I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp học sinh phát hiện được những tồn tại trong bài làm của mình từ đó
có biện pháp học và ôn tập để nắm vững các kiến thức tiếng việt đã học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập và làm bài kiểm tra.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, nhận xét và làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Xem lại bài kiểm tra + HDC
2. HS: Chuẩn bị bài theo nội dung đề kiểm tra
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LấN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV tổ chức cho HS trũ chơi “ Tiếp sức” ( Kể lại các kiến thức TV đã kiểm
tra )
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/11/2019
Ngày dạy: 12/11 (6A6); 13/11 (6A5)
Tiết 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp học sinh phát hiện được những tồn tại trong bài làm của mình từ đó
có biện pháp học và ôn tập để nắm vững các kiến thức tiếng việt đã học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập và làm bài kiểm tra.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, nhận xét và làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Xem lại bài kiểm tra + HDC
2. HS: Chuẩn bị bài theo nội dung đề kiểm tra
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LấN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV tổ chức cho HS trũ chơi “ Tiếp sức” ( Kể lại các kiến thức TV đã kiểm
tra )
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV &HS Nội dung
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
? Nhắc lại đề bài?
Câu 1:
a. Từ “cầu hôn” trong câu trên là từ
đơn hay từ phức? Là từ mượn của
tiếng nước nào?
b. Giải nghĩa từ “cầu hôn” ? Hãy cho
biết em đã giải nghĩa từ “cầu hôn”
bằng cách nào?
I. Đề kiểm tra.
Câu 1: 2,5đ
a. - Từ “cầu hôn” sử dụng trong đoạn
văn trên là : Từ phức
- Phân loại theo nguồn gốc “cầu hôn”
là: Từ mượn tiếng Hán (Từ gốc Hán)
b. - Cầu hôn: có nghĩa là xin được lấy
làm vợ
- Giải nghĩa từ bằng cách nêu khái
niệm mà từ biểu th
Câu 2:
a. Cụm từ “hai chàng trai đến cầu
hôn” là cụm từ gì? Nêu định nghĩa về
cụm từ vừa tìm được.
b. Hãy xác định cấu tạo của cụm từ
“hai chàng trai đến cầu hôn” .
Câu 3: Từ đoạn văn trên, em hãy viết
đoạn văn ngắn (4 - 6 câu) nói về Sơn
Tinh có sử dụng ít nhất hai cụm danh
từ (Gạch chân dưới các cụm danh từ
đã sử dụng
Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi
GV: Lấy VD trong bài làm của HS cụ
thể
GV: Y/C HS trao đổi bài cho nhau để
cùng đọc và tham khảo
- GV: Trả bài cho HS, gọi điểm vào sổ,
kết quả trên TB, dưới TB.
Câu 2: 3,5đ
- “hai chàng trai đến cầu hôn” là
cụm DT
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do
danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc
nó tạo thành.
- Xác định đúng cấu tạo của cụm DT:
hai / chàng / trai / đến cầu hôn
t1 TT1 TT2 s1
Câu 3 : 4đ
Học sinh viết đoạn văn đảm bảo yêu
cầu:
* Hình thức
- HS viết được một đoạn văn ngắn (4-6
câu); có sử dụng cụm danh từ hợp lí
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp; đúng
ngữ pháp, kết cấu, chính tả.
* Nội dung:
- Đoạn văn nói về Sơn Tinh.
- Chỉ ra được hai cụm danh từ.
II. Trả bài, chữa lỗi
1. Trả bài
* Ưu điểm: Đa số các bài làm đảm
bảo yêu cầu, trình bày rõ ràng, sạch
đẹp, và hiểu đề
* Hạn chế: nhiều bài chưa hiểu đề,
làm còn sai kiến thức và điểm thấp;
sai chính tả, trình bày còn bẩn
2. Chữa lỗi
- Chữa lỗi chính tả: l-đ, v-b, ch-tr, d-r-
gi, ...
- Lỗi viết đoạn văn không có câu chủ
đề
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Viết lại câu 3 ( Đoạn văn viết về Sơn Tinh có sử dụng cụm danh từ
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng (trên lớp/ở nhà) làm bài tập ngoài sgk
- Viết 1 đoạn văn chủ đề về làng bản em có sử dụng cụm danh từ ?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phỏt triển ý tưởng sáng tạo.
- Viết 1 đoạn văn có sử dụng cụm danh từ liên quan đến địa danh làng bản em?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Động từ
Yêu cầu: Xem các kiến thức lí thuyết + làm bài tập trong SGK.
.................................................................
