Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 84 đến 94 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

Tiết 85: Bài 21

PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh.

- Yêu cầu của bài văn tả cảnh.

- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát cảnh vật.

- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.

- Trình bày những điều đó quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực:

- Nưng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,

năng lực hợp tác, năng lực tưởng tượng, năng lực tự tin trình bày trước đám đông.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo Viên: Bảng phụ

2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. ( Soạn bài theo câu hỏi sgk)

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề hoạt động cặp đôi

2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia cặp đôi

IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra

3. Bài mới

*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

Chúng ta sống cùng thiên nhiên, sống giữa thiên nhiên nhưng làm thế nào để

cảnh thiên nhiên kì thú ấy hiện hình, sống động trên trang giấy qua một bài hoặc

đoạn văn miêu tả?

* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới

pdf31 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 84 đến 94 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: 04/05/2020 (6A1) Tiết 84: Bài 19 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức đã học ở tiết 1, tìm những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc trong một số đoạn văn miêu tả để nắm vững hơn vai trò tác dụng của các thao tác khi mà 1 bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: Quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ - Yêu mến môn học. 4. Định hướng năng lực: - Nưng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tưởng tượng, năng lực tự tin trình bày trước đám đông. - Năng lực chuyên biệt: năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. ( Soạn bài theo câu hỏi sgk) III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề hoạt động cặp đôi 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia cặp đôi IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV nêu mục tiêu của bài học * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nhắc lại mục bài học tiết 1. HS: Đọc yêu cầu BT1 Thi ai nhanh tay GV: Chia lớp thành các cặp đôi( mỗi cạp là 1 đội ) GV: Đưa lên bảng phụ và thông qua luật chơi II. Luyện tập 1. Bài 1: a. Những chữ cần điền: + Gương bầu dục. + Uốn, cong cong. + Cổ kính. + Xám xịt. GV: Tuyên dương đội nhanh nhất GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề, cách làm. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chốt. HS: Đọc yêu cầu HS làm cá nhân. GV: Gọi 1 học sinh trình bày Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét và nêu định hướng HS suy nghĩ tự viết 1 đoạn văn. GV gọi một số HS đọc. GV nhận xét. GV: Cho HS đọc một đoạn văn tham khảo + Xanh um. b. Tác giả lựa chọn những hình ảnh đặc sắc: Cầu son bắc từ bờ ra đền, tháp giữa hồ... 2. Bài 2: * Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc: - Rung rinh, bóng mỡ - Đầu to, nổi từng tảng - Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp - Trịnh trọng, khoan thai vút râu và lấy làm hãnh diện lắm. - Râu dài, rất hùng dũng. 3. Bài 4: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em, em sẽ liên tưởng và so sánh: - Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng, quạ đen, khách lạ...) - Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh...) - Hàng cây (hàng quân, tường thành) - Núi đồi (bát úp, cua kềnh) - Những ngôi nhà (Viên gạch, bao diêm, trạm gác...) 4. Bài 5. * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ( kết hợp với HĐ2) * HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (Trên lớp/ở nhà) - GV: ? Em hãy quan sát và miêu tả ngôi trường của em.