I. Mục tiêu .
1. Kiến thức:
- Hiêu sơ giản về tác giả, tác phẩm “ Đất rừng phương Nam”
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau
và cuộc sống của con người vùng đất phương Nam.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật độc đáo được sử dụng
trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết
minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng
chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ: Có lòng yêu mến thiên nhiên và những con người lao động bình dị ở
mọi miền của tổ quốc.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ VH,
phân tích,.
b. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ,.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: máy chiếu, sách tham khảo.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 96 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 78: Văn bản "Sông nước Cà Mau" - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/01/2020 (6a3), 16/01/2020 (6a1)
Tiết 78 - Bài 19:
Văn bản:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Đoàn Giỏi)
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức:
- Hiêu sơ giản về tác giả, tác phẩm “ Đất rừng phương Nam”
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau
và cuộc sống của con người vùng đất phương Nam.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật độc đáo được sử dụng
trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết
minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng
chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ: Có lòng yêu mến thiên nhiên và những con người lao động bình dị ở
mọi miền của tổ quốc.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ VH,
phân tích,...
b. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: máy chiếu, sách tham khảo.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập
thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút, lược đồ
tư duy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn ntn? Bài học nào em rút ra từ truyện?
? Cảm nhận của em về nhân vật DM trong văn bản “ Bài học đường đời đầu
tiên” ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: khởi động
- GV chiếu 1 clip ngắn về vùng sông nước Cà Mau.
- HS nêu cảm nhận, GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung.
- PP: đọc sáng tạo, vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.
- NL: tư duy sáng tạo, hợp tác
* KT hỏi và trả lời: Cho HS đặt câu
hỏi về năm sinh, quê quán, sự
nghiệp sáng tác của Đoàn
Giỏi(HS này hỏi, gọi bạn khác
TL, cứ thế cho đến hết)
? Cho biết xuất xứ văn bản?
? Nêu giọng đọc của văn bản ?
- Giọng truyền cảm thể hiện niềm tự
hào, đoạn đầu đọc chậm, nhấn mạnh
tên đất, tên sông....
- GV đọc mẫu- Gọi HS đọc văn bản.
? Giải nghĩa chú thích 1, 2, ...?
HS giải nghĩa các chú thích (SGK )
? Cho biết thể loại văn bản?
? Xác định PTBĐ của văn bản?
? Cho biết bố cục văn bản? Giới hạn
và nội dung chính từng phần?
? Cảnh trong đoạn trích được tác giả
miêu tả theo trình tự nào? Tác dụng
của lựa chọn trình tự kể đó là gì ?
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
1. Tác giả. - Đoàn Giỏi ( 1925- 1989 ),
quê ở tỉnh Tiền Giang. Ông viết văn từ
thời kì đầu kháng chiến chống Pháp.
- Ông thường viết về thiên nhiên và
cuộc sống con người Nam Bộ.
2. Tác phẩm :
a. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của văn
bản.
- Tác phẩm “Đất rừng phương Nam”
(1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của
Đoàn Giỏi
- Văn bản : Sông nước Cà Mau được
trích từ chương XVIII truyện Đất rừng
phương Nam.
b. Đọc và tìm hiểu chú thích.
* Đọc.
* Chú thích :
c. Thể loại, ptbđ : Truyện ký hiện đại.
PTBĐ: MT kết hợp TM, TS, BC.
d. Bố cục: Chia làm 3 phần.
- Phần 1: Đầu ... xanh đơn điệu: ấn
tượng ban đầu về cảnh sông nước Cà
Mau.
- Phần 2: Tiếp ... Ban mai: Cảnh kênh
rạch và dòng sông Năm Căn.
- Phần 3: Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn.
e. Trình tự miêu tả: không gian.
- Tác dụng: thấy được cảnh quan vùng
sông nước Cà Mau trù phú, rộng lớn qua
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản:
- PP: phân tích, bình giảng, vấn đáp,
hoạt động nhóm, trực quan
- KT: đặt CH, TL nhóm, tbay 1 phút
- NL: giao tiếp, hợp tác, cảm thụ
VH, phân tích, tư duy sáng tạo.