Ngày soạn: 10/11/2019
Ngày giảng: 12/11 ( 6A6); 13/11 (6A5)
Tiết 57 Tiếng việt: ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm động từ: Ý nghĩa khái quát của động từ; Đặc
điểm ngữ pháp của động từ
- Các loại động từ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận biết động từ trong câu
- Phân biệt động từ tình thái và động từ hành động, trạng thái
- Sử dụng động từ để đặt câu
3. Thái độ
- GD học sinh ý tức sử dụng động từ phù hợp khi nói viết.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ. giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Máy chiếu, bảng phụ
2. Học sinh:
- Tìm hiểu ví dụ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi...
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là danh từ, cụmm DT? Đặt câu?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
GV chiếu 1 số hình ảnh và Y/C HS đoán hành động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, suy
nghĩ một phút
GV: Chiếu VD
HĐN đôi 3p
? Tìm động từ có trong câu?
? Theo em ý nghĩa khái quát của các
động từ vừa tìm được là gì?
? Vậy em hiểu động từ là những từ như
thế nào?
GV: Chiếu VD
? Tìm các từ đứng trước ĐT đi, đến, ra,
hỏi?
? Em có nhận xét gì về khả năng kết
hợp của ĐT trong CĐT?
GV: Chiếu VD
? Xác định cấu tạo của câu?
? Em có nhận xét gì về chức vụ ngữ
I. Đặc điểm của động từ
1. Ví dụ
- Các động từ có trong các câu
a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ
c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải,
đề. -> Chỉ hoạt động
d. vui -> chỉ trạng thái
-> Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật
-> ĐT thường kết hợp với các từ đã, sẽ
đang, hãy, đừng, chớ...để tạo thành
CĐT
pháp của ĐT trong câu?
GV: Y/C HS so sánh DT và ĐT
GV: Lưu ý cho HS nắm đc khi xác định
ĐT phải căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp
HS suy nghĩ 1 phút
? Thế nào là ĐT?
? Khả năng kết hợp của ĐT?
? Chức vụ ngữ pháp điển hình của ĐT?
GV: Đó là ND ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung
cơ bản.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm bốn, suy
nghĩ một phút
HĐN4 – 4P
? Xếp các động từ vào bảng phân loại?
? Căn cứ vào đâu để phân loại động từ?
? Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
được phân định như thế nào?
-> ĐT thường làm vị ngữ, khi làm CN
mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ
đang, hãy, đừng, chớ..
2. Ghi nhớ
II. Các loại động từ chính
1. VD
Thường đòi hỏi các ĐT khác đi
kèm ở phía sau
Không đòi hỏi các ĐT khác đi
kèm ở phía sau
Trả lời câu
hỏi làm gì?
Đi, chạy, cười, đứng,hỏi, đọc,
ngồi,
Trả lời câu
hỏi: làm sao?
Thế nào?
dám, toan, định yêu, ghét, buồn, vui, nhức, nứt,
gãy, đau
? Qua bảng sắp xếp trên theo em động
từ chia làm mấy loại chính?
- ĐT chia làm 2 loại
+ ĐT tình thái (thường đòi hỏi động từ
khác đi kèm)
+ ĐT hoạt động, trạng thái (không đòi
hỏi động từ khác đi kèm)
- ĐT hoạt động, trạng thái lại chia làm
hai loại nhỏ
+ ĐT chỉ hoạt động (Trả lời cho câu
HS suy nghĩ 1 phút
? ĐT có mấy loại? Nêu cụ thể từng
loại?
GV: Đó là ND ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung
trọng tâm
hỏi Làm gì?)
+ ĐT chỉ trạng thái (Trả lời cho các
câu hỏi Làm sao? Thế nào?)
2. Ghi nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức ( 3 dãy – 3p )
a. Các động từ
có, khoe, may, đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ,
bảo.
b. Phân loại:
- ĐT chỉ tình thái: có (thấy)
- ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT còn lại
Bài 2: HĐN đôi – 4p
- Truyện buồn cười chính là ở chỗ thói quen dùng từ của anh chàng keo kiệt. Anh
ta keo kiệt đến mức kiêng dùng cả những từ như đưa, cho, chỉ thích dùng những
từ như cầm, lấy đây chính là thói quen dùng các động từ.
* Hoạt động 4: Vận dụng
Viết đoạn ngắn ngắn chủ đề tự chọn có sử dụng động từ và gạch chân ĐT
đó trong đoạn văn.
* Hoạt động 5: Vận dụng, sáng tạo
Em hãy sưu tầm các hoạt động trong đời sống hàng ngày ở bản làng em và
viết thành 1 đoạn văn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ + làm các BT trong SBT
- Chuẩn bị bài: Cụm ĐT.
- Đọc trước phần ví dụ sgk
- Xem trước yêu cầu phần luyện tập sgk.
.
Ngày soạn: 10/11/2019
Ngày giảng: 13/11 ( 6A6); 15/11 (6A5)
Tiết 58 Tiếng việt: CỤM ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hs nắm được nghĩa của cụm động từ
- Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm động từ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận diện cụm động từ.
- Kĩ năng sử dụng cụm động từ trong giao tiếp
3. Thái độ
- GD học sinh ý thức sử dụng cụm động từ trong nói viết
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ. giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Máy chiếu, bảng phụ
2. Học sinh:
- Tìm hiểu ví dụ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi...
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là ĐT? ĐT chia làm mấy loại?
? Đặt câu và chỉ ra ĐT đó thuộc loại nào?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
GV chiếu 1 số hình ảnh và Y/C HS đoán hành động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV & HS Nội dung KT trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, suy nghĩ một phút
GV: Chiếu VD trong SGK
? Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho
những từ nào?
? Từ ra, đi thuộc từ loại gì?
- Động từ
? Ở trong những từ đã phân tích trên có
động từ và những từ đứng cạnh động từ
để tạo thành cụm động từ.
? Vậy em hiểu cụm động từ là gì?
- GV: Từ đứng trước động từ gọi là phụ
ngữ trước, đứng sau động từ gọi là phụ
ngữ sau (chỉ cần động từ kết hợp với
phụ ngữ trước hoặc phụ ngữ sau là đủ
điều kiện tạo thành cụm động từ)
? Thử lược bỏ các từ in đậm (PNT và
PNS) rồi rút ra vai trò của chúng?
- GV: Đọc câu văn bỏ các từ in đậm.
- Viên quan ấy đi, đến đâu quan ra
? Em có nhận xét gì về câu đã được
lược bỏ các từ in đậm?
- Khó hiểu và hiểu không đầy đủ.
- GV: Đặc biệt là nghĩa của từ đi và ra
? Qua đây em có nhận xét gì về nghĩa
của động từ?
- GV: Lấy VD động từ cắt
? Phát triển thành cụm động từ?
- đang cắt cỏ ngoài đồng
? Nhận xét về nghĩa và cấu tạo của
I. Cụm động từ là gì?
1. VD
- đã đi nhiều nơi
ĐT
- cũng ra những câu đố oái oăm để
hỏi..
ĐT
-> Cụm động từ là loại tổ hợp từ do
động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành.
-> Động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc
đi kèm tạo thành cụm động từ mới trọn
nghĩa.
động từ so với cụm động từ?
- GV: Phát triển cụm động từ trên thành
câu?
- Bạn Lan đang cắt cỏ ngoài đồng
CN VN
? Phân tích thành phần câu ?
HS suy nghĩ 1 phút
? Qua đây em hiểu thế nào là cụm động
từ?
? Vai trò của phụ ngữ trước và phụ ngữ
sau ? Nghĩa và cấu tạo của cụm động từ
so với động từ?
? Hoạt động trong câu của cụm động
từ?
GV: chố đó là ND ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung
trọng tâm.
? Lấy VD về động từ? Phát triển thành
cụm động từ?
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, suy
nghĩ một phút
GV: Chiếu cụm động từ ở phần I.
HĐN đôi (2p)
+ đã đi nhiều nơi
+ cũng ra những câu đó oắi oăm để hỏi
mọi người
? Cụm động từ trên gồm có mấy phần?
? Điền cụm động từ trên vào mô hình
của cụm động từ?
-> Cụm động từ có nghĩa đầy đủ hơn và
có cấu tạo phức tạp hơn một mình động
từ.
-> Cụm động từ trong câu hoạt động
giống như một động từ.
2. Ghi nhớ
II. Cấu tạo của cụm động từ
1. VD
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ gồm
có ba phần
Phần trước Phần trung
tâm
Phần sau
đã đi nhiều nơi
cũng ra những câu
.... người
? Tìm thêm những từ làm phụ ngữ
trước?
- sẽ, đã, đang, hãy, chớ, đừng, cũng,
vẫn, nên, cố gắng, không, chưa,
chẳng...
? Phụ ngữ trước bổ sung cho động từ ý
nghĩa gì?
? Theo em phụ ngữ sau bổ sung cho
động từ ý nghĩa gì?
HS suy nghĩ 1 phút
? Mô hình cấu tạo của cụm động từ
gồm có mấy phần?
? PNT và PNS bổ sung những ý nghĩa
gì cho cụm động từ?
GV: Chốt đó là ND ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung
trọng tâm
-> phụ ngữ trước bổ sung cho động từ
các ý nghĩa về thời gian, khuyến khích,
hoặc ngăn cản hành động, sự khảng
định hoặc phủ định
-> phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa về đối
tượng, địa điểm, thời gian, mục đích,
nguyên nhân, phương tiện và cách thức
hành động.
2. Ghi nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: HĐN– 5p: (Nhóm 1: 1a+ ; Nhóm 2: 1b ; Nhóm 3: 1c)
a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà
b. yêu thương Mị Nương hết mực
- muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
c. đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông
minh nọ.
- có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
- đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
Bài 2: HĐ cá nhân:
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
còn đang đùa nghịch ở sau nhà
yêu thương Mị Nương hết mực
muốn kén cho con một người chồng ...
có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông
minh...
đi hỏi
đi hỏi ý kiến em bé ...
* Hoạt động 4: Vận dụng
Viết đoạn ngắn ngắn chủ đề tự chọn có sử dụng CĐT và gạch chân CĐT đó
trong đoạn văn.
* Hoạt động 5: Vận dụng, sáng tạo
Em hãy sưu tầm các hoạt động trong đời sống hàng ngày ở bản làng em và
viết thành 1 đoạn văn có CĐT.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ + làm các BT trong SBT
- Chuẩn bị bài: Tính từ, CTT.
- Đọc trước phần ví dụ sgk
- Xem trước yêu cầu phần luyện tập sgk.
.
Ngày soạn: 10/11/2019
Ngày giảng: 14/11 ( 6A6); 16/11 (6A5)
Tiết 59 Tiếng việt: TÍNH TỪ - CỤM ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được ý nghĩa khái quát của tính từ, các loại tính từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm tính từ.
- Nghĩa của cụm tính từ, chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận diện tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
- Kĩ năng sử dụng tính từ, cụm tính từ trong giao tiếp.
3. Thái độ
- GD học sinh ý thức sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói viết
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ. giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Máy chiếu, bảng phụ
2. Học sinh:
- Tìm hiểu ví dụ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi...
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là CĐT? Nêu ý nghĩa của 3 phần trong CĐT
? Đặt câu và xác định cấu tạo của CĐT trong câu?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
GV chiếu 1 số hình ảnh và Y/C HS tìm từ tương ứng với hình ảnh
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV & HS Nội dung KT trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, suy
nghĩ một phút
GV: chiếu VD trong SGK
? Tìm tính từ trong các câu ?
- GV: Cho HS lưu ý vào các từ
+ bé, to, nhỏ, vàng hoe, vàng lịm, mặn,
ngọt... (đặc điểm, tính chất)
+ nhanh, chậm, thoăn thoắt, chậm
chạp... (hành động)
+ xiêu vẹo, rũ rượi, nghiêng, lệch...
(trạng thái)
? Em hãy cho biết ý nghĩa khái quát của
những từ trên?
I. Đặc điểm của tính từ
1. VD
- Những tính từ
a. bé, oai
b. nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,
vàng tươi
? Vậy tính từ là những từ như thế nào?
HĐN bàn đôi – 2p
? Lấy VD về tính từ?
- xanh, đỏ, trắng, vàng, đen, tím, xanh
lè, trắng toát, đỏ au...
- chua, cay, mặn, ngọt, bùi, chát, đắng,
nhạt, nhạt thếch, đắng chát...
- lệch, nghiêng, ngay, thẳng, thẳng băng,
xiêu vẹo, nhăn nhúm...
- GV: Chiếu VD
+ vẫn/còn/đang/cũng trẻ lắm
+ rất/hơi/khá/quá giỏi
? Nhận xét về khả năng kết hợp của TT?
- GV: Tính từ có khả năng kết hợp với
các từ hãy, chớ, đừng như động từ được
không?
- VD: hãy xanh (không dùng), chớ xanh
(không dùng), đừng xanh (có thể dùng)
VD: Đừng xanh như lá bạc như vôi
- GV: Nhưng ở động từ khả năng kết
hợp với các từ hãy, chớ, đừng thì rất
mạnh
- GV: chiếu VD
+ Em bé này thông minh lắm
CN VN
+ Xanh là màu của hòa bình
CN VN
? Qua VD em có nhận xét gì về chức vụ
của tính từ?
- GV: Cung cấp VD để HS so sánh khả
năng làm vị ngữ của động từ so với tính
-> Tính từ là những từ chỉ đặc điểm
tính chất, hành động, trạng thái của sự
vật.
-> Có khả năng kết hợp với các từ đã,
sẽ, đang, cũng, vẫn, rất, hơi, khá, lắm,
quá ở phía trước để tạo thành cụm tính
từ
-> Khả năng kết hợp với các từ hãy,
chớ, đừng rất hạn chế.
-> Chức vụ ngữ pháp: Tính từ có thể
làm vị ngữ, chủ ngữ; tuy nhiên khả
năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ.
từ
+ VD1: Em bé ngã
C V
+ VD2: Em bé thông minh
- GV: Tổ hợp từ ở VD1 đã thành câu,
còn tổ hợp ở VD2 mới là cụm từ. Muốn
tổ hợp ở VD2 thành câu ta phải thêm
vào sau từ em bé một chỉ từ (VD: em bé
ấy) hoặc thêm vào trước hay sau tính từ
thông minh một phụ từ (VD: thông
minh lắm, rất thông minh). Như vậy ở
động từ không cần thêm mà nó vẫn đảm
nhiệm vai trò vị ngữ.
HS suy nghĩ 1 phút
? Qua các VD em hiểu tính từ là gì?
Tính từ có những đặc điểm nào?
- HS đọc, GV chốt lại nội dung trọng
tâm.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, suy
nghĩ một phút
? Trong các tính từ đã tìm được ở VD1
(mục I), tính từ nào có thể kết hợp được
với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm,
quá?
- Kết hợp được với từ bé, oai
? Em có nhận xét gì đặc điểm về nghĩa
của các từ bé, oai?
- Đặc điểm tương đối.
- GV: Còn tính từ trong VDb: vàng hoe,
vàng lịm, vàng ối, vàng tươi không kết
hợp được với những từ chỉ mức độ
? Em có nhận xét gì về đặc điểm về
nghĩa của các từ vàng hoe, vàng lịm,
vàng ối, vàng tươi?
- Chỉ đặc điểm tuyệt đối
? Căn cứ vào sự kết hợp của tính từ với
các từ chỉ mức độ chúng ta có thể chia
2. Ghi nhớ
II. Các loại tính từ
1. VD
tính từ làm mấy loại?
- HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung
trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, suy
nghĩ một phút
HĐN đôi – 3p
- GV: Chiếu VD
- GV: Hướng dẫn HS vẽ mô hình cấu
tạo cụm tính từ in đậm
-> Có hai loại tính từ
+ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối có thể
kết hợp với các từ chỉ mức độ
+ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không
thể kết hợp được với các từ chỉ mức độ
2. Ghi nhớ
III. Cụm tính từ
1. VD
- vốn đã rất yên tĩnh
- nhỏ lại
- sáng vằng vặc ở trên không
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
vốn đã rất yên tĩnh
nhỏ lại
sáng vằng vặc ở trên không
sun sun như con đỉa
? Mô hình cấu tạo của cụm tính từ gồm
có mấy phần?
? Tìm thêm các từ làm phụ trước?
- đã, sẽ, còn, vẫn (xinh), rất, hơi, lắm,
không (đẹp)...
? Phần phụ trước bổ sung cho tính từ
những ý nghĩa gì?
? Phụ ngữ sau bổ sung cho tính từ ý
nghĩa gì?
HS suy nghĩ 1 phút
? Cấu tạo của CTT gồm mấy phần?
? Ý nghĩ củag phần?
- HS đọc, GV chốt lại nội dung trọng
tâm
-> Mô hình cấu tạo của cụm tính từ
gồm có 3 phần: phần trước, phần trung
tâm, phần sau
-> Phụ trước bổ sung: thời gian, sự tiếp
diễn tương tự, mức độ, tính chất, sự
khảng định hay phủ định.
-> Phụ sau bổ sung: vị trí, sự so sánh,
mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của
đặc điểm tính chất.
2. Ghi nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: GVcho HS chơi trò chơi tiếp sức ( 3 dãy)
? Mỗi dãy tìm 10 tính từ và phân loại các tính từ đó
Bài 2: HĐ cá nhân.
? Đặt 2 câu có CTT và điền vào mô hình cấu tạo của CTT?
* Hoạt động 4: Vận dụng
Viết đoạn ngắn ngắn chủ đề tự chọn có sử dụng CTT và gạch chân CTT đó
trong đoạn văn.
* Hoạt động 5: Vận dụng, sáng tạo
Em hãy sưu tầm các hoạt động trong đời sống hàng ngày ở bản làng em và
viết thành 1 đoạn văn có CTT.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ + làm các BT trong SBT
- Chuẩn bị bài: Làm các BT phần III: Luyện tập
- Xem trước yêu cầu phần luyện tập sgk.
.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf