của con, mẹ có gì khác mọi ngày? Tìm chi tiết tả những việc làm, trạng thái của mẹ? ? Qua những chi tiết này, em thấy đc tâm trạng và tình cảm của người mẹ dành cho con ntn? ? Nhận xét về MT miêu tả nvật của tg? - Cho hs thảo luận nhanh theo cặp ? So sánh tâm trạng của 2 mẹ con? Điều đó có phù hợp với quy luật tâm lí? - Đại diện trình bày, nhận xét ? Đọc tiếp p2 vb và cho biết, ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị cho con thì còn nguyên nhân nào nữa khiến cho đêm nay mẹ ko ngủ đc? ? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ kỉ niệm ngày khai trường đầu tiên để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ? ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tgiả trong đoạn văn này? ? Qua đó em thấy được tâm trạng gì của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con? ? Tại sao người mẹ lại nhớ về ngày đi học đầu tiên của mình trong đêm trước ngày khai trường của con? ? Sau khi hồi tưởng lại qúa khứ với những kỉ niệm đẹp về ngày đầu tiên đi học của mình, người mẹ ngầm thổ lộ mong muốn gì về con? ? Theo em tại sao ng mẹ lại không kể cho con nghe về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của mình? ...-> mẹ muốn con đc tự trải nghiệm những cảm xúc đầu đời đầy ý nghĩa ấy, cũng như chính mẹ ngày xưa đã từng như thế. ? Lời văn trong bài có phải là lời người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? GV : Xuyên suốt bài văn, nhân vật người mẹ là nhân vật tâm trạng, ngôn ngữ độc thoại nội tâm là chủ đạo. Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người.. Cách nói vừa thể hiện được tcảm mãnh liệt của người mẹ, vừa làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, diễn đạt được những điều khó nói ra được bằng - Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình. - Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng năm, cứ vào cuối thu dài và hẹp ” - Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp...nỗi chơi vơi, hốt hoảng... -> NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái: háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nôn nao để miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật. -> Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên trong suy nghĩ về thời thơ ấu của mình + Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự nhiên ghi vào trong lòng con -> Mẹ gửi gắm mơ ước vào con chứa chan bao hi vọng. -> NT: Sử dụng lời văn độc thoại làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều thầm kín khó nói bằng lời trực tiếp 1 cách tự nhiên. những lời trực tiếp. ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong đêm trước ngày con vào lớp 1, em có cảm nhận ntn về ng mẹ trong bài? - Gv yêu cầu HS quan sát phần 2 của văn bản ? Sau những cảm xúc, tâm trạng ấy, trong đêm không ngủ, mẹ còn nghĩ đến điều gì? ? Em hiểu như thế nào về giáo dục qua câu “Ai cũng...sau này”? ? Cuối bài, người mẹ đã động viên con “đi đi con, can đảm lên, TG này là của con, bước qua cánh cổng trg là 1 TG kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế nào về “thế giới kì diệu” ấy? ? Lời động viên đó của mẹ ý nghĩa ntn? - Yêu cầu HS liên hệ đến ngày khai trường của VN( Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường...) ? Qua tìm hiểu văn bản em cảm nhận ntn về người mẹ? G bình: Thông qua những suy nghĩ của người mẹ về con, về giáo dục ta thấy vb chính là bài ca về tình mẫu tử, sự tin tưởng, hi vọng vào bầu trời tri thức nơi nhà trường, xh đối với con mình. Pp thảo luận nhóm 5p - Kĩ thuật sơ đồ tư duy Giáo viên chiếu sơ đồ tư duy với hình ảnh tác giả và tên truyện ở giữa, để trống ba nhánh: chủ đề, đặc sắc nghệ thuật, cách đọc truyện rồi yêu cầu HS xem lại tất cả những nội dung vừa học để hoàn thiện ba nhánh sơ đồ nêu trên ? Khái quát những nét NT tiêu biểu mà t/g sdụng trong vb? → Mẹ yêu thương con và giàu đức hy sinh . 2. Suy nghĩ của người mẹ về giáo dục: - Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật và nghĩ về vai trò của giáo dục đối với trẻ. +“Ngày khai trườngngày lễ của toàn xh -> Trong giáo dục không được phép sai lầm vì gdục quyết định tương lai của 1 đất nước. + “Bước qua...1 TG kì diệu sẽ mở ra”. - Nhà trường là môi trường giáo dục con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu của xh. -> Thể hiện tình yêu con và lòng tin sắt đá của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường. => Mẹ là người chu đáo, hết mực yêu thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà coi trọng vai trò của nhà trường đối với xh nói chung và con mình nói riêng. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói ? Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận đc những gì qua bài viết này? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk/tr 9 với con. - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. 2. Nội dung - Những tình cảm dịu ngọt của mẹ đối với con - Tâm trạng của người mẹ trước ngày khai trường của con 3. Ý nghĩa - Tấm lòng thương yêu, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người * Ghi nhớ SGK/tr 9 HĐ 3: LUYỆN TẬP ? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Vì sao mẹ lại có tâm trạng như thế? ? Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiên để vào lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? HĐ 4: VẬN DỤNG GV: Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên của em. HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Nắm vững kiểu văn bản nhật dụng và nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9 - Chuẩn bị bài “ Mẹ tôi ” + Đọc trước bài + Trả lời các câu hỏi trong sgk + Cảm nhận về hình ảnh người mẹ ____________________ Ngày giảng: 9/9/2020 Tiết 2 - Bài 1: Văn bản: MẸ TÔI (Ét- môn- đô Đờ A-mi-xi) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Phẩm chất: - Nhân ái: Học sinh cảm nhận được sự quan tâm, dạy bảo của cha mẹ đối với con cái, biết ơn cha mẹ. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và tự chịu tránh nhiện hành động của bản thân. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự chuẩn bị bài ở nhà, đọc trước văn bản và tự giác thực hiện các yêu cầu của giáo viên trên lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, thảo luận với nhau. - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể lại lần phạm lỗi của bản thân. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Biết đọc văn bản theo kiểu, loại văn bản nhật dụng. + Hiểu được phương thức biểu đạt, thể loại, nội dung, và nghệ thuật của văn bản. + Phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của văn bản; rèn kĩ ngăng đọc hiểu văn bản nhật dụng + Viết được đoạn văn, bài văn thuộc thể loại văn nhật dụng. - Năng lực văn học: + Đọc, kể lại câu chuyện, viết đoạn văn. + Hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản. + Trình bày được ý kiến cá nhân. + Kể lại được câu chuyện mình đã trải qua. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Tài liệu tham khảo, phiếu học tập. - Một số nét về Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Tranh phóng to. 2. Học sinh: - Đọc nhiều lần văn bản và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại vấn đáp, đọc sáng tạo 2. Kĩ thuật: khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ? 3. Bài mới: HĐ 1: KHỞI ĐỘNG - Gv cho hs hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ, đoạn thơ về mẹ. ? Cảm nhận của em về tình cảm của mẹ được thể hiệ trong bài hát/ bài thơ, đoạn thơ đó? - Gv giới thiệu bài mới.... HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Em hãy cho biết vài nét hiểu biết của mình về tác giả của văn bản “Mẹ tôi” ? ? Nêu xuất xứ của văn bản “Mẹ tôi”? ? Em đọc văn bản với giọng ntn? - Lời bố nói trực tiếp với con: giọng chân thành, nghiêm khắc. - Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết, trân trọng. - Gọi hs đọc - GV nhận xét - HS giải nghĩa 1 số từ khó ( SGK) ? văn bản viết dưới hình thức nào? ? Vậy phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? ? Theo em văn bản này viết về vấn đề gì? I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản: 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả: - Ét- môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) - nhà văn I-ta-li-a. b. Văn bản: * Xuất xứ: + Trích trong “ Những tấm lòng cao cả” (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của tác giả. 2. Đọc - tìm hiểu chú thích a. Đọc, tóm tắt b. Chú thích: 3 Thể loại: Thư (nhật kí) 4. PTBĐ: biểu cảm (xen kẽ tự sự, nghị luận) - Vb viết về tâm tư, tình cảm của người cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ. ? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng ko? Vì sao? ? Văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề là “ Mẹ tôi ” ? ? Xác định bố cục của văn bản? Nội dung từng phần? ? Theo dõi phần đầu của vb, em thấy En-ri-cô đã mắc lỗi gì? ? Suy nghĩ của em về lỗi lầm của En-ri- cô? ? Trước lỗi lầm của En-ri-cô, bố của E đã làm gì? HĐ nhóm đôi ( 3 phút) ? Tại sao bố của En-ri-cô không mắng trực tiếp mà lại viết thư? HS quan sát đoạn 2 của văn bản GV phát phiếu học tập cho học sinh ? Qua lời kể của bố, hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào?Tìm chi tiết? ? Em có nhận xét gì về giọng văn của tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ? ? Tác dụng ? Qua những chi tiết này, em thấy đây là người mẹ ntn? - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét chung ? Vb nào đã được học cũng cho em thấy hình ảnh người mẹ như thế ? ? Tìm những chi tiết nói về thái độ của - Là văn bản nhật dụng. * Nhan đề: Do chính nhà văn đặt -> Người mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà các nhân vật khác hướng tới. 5. Bố cục: 2 đoạn - Phần 1 (Từ đầu đến...vô cùng): Lí do bố viết thư cho Enricô - Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư của bố gửi Enricô. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Lí do bố viết thư cho En-ri-cô: - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo -> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ - Bố viết thư cho En-ri-cô. 2. Nội dung bức thư : * Hồi tưởng về mẹ: - Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức nở vì sợ mất con... - Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để tránh cho con 1 giờ đau đớn - Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi sinh tính mạng để cứu sống con! -> Giọng văn tha thiết, trân trọng -> Hình ảnh người mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất khách quan, chân thực. → Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng yêu thương con lớn lao, cao cả. * Thái độ của bố: - Sự hỗn láo của con như một nhát dao bố trước lỗi lầm của En-ri-cô? ? Phương thức biểu cảm được diễn tả thông qua những kiểu câu nào và bpnt nào? ? Cách so sánh “như nhát dao” có tác dụng gì? (diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng) ? Qua đó em thấy được, tâm trạng và thái độ gì của người bố đối với En-ri- cô? ? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy đến nếu En-ri-cô trưởng thành và mất mẹ? ? Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn người bố khuyên nhủ En-ri-cô ? Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong đoạn văn này ? Tác dụng? ? Mục đích của người bố đưa ra những lời khuyên nhủ đó là gì? ? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng định điều gì? Gv bình: Mẹ là ng có ý nghĩa to lớn nhất trong cđ mỗi chúng ta. Nhưng với rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ vĩnh viễn thì ta mới thấm thía được điều đó. Lúc vui, lúc buồn, em có thể t́m đến bạn bè đồng trang lứa để chia sẻ. Càng lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi mình lãng quên mất một ánh mắt dịu hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút. Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật mình... ? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố Enricô cọ̀n nhắn nhủ gì cho em nữa? đâm vào tim bố vậy! - bố ko thể nén đc cơn tức giận... - Con mà xúc phạm đến mẹ ư? -> NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu: cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử dụng so sánh giàu hình ảnh -> Tác dụng làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, giàu hình ảnh. -> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng trước nỗi lầm của con. * Lời nhắn nhủ: - Hãy nghĩ kĩ điều này En-ri-cô ạ: ngày buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ. - Khi đã khôn lớn,con sẽ mong ước tha thiếttội nghiệpcay đắng nhớ lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền - Lương tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình... -> NT: - Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định điệp ngữ “con sẽ”. - Người bố phân tích, giảng giải để En-ri-cô hiểu ra lỗi lầm của mình. → Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong cuộc đời. ? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố Enricô? ? Sau khi đã phân tích và làm rõ những lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con phải làm gì? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của người cha? ? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng? ? Em hiểu ntn về lời khuyên của bố Enricô? ? Đây là yêu cầu ntn? ? Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình cảm của mình với con như thế nào? ? Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là người như thế nào ? ? Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho En-ri- cô? Hs phát biểu. ? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ ntn? ? Điều gì đã làm Enricô xúc động? Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. (a,c,d) - Thảo luận nhóm bàn 5p – kĩ thuật khăn trải bàn ? Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu của người bố trong bức thư ? (lời văn, cách dùng từ ngữ) ? -> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã. -> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, chân thành. * Yêu cầu của bố với En-ri-cô: - Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ. - Con phải xin lỗi mẹ. - Hãy cầu xin mẹ hôn con. -> NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết phục - Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ không vì khiếp sợ ai. → Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt khoát như ra lệnh. + Con là niềm hi vọng...của đời bố. + Thà rằng bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ... → Bố Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ ràng và rất nghiêm khắc. * Đọc thư của bố, En-ri-cô xúc động vô cùng. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật : - Sáng tạo hoàn cảnh xảy ra chuyện: En-ri-cô mắc lỗi với mẹ - Lồng câu truyện với bức thư, khắc họa người mẹ tận tụy, giàu đức hi sinh, hết lòng vì con. - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực ? Những bài học sâu sắc nào được nhà văn gửi đến chúng ta qua văn bản này ? * GV khái quát rút ra ghi nhớ. tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha với con. 2. Nội dung : - Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô - Gợi hình ảnh lớn lao, cao cả của người mẹ, làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình. - Yêu cầu con sửa lỗi 3. Ý nghĩa - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình - Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. HĐ 3: LUYỆN TẬP ? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô? - Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó. HĐ 4: VẬN DỤNG - Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ? - Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ. - Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn. HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc” ; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của A-mi-xi - Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê”: + Đọc trước bài + Trả lời các câu hỏi trong sgk + Tình cảm của hai anh em Thủy và Thành. + Tâm trạng của hai anh em khi chia búp bê ____________ Ngày giảng: 9/9/2020 Tiết 3 - Bài 2: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Tiết 1) (Khánh Hoài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Phẩm chất - Nhân ái: Biết yêu thương các thành viên trong gia đình. - Trách nhiệm: Học sinh biết chia sẻ, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết giữ gìn và bảo vệ hạnh phúc gia đình. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS về nhà hoàn thiện các phiếu học tập theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tế trách nhiệm của bản thân trong gia đình và việc bảo vệ hạnh phúc gia đình. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: biết đọc VB theo kiểu, loại; hiểu được nội dung. - Phân tích, đánh giá ND và đặc điểm về hình thức biểu đạt của VB. Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện ngắn. - Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản. - Năng lực văn học: Nhận biết và phân biệt được các loại văn bản văn học. Phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức nghệ thuật - Năng lực thẩm mĩ: - Cảm nhận tình cảm gia đình là một mạch nguồn tình cảm thiêng liêng, cao qúi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bài soạn, video bài hát về gia đình, phiếu học tập. 2. Học sinh: - Hoàn thành các nhiệm vụ về nhà, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan đến chủ đề gia đình. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở 2. Kĩ thuật: - Đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"? 3. Bài mới. HĐ 1: KHỞI ĐỘNG Cho học sinh nghe bài hát: Nhà mình rất vui ? Cảm nhận của em về không khí gia đình được thể hiện trong bài hát? HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Nêu xuất xứ vb ? ? Theo em, cần đọc vb với giọng ntn? GV hướng dẫn cách đọc : giọng tha thiết, tình cảm. Phân biệt lời kể, lời đối thoại, lời văn miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. ? Các em đã đọc và soạn bài ở nhà, hãy tóm tắt cốt truyện của truyện ? HS tóm tắt, Gv tóm tắt mẫu. - GV cho hs tìm hiểu chú thích theo sgk - Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho hs tìm hiểu về thể loại, nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố cục - Gv chốt I. Đọc và tìm hiểu chung : 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả - Khánh Hoài b. Văn bản - Tác phẩm được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thụy Điển 1992. 2. Đọc - tóm tắt, chú thích a. Đọc - Tóm tắt: b. Chú thích : sgk 3. Thể loại: Truyện ngắn - Nvật chính: 2 anh em Thành và Thủy 4. PTBĐ: tự sự (kết hợp miêu tả, biểu cảm) 5. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Thành xưng tôi) 6. Bố cục: - Đ1: Từ đầu -> “hiếu thảo như vậy”: Chia búp bê - Đ2: Tiếp -> “ trùm lên cảnh vật”: Chia tay lớp học - Đ3: Còn lại: Hai anh em chia tay ? Tìm các chi tiết cho thấy quan hệ giữa búp bê với anh em Thành- Thuỷ ? ? Vậy với anh em Thành- Thuỷ búp bê có ý nghĩa ntn? ? Vậy vì sao anh em họ phải chia búp bê ra? GV: nỗi đau chia cắt này không chỉ của riêng người lớn, nó ảnh hưởng đến cả những đứa trẻ hồn nhiên v

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_202.pdf
Giáo án liên quan