* TL nhóm: 6 nhóm (TG: 3 phút)
? Những chi tiết nào nói đến ấn
tượng ban đầu của tác giả về quang
cảnh sông nước Cà Mau?
? Nghệ thuật nào được tác giả sử
dụng ở đây?
? Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên
ntn qua cảm nhận ban đầu của
người kể?
- ĐD HS TB – HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
? Những từ ngữ hình ảnh nào làm
nổi bật rõ màu sắc, âm thanh riêng
biệt của vùng đất Cà Mau?
? Cảnh sông nước Cà Mau được t/g
cảm nhận bằng các giác quan nào ?
? Nhận xét về từ ngữ và NT tả cảnh
của tác giả?
? Qua đó giúp em hình dung vùng
sông nước Cà Mau như thế nào?
- HS trình bày 1 phút cảm nhận ban
đầu của mình về cảnh sông nước
CM
? Mở đầu đoạn 2, tác giả kể tên
những địa danh nào?
? Nhận xét về cách đặt tên các địa
danh ở đây?
- GV: Cái tên dân dã mộc mạc theo
lối dân gian. Những cái tên rất
riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc
cái nhìn và cảm nhận của tác giả.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
1. Ấn tượng ban đầu về cảnh sông
nước Cà Mau.
- Cảnh vật: Sông ngòi kênh rạch bủa
răng chi chít như mạng nhện
+ So sánh, từ láy gợi hình ” chi chít”.
-> Không gian rộng lớn, nguyên sơ do
thiên nhiên ban tặng.
- Màu sắc: Trên trời xanh, dưới nước
xanh, toàn một màu xanh cây lá...
- Âm thanh: Tiếng rì rào bất tận của
rừng, của biển vang lên bốn mùa...
+ Cảm nhận bằng thị giác, thính giác,
cảm giác.
+ Tính từ, từ láy, liệt kê, miêu tả khái
quát.
Sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh
rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín
một màu xanh. Thiên nhiên hoang sơ,
đầyớcs sống và bí ẩn.
2. Cảnh kênh rạch và dòng sông Năm
Căn.
a, Cảnh kênh rạch:
* Địa danh:
- Chà Là, Cái Keo, sông Bảy Háp...
- Đặt tên không phải bằng những danh
từ mĩ lệ mà rất dân dã.
địa phương không thể chộn lẫn với
các vùng sông nước khác.
? Tác giả tiếp tục giới thiệu về vùng
Cà Mau qua cách đặt tên đất, sông
ngòi, kênh rạch nơi đây. Em hãy tìm
những câu văn đó?
? Người Cà Mau dựa vào đâu để đặt
tên đất, tên sông?
? Phương thức biểu đạt nào được tác
giả sử dụng ở đây ?
? Điều đó giúp em hiểu gì về cảnh
thiên nhiên nơi đây?
- GV: Đoạn văn không chỉ tả cảnh
mà còn xen kẽ thể loại văn thuyết
minh( Tích văn 7,8). Giới thiệu cụ
thể, chi tiết về cảnh quan riêng biệt,
đặc sắc của một vùng đất nước.
* TL cặp đôi:
? Những chi tiết nào miêu tả cảnh
dòng sông Năm Căn?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật,
từ ngữ t/g sử dụng khi miêu tả dòng
sông Năm Căn?
? T/g tả cảnh bằng các giác quan
nào? Tác dụng ?
- Gọi rạch Mái Giầm vì hai bên bờ toàn
cây mái giầm.
- Gọi kênh Bọ Mắt vì ở đó có cơ man
nào là bọ mắt, đen như hạt vừng...
- Gọi kênh Ba Khía vì hai bên bờ toàn
ba khía.
- Gọi xã Năm căn xưa trên bờ sông chỉ
có cái lán năm gian....
- Đặt tên đất, tên sông, kênh rạch theo
đặc điểm riêng của nó.
+ Thuyết minh, miêu tả.
Thiên nhiên hoang dã, phong phú
gắn liền với cuộc sống lao động của con
người.
* Dòng sông Năm Căn:
- Rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm
ngày đêm như thác.
- Cá nước bơi hàng đàn...như người bơi
ếch.
- Rừng đước hai bên bờ dựng lên cao
ngất như hai dãy trường thành vô tận.
+ Nghệ thuật: so sánh độc đáo, động từ
mạnh, tính từ gợi hình.
+ Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác,
? Từ đó giúp ta hình dung dòng
sông Năm Căn như thế nào?(GV
bình)
- KT trình bày 1 phút.
? Đưa bức ảnh về vùng sông nước,
cho học sinh quan sát. Em hãy trình
bày những cảm nhận của em về
vùng sông nước Cà Mau?
- HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
? Cảm nhận chung của em về cảnh
sông ngòi, kênh rạch Cà Mau ?
- LHMT: Ngoài vùng sông nước Cà
Mau, em kể tên những vùng đất
thiên nhiên hoang sơ mà em biết?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
TNTN đó?
? Tìm những chi miêu tả quang
cảnh chợ Năm Căn? Cảnh chợ Năm
Căn có gì độc đáo?
? Ở đoạn văn trước tác giả chú ý
đến miêu tả, ở đoạn văn này tác giả
chú ý đến kể chuyện. Ở đây bút
pháp kể được tác giả sử dụng như
thế nào ?
* KT động não.
? Có ý kiến cho rằng: Quang cảnh
chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa
lạ lùng. Ý kiến của em ntn?
- HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
? Em có nhận xét gì về cảnh chợ
thính giác
-> Khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh
động, người đọc dễ hình dung.
Dòng sông rộng lớn, hùng vĩ, đẹp
say lòng người.
=> Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ,
nên thơ, trù phú.
- HS kể: Rừng Cúc Phương
- Bảo vệ, yêu mến và tự hào về đất nước
có những miền đất trù phú đó
3. Cảnh chợ Năm Căn.
- Vị trí: Chợ nằm sát bên bờ sông.
- Không khí: Ồn ào, đông vui, tấp nập
- Cảnh: Những túp lều lá thô sơ.
- Những đống gỗ cao như núi chất dựa
bờ.
- Họp ngay dưới mặt nước.
- Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng
nói của nhiều dân tộc.
+ Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi
tiết về chợ năm Căn: Những nhà, những
lều, những bến, những lò... kể, tả từ bao
quát đến cụ thể.
- Quen thuộc: Giống các chợ kề bên
vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà
tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều
thuyền trên bến-> đông vui.
Năm Căn? GV bình.
HĐ 3: Tổng kết:
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, lược đồ tư duy
- HS: vẽ lược đồ tư duy khái quát
giá trị nội dung và nghệ thuật của
văn bản.
? Nghệ thuật đặc sắc của văn/b ?
? Văn bản thể hiện nội dung gì ?
HS đọc ghi nhớ sgk/23
* Liên hệ môi trường: vẻ đẹp của
thiên nhiên hoang dó ...cần bảo vệ
- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm,
gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi,
như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều
dân tộc
Cảnh chợ tấp nập, đông vui, độc đáo
mang bản sắc riêng của vùng đất Năm
Căn.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật.
- Bằng nhiều giác quan tác giả vừa kể
vừa tả 1 cách tỉ mỉ theo trình tự từ bao
quát đến cụ thể.
- Ngôn ngữ mang đậm màu sắc Nam Bộ
với nhiều từ ngữ gợi cảm, tinh tế.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối
tượng miêu tả, say mê với đối tượng
được tả.
2. Nội dung
- Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà
tươi đẹp; Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn.
- Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu
biết rất phong phú đã giúp tác giả miêu
tả, giới thiệu sông nước Cà Mau tường
tận, hấp dẫn đến như vậy
(*Ghi nhớ Sgk /23)
Hoạt động 4: vận dụng
- Hãy viết đoạn văn ngắn (5 -6 câu) miêu tả cảnh quê hương em.
- Đọc bài văn mẫu miêu tả về con sông Hồng.
Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc toàn truyện “Đất rừng phương Nam”.
- Nắm được nội dung kiến thức đã học.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK/ T. 23
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài mới : Vượt thác
+ Bằng cách đọc kỹ phần ví dụ và ghi nhớ SGK.
+ Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sgk
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_78_van_ban_song_nuoc_ca_mau_nam_h.pdf