( Những đặc điểm nổi bật) * HOẠT ĐỘNG 5: tìm tòi, mở rộng - Sưu tầm đoạn văn miêu tả có sử dụng tưởng tượng, so sánh V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà hoàn thiện bài tập. - Đọc và nghiên cứu trả lời câu hỏi các đoạn văn ở mục I trong bài Phương pháp tả cảnh. Ngày soạn: 03/05/2020 Ngày giảng: 04/05 (6A1,3) Tiết 85: Bài 21 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh. - Yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát cảnh vật. - Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. - Trình bày những điều đó quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: - Nưng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tưởng tượng, năng lực tự tin trình bày trước đám đông. - Năng lực chuyên biệt: năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. ( Soạn bài theo câu hỏi sgk) III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề hoạt động cặp đôi 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia cặp đôi IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra 3. Bài mới *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Chúng ta sống cùng thiên nhiên, sống giữa thiên nhiên nhưng làm thế nào để cảnh thiên nhiên kì thú ấy hiện hình, sống động trên trang giấy qua một bài hoặc đoạn văn miêu tả? * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung * GV: Sử dụng bảng phụ đã viết VD - Gọi HS đọc. - GV chia theo dãy bàn chuẩn bị cho 3 văn bản. - HS thảo luận theo yêu cầu GV. - HS báo cáo, HS nhóm khác nhận xét I. Phương pháp viết văn tả cảnh 1. Ví dụ: GV nhận xét, chốt Dãy 1: ? Văn bản đầu tiên tả hình ảnh ai trong một chặng đường của cuộc vượt thác? ? Cảnh DHT vượt thác được miêu tả qua hình ảnh tiêu biểu nào? ? Khi miêu tả DHT vượt tác, tác giả sử dụng nghệ thuật nào? - So sánh. ( Như một pho tượng đồng đúc, như một hiệp sĩ) ? Qua miêu tả động tác và ngoại hình của DHT, ta thấy cảnh thác ở đây ntn? GV: Qua hình ảnh DHT, người đọc có thể hình dung được phần nào cảnh sắc ở khúc sông nhiều thác dữ. Đó là bởi vì người vượt thác đã phải đem hết gân sức, tinh thần để chiến đấu cùng thác dữ: Hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt nảy lửa, quai hàm bạnh ra, bắp thịt cuồn cuộn, như hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh..(Nhờ tả ngoại hình và các động tác) Dãy 2: ? Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì? ? Tác giả lựa chọn hình ảnh tiêu biểu nào của dòng sông để miêu tả? ? Người viết quan sát cảnh vật từ vị trí nào? - Ngồi trên thuyền trôi xuôi từ kênh ra sông * Đoạn a: - Tả DHT chống thuyền vượt thác. - Miêu tả qua các hình ảnh: + Động tác: thả sào, rút sào nhanh như cắt + Ngoại hình: như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. - Nhờ miêu tả ngoại hình, động tác của nhân vật DHT, ta hình dung, cảm nhận được cảnh sắc là một khúc sông có nhiều thác dữ, hiểm trở. -> Làm nổi lên cảnh thác dữ, nước chảy xiết, cảnh hiên nhiên hùng vĩ. * Đoạn b: - Tả cảnh sắc một vùng sông nước Cà Mau - Năm Căn. - Miêu tả qua các hình ảnh: + Mênh mông + Ầm ầm đổ ra biển + Cá nước bơi hàng đàn đen trũi + Rừng đước dựng lên cao ngất ? Người tả đang tả theo trình tự nào? GV: Trình tự tả như thế là rất hợp lí bởi người tả đang ngồi trên thuyền xuôi từ kênh ra sông. Tất nhiên, cái đập vào mắt người ngồi trước hết phải là cảnh dồng sông, nước chảy, rồi mới tới cảnh vật hai bên bờ sông. Nếu tả khác đi, ngược lại chẳng hạn thì người tả cũng phải ngồi ở chỗ khác đi. Dãy 3,4: ? Văn bản thứ ba có bố cục chia làm mấy phần? Cho biết nội dung của từng phần? ? Từ dàn ý đó hãy nhận xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn? GV: Cách tả như vậy cũng rất hợp lí bởi cái nhìn của người tả là hướng từ bên ngoài.Nếu tả theo trật tự thời gian thì chắc chắn phải tả khác. ? Vậy muốn tả cảnh chúng ta cần ghi nhớ điều gì? ? Một bài văn tả cảnh có bố cục mấy phần? Nhiệm vụ từng phần? HS: Đọc ghi nhớ GV: Chốt lại kiến thức - HS nêu yêu cầu của bài. Thảo luận cặp đôi (5P) Các nhóm làm vào bảng nhóm Đại diện một nhóm trình bày Các nhóm khác quan sát và cho ý kiến GV nhận xét và chốt trên bảng phụ - Theo trình tự: + Từ dưới sông nhìn lên bờ. + Từ gần đến xa -> Theo trình tự không gian * Đoạn c: - Dàn ý gồm 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu lũy tre làng + Thân bài: Tả kĩ 3 vòng của luỹ tre. + Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ về lũy tre - Trình tự miêu tả: + Từ khái quát đến cụ thể + Từ ngoài vào trong -> Trình tự không gian 2. Bài học: - Yêu cầu bài văn tả cảnh: + Xác định đối tượng cần tả + Quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu + Miêu tả theo một trình tự (Trình tự không gian) - Bố cục: Gốm 3 phần + MB: Giới thiệu cảnh được tả + TB: Tập trung tả cảnh theo một trình tự + KB: Phát biểu cảm nghĩ về cảnh vật đó. * Ghi nhớ: SGK/47 II. Luyện tập 1. Bài 1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài TLV. a. Hình ảnh tiêu biểu: + Cảnh học sinh nhận đề, một vài gương mặt rạng rỡ, phấn khởi + Cảnh học sinh chăm chú làm bài + Hoạt động của GV khi HS làm bài GV: Chia nhiệm vụ: - Dãy bàn 1,2: Viết phần mở bài - Dãy bàn 3,4: Viết phần KB GV: Gọi một vài HS đọc GV: Cho HS đọc đoạn tham khảo + Không khí lớp học. + Cảnh thu bài, tâm trạng của HS b. Trình tự miêu tả + Không gian/ Thời gian + Từ ngoài vào trong/ Từ trong ra ngoài + từ trên bảng xuống cuối lớp. c. Viết bài MB, KB * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ( kết hợp với HĐ2) * HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (Trên lớp/ở nhà) - GV: ? Viết hoàn thiện bài văn 1 tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài TLV * HOẠT ĐỘNG 5: tìm tòi, mở rộng - Sưu tầm bài văn tả phong cảnh quê hương V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà hoàn thiện bài tập. Đã giao - Yêu cầu: Đọc kĩ BT2,3 của bài và trả lới theo yêu cầu Ngày soạn: 4/5/2010 Ngày giảng: 5/5 (6A3);6/5 (6A1) Tiết 86: Bài 21 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH (Tiếp) VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 ( văn tả cảnh – viết ở nhà) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phương pháp tả cảnh. - Thực hành viết bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát cảnh vật. - Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. - Trình bày những điều đó quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: - Nưng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tưởng tượng, năng lực tự tin trình bày trước đám đông. - Năng lực chuyên biệt: năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên (quan sát kĩ sân trường giờ ra chơi? Tìm những hình ảnh tiêu biểu III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề hoạt động cặp đôi 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia cặp đôi III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề hoạt động cặp đôi 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia cặp đôi IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra 3. Bài mới *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động : Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu các phương pháp làm một bài văn tả cảnh. Giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau làm bài tập . . . * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung GV: Khái quát nội dung tiết 1 HS: Đọc yêu cầu HS: làm việc cá nhân II. Luyện tập. 2. Bài 2: Tả cảnh sân trường lúc ra chơi: a. Cảnh tả theo trình tự thời gian - Trống hết tiết 2, báo giờ ra chơi đã đến - GV cho HS viết một cảnh trong thân bài theo trình tự thời gian hoặc không gian - HS viết bài - HS đọc - Gọi HS đọc đề bài - HS làm việc theo cặp đôi (3P) - 4 đôi trình bày GV: Người viết không tả theo trình tự thời gian, cũng không tả theo không gian mà theo mạch cảm xúc và hướng theo con mắt của mình. - HS từ các lớp ùa ra sân trường - Cảnh HS chơi đùa - Các trò chơi quen thuộc - Trống vào lớp, HS về lớp - Cảm xúc của người viết b. Cách tả theo trình tự không gian: - Các trò chơi giữa sân trường, các góc sân - Một trò chơi đặc sắc, mới lạ, sôi động. 3. Bài 3: dàn ý chi tiết bài Biển đẹp a. Mở bài: Biển thật đẹp b. Thân bài: - Cảnh biển đẹp trong mọi thời điểm khác nhau - Buổi sớm nắng sáng - Buổi chiều gió mùa đông bắc - Ngày mưa rào - Buổi sớm nắng mờ - Buổi chiều lạnh - Buổi chiều nắng tàn, mát dịu - Buổi trưa xế - Biển, trời đổ màu c. Kết bài: nhận xét vì sao biển đẹp * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ( kết hợp với HĐ2) * HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (Trên lớp/ở nhà) - GV: ? Viết hoàn thiện bài văn 1 tả cảnh sân trường lúc ra chơi * HOẠT ĐỘNG 5: tìm tòi, mở rộng - Sưu tầm và đọc bài văn tả sân trường giờ ra chơi V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà hoàn thiện bài tập. Đã giao - Yêu cầu:- Đọc và tìm hiểu tác giả? Hoàn cảnh bài thơ: Đêm nay Bác không ngủ - Về nhà viết Bài viết số 5 ở nhà: Tả quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơ.i . Ngày soạn:6/5/2020 Ngày giảng: 7/5 (6A3);8/5 (6A1- Tiết 87) Tiết 87,88: Bài 23. Văn bản ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Minh Huệ ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nét chính về tác giả, văn bản. - Nội dung và ý nghĩa của văn bản. - Hình ảnh Bác Hồ qua cản nhận của người chiến sĩ. - Những đặc sắc nghệ thuật. 2. Kĩ năng - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yêu của Bác Hồ. 3. Thái độ - Cảm phục tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân, kính yêu Bác Hồ. 4. Định hướng năng lực: - Nưng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tưởng tượng, năng lực tự tin trình bày trước đám đông. - Năng lực chuyên biệt: năng lực nghe, nói, đọc, viết II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình ảnh về tác giả. - Tranh ảnh liên quan. 2. Học sinh: Soạn bài, đọc thuộc thơ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề hoạt động cặp đôi 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia cặp đôi IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Tóm tắt truyện ngắn “Buổi học cuối cùng”? Qua truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” tác giả muốn nói đến điều gì? 3. Bài mới *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mùa đông 1951 bên bờ sông Lam – Nghệ An. Nghe một anh bạn chiến sĩ vệ quốc quân kể những chuyện được chứng kiến về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường người đi chiến dịch biên giới – Thu đông 1950. Minh Huệ vô cùng xúc động viết bài thơ này. Nôi dung, nghệ thuật bài thơ như thế nào? Bài học này chúng ta sẽ rõ tấm lòng, tình cảm của Bác. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV & HS Nội dung GV: Gọi HS đọc phần chú thích SGK. ? Em hãy trình bày đôi nét chính về nhà thơ Minh Huệ? Gv treo tranh, giới thiệu về Minh Huệ. ? Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” ra đời trong hoàn cảnh nào? GV: Hướng dẫn HS cách đọc từng đoạn. Phân biệt 3 giọng đọc: + Giọng kể chuyện, giọng miêu tả của tác giả. + Lời của anh đội viên: lo lắng + Lời của Bác: chậm rãi, đầm ấm GV: Đọc mẫu một lần -> HS đọc -> Nhận xét. ? Bài thơ kể lại câu chuyện gì? Hãy kể lại tóm tắt câu chuyện đó? Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, Bác Hồ đến thăm một đơn vị bộ đội chủ lực rồi nghỉ chân lại nơi đóng quân. Trong đêm khuya lạnh giá giữa rừng sâu, anh đội viên thức dậy lần đầu thấy Bác ngồi bên bếp, đốt lửa giữ ấm cho mọi người, rồi dém chăn cho từng người, anh năn nỉ mời Bác đi ngủ. Lần thứ ba thức dậy, Bác vẫn không chợp mắt, trời lúc này đã gần sáng, anh tâm tình và thức luôn cùng Bác. ? Đội viên? Đinh ninh? ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? ? Dựa vào bài thơ hãy tìm các câu thơ thể hiện tâm trạng, tình cảm của I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả- tác phẩm a. Tác giả - Minh Huệ(1927 - 2003) tên khai sinh là Nguyễn Đức Thái, quê ở Nghệ An. b. Tác phẩm - Hoàn cảnh: Bài thơ được viết năm 1951 dựa trên sự kiện lịch sử có thật trong chiến dịch Biên Giới năm 1950. 2. Đọc – tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích 3. Thể thơ – PTBT - Ngũ ngôn. - PTBT: Tự sự + BC+MT III. Đọc – hiểu văn bản 1. Tình cảm của anh đội viên đối với Bác Hồ: * Lần thức dậy thứ nhất anh đội viên đối với Bác? Qua từng câu thơ thể hiện tình cảm gì của anh đội viên? - Thảo luận cặp đôi (5P) + Dãy bàn 1,2: Lần thứ nhất thức dậy + Dãy bàn 3,4: Lần thứ 3 thức dậy - Các nhóm báo cáo - GV chốt và phân tích trên bảng phụ “Mà sao Bác vẫn ngồi” - Ngạc nhiên, băn khoăn và lo lắng. “Càng nhìn lại càng thương” - Yêu thương, kính trọng Bác. “ Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng” - Cảm nhận được sự lớn lao gần gũi của Bác. “Bác có lạnh lắm không?” - Xúc động, lo lắng cho sức khoẻ. ? Em có nhận xét gì về biện pháp tu từ được sử dụng ở các câu thơ này? - Hs: Trả lời. ? Qua lần thứ nhất thức dậy thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của anh đội viên. - Với lần thức dậy thứ nhất, anh đội viên vô cùng ngạc nhiên, băn khoăn và lo lắng cho sức khoẻ của Bác và ở đây anh đội viên đã cảm nhận được sự lớn lao ấm áp, gần gũi của người. Chuyển tiết 88 Gv chuyển ý: Sự ấm áp gần gũi của Bác còn thể hiện rõ như thế nào qua lần thức dậy thứ 3 và hình ảnh Bác Hồ đã để lại trong tâm trí anh đội viên như thế nào ta cùng tiếp tục tìm hiểu. + Dãy bàn 3,4: Báo cáo -> Nhận xét + GV chốt và phân tích trên bảng phụ - “Anh hốt hoảng giật mình” - “Anh vội vàng nằng nặc” - “Mời Bác ngủ Bác ơi” - “Bác ơi!Mời Bác ngủ” - “ Anh thức luôn cùng Bác” -> NT: So sánh, từ láy, bút pháp miêu tả vừa thực, vừa tượng trưng. => Sự băn khoăn, lo lắng, xúc động, biết ơn, hạnh phúc và yêu thương Bác. * Lần thức dậy thứ 3: ? Vì sao anh đội viên lại hốt hoảng? HS: Bác vẫn ngồi đó, trời sắp sáng ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của lời thơ “Mời Bác ngủ”? Tác giả sử dụng từ loại gì? ? Lần thứ ba thức dậy cho thấy tình cảm gì của anh đội viên với Bác? Giáo viên bình: Hai câu thơ vừa đảo, vừa điệp vòng tròn thể hiện sự bồn chồn, tình cảm lo lắng của anh đội viên đối với Bác ? Em có nhận xét gì về tình cảm của anh đội viên với Bác? GV: Hình ảnh Bác Hồ hiện lên như thế nào trong cảm nhận của anh đội viên ở trong bài thơ. ? Bác Hồ thức trong hoàn cảnh nào? ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh đó? ? Từ hoàn cảnh này em có cảm nhận gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta? - Cuộc kháng chiến chống Pháp đầy gian nan, vất vả ? Trong hoàn cảnh khó khăn đó, tác giả đã miêu tả hình dáng, tư thế, hành động, lời nói của Bác như thế nào? - Thảo luận cặp đôi (5P) + Dãy 1,2: Hình dáng, tư thế + Dãy 3: Hành động + Dãy 4: Lời nói - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét và chốt ? Nhận xét về các từ ngữ? Tác dụng? ? Hình ảnh đó thể hiện tâm trạng của Bác lúc này như thế nào? -> NT: Đảo trật tự ngôn từ, động từ: -> Bồn chồn, lo lắng cho Bác, muốn chia sẻ sự lo lắng sốt ruột với Người => Đó là lòng kính yêu, biết ơn, hạnh phúc khi nhận được tình yêu thương của Bác, là niềm tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại nhưng hết sức bình dị. 2. Hình tượng của Bác Hồ * Hoàn cảnh - Trời khuya, mưa lâm thâm. - Mái lều tranh xơ xác. -> Khó khăn, gian khổ * Hình dáng và tư thế - Lặng yên, vẻ mặt trầm ngâm, ngồi đinh ninh, mái tóc bạc, chòm râu im phăng phắc. GV: Bình giảng + N3,4: báo cáo ? Em có cảm nhận gì về Bác thông qua những hành động đó? + N5,6: Báo cáo - Chú cứ việc ngủ ngon. - Bác thương đoàn dân công. - Mong trời sáng mau mau. ? Lời nói nào thể hiện lòng yêu thương quan tâm của Bác đối với bộ đội và nhân dân? ? Qua phân tích, em thấy hình tượng Bác Hồ hiện lên như thế nào, tấm lòng, tình cảm ra sao? ? Đặc điểm nghệ thuật nổi bật nhất của bài thơ tự sự này là gì? - Hs: Trả lời ? Bài thơ giúp em hiểu thêm gì về tình cảm của Bác đối với quân dân ta và tình cảm của nhân dân đối với Người? HS: Trả lời HS: Đọc ghi nhớ sgk. -> NT: Từ láy -> Bác suy tư, lo lắng. * Hành động. Đốt lửa Bác Dém chăn Động từ Nhón chân -> Tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần tỉ mỉ của Bác Hồ với các chiến sĩ. * Lời nói: - Bộc lộ nỗi lòng, sự lo lắng đối với tất cả bộ đội và nhân dân. => Tấm lòng yêu thương sâu nặng, sự chăm lo ân cần chu đáo của Bác Hồ với chiến sĩ và đồng bào. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Thể thơ: thơ năm chữ. - Phương thức biểu đạt: tự sự + miêu tả + biểu cảm. - Lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh - Sử dụng từ láy 2. Nội dung- Ý nghĩa: - Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội của nhân dân ta đối với Bác. * Ghi nhớ: SGK. * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ( kết hợp với HĐ2) * HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (Trên lớp/ở nhà) - tìm gặp 1 số cựu chiến binh tìm hiểu và viết về những suy nghĩ của họ đối với chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950 * HOẠT ĐỘNG 5: tìm tòi, mở rộng - Tìm đọc những tác phẩm thơ viết về Bác trong chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học thuộc bài thơ, học bài cũ. - Đọc và soạn bài: Lượm. Yêu cầu: Đọc thơ, tìm hiểu các chi tiết nói về Lượm, nhận xét về nhân vật ------------------------------------------------ Ngày soạn:10/5/2020 Ngày giảng: 11/5 (6A1,3- Tiết 89);12/5 (6A3-Tiết 90); 13/5(6A1-Tiết 90) Tiết 89; 90: Bài 23. Văn bản: LƯỢM (Tố Hữu) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó . 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại). - Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm . - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ . - Rèn kĩ năng đọc, nhận biết các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm. ( HS Yếu) - Nhận biết và bước đầu biết tác dụng của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. ( HS Yếu) 3. Thái độ - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: - Nưng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tưởng tượng, năng lực tự tin trình bày trước đám đông. - Năng lực chuyên biệt: năng lực nghe, nói, đọc, viết II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên - Bảng phụ. 2. Học sinh. - Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về thành phố Huế quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cờ gặp chú bé liên lạc Lượm nhí nhảnh, vui tươi. Ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hi sinh anh dũng trên đường đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ Lượm. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung GV: Gọi HS đọc chú thích trong SGK ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả ? Bài thơ Lượm được sáng tác trong thời gian nào? GV mở rộng thêm về tác giả và văn bản. GV hướng dẫn giọng đọc: Những câu tả hình ảnh Lượm ở đoạn đầu đọc với giọng vui, nhịp điệu nhanh, nhấn mạnh vào các từ tạo hình và từ láy tượng hình. Những câu cảm thán và câu hỏi tu từ cần đọc lắng xuống, chậm lại. GV hướng dẫn tìm hiểu các chú thích SGK ? Em có nhận xét gì về thể loại thơ? GV: Loại thơ tự sự - ngôi kể thứ ba. ? Theo em bố cục của bài thơ như thế nào? + Năm khổ thơ đầu: Nhớ lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa nhà thơ và Lượm. + Bảy khổ giữa: Chuyến công tác và I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả - Tố Hữu tên là Nguyễn Kim Thành, (1920 – 2002) quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế, là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại VN. b. Văn bản - Bài thơ sáng tác năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Đọc, từ khó a. Đọc b. Từ khó 3. Thể thơ - Thể loại: thơ 4 tiếng, nhịp 2/2 4. Bố cục: 3 phần sự hi sinh của Lượm. + Hai khổ cuối: Hình ảnh Lượm sống mãi. - GV cho HS đọc đoạn thơ đầu ? Cuộc gặp gỡ giữa Lượm và nhà thơ trong hoàn cảnh nào? ? Đoạn thơ gợi lên trước mắt người đọc hình ảnh chú bé Lượm như thế nào? ? Khi miêu tả hình ảnh Lượm, nhà thơ đã sử dụng nghệ thuật nào? GV: Tác giả quan sát trực tiếp lượm bằng mắt nhìn và tai nghe, do đó Lượm được miêu tả rất cụ thể, sống động ? Đường vàng là con đường như thế nào? - Đường vàng là con đường trong hồi tưởng là đường cát vàng, đầy nắng vàng, đồng lúa vàng. ? Hình ảnh so sánh Lượm với con chim chích nhảy trên đường vàng đẹp và hay ở chỗ nào? K-G - Tả rất đúng về hình dáng Lượm: Nhỏ nhắn, hiếu động, tươi vui giữa không gian cánh đồng lúa vàng. Ngoài ra nó còn có giá trị biểu cảm thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ đối với Lượm. ? Ngôn ngữ đối thoại của hai chú II. Đọc- hiểu văn bả. 1. Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ tình cờ với nhà thơ: - Hoàn cảnh: "Huế đổ máu"- Trong hoàn cảnh chiến đấu chống thực dân Pháp. - Hình dáng: Loắt choắt, chân thoăn thoắt, đầu nghênh ngênh, cười híp mí, má đỏ bồ quân. - Trang phục: Cái xắc xinh xinh Ca lô đội lệch - Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang Như con

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_84_den_94_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan