I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm phó từ
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ
ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: có ý thức vận dụng phó từ để tạo hiệu quả giao tiếp
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGV, SGK. Bảng phụ
2. Học sinh :
a)Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
b)Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c) Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu phó từ
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77: Phó từ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A3 - 8/01/2020
TIẾT 77 - Tiếng việt: PHÓ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm phó từ
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ
ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: có ý thức vận dụng phó từ để tạo hiệu quả giao tiếp
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGV, SGK. Bảng phụ
2. Học sinh :
a)Trước giờ lên lớp: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
b)Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c) Sau giờ lên lớp: Tiếp tục tìm hiểu phó từ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV yêu cầu học sinh nhắc lại khả năng kết hợp của động từ, tính từ. Lấy
ví dụ cụ thể.Từ ví dụ của HS GV dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Treo bảng phụ đã viết VD
GV cho HS đọc VD.
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào?
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ:
- Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật,
được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho các từ:
? Những từ được bổ sung ý nghĩa
thuộc từ loại nào?
GV: Những từ chuyên đi kèm theo
động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa
cho động từ, tính từ gọi là phó từ
? Phó từ là gì ? Lấy ví dụ
* Bài tập nhanh: Xác định phó từ
trong 2 trường hợp sau
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quên
nhau
(Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở.Tôi
thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn
tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc
thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.
(Tô Hoài)
GV treo bảng phụ
GV cho HS đọc ví dụ
? Những phó từ nào đi kèm với các
từ: Chóng, trêu, trông thấy, loay
hoay?
? Điền các phó từ ở mục I và II vào
bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn
bị trước)
? Em hãy nêu lại các loại phó từ?
đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn,
to, bướng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng..
2. Bài học: SGK - tr12
II. Các loại phó từ
1. Ví dụ: (SGK -Tr13)
- Các phó từ: đừng, không, đã, đang,
lắm.
PT đứng
trước
PT đứng
sau
Chỉ quan
hệ thời
gian
đã, đang
Chỉ mức
độ
thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp
diễn tương
tự
cũng
Chỉ sự phủ
định
không
Chỉ sự cầu
khiến
đừng
Chỉ kết
quả và
hướng
được, ra
Chỉ khả vẫn chưa
? Em hãy đặt câu có phó từ và cho
biết ý nghĩa của phó từ ấy?
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: cho HS đọc bài tập
? Em hãy tìm phó từ và nêu tác
dụng của phó từ?
HSHĐNĐ – 4P
GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn:
- Nội dung: Thuật lại việc DM trêu
chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế
Choắt.
- Độ dài: 3 đến 5 câu
- Kĩ năng: có ý thức dùng phó từ
- HS làm
GV đọc, HS chép.
Lưu ý: HS một số từ dễ viết sai
chính tả.
năng
2 Bài học: SGK- tr14
III. Luyện tập
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các
phó từ trong đoạn văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đương, sắp : thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hướng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. Đã: thời gian
- Được: kết quả
Bài 2:
Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang
rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với
Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất
sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé
khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế
Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những
cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô
phương cứu sống.
- Phó từ:
+ Đang: thời gian hiện tại.
+ Rất: mức độ.
+ Ra: kết quả.
Bài 3: Chính tả
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ở lớp
? Xác định phó từ trong câu sau và nêu ý nghĩa của phó từ đó.
Em đang học bài.
- GV chốt lại kiến thức bài.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Đặt 1 câu trong đó sử dụng phó từ và cho biết ý nghĩa của phó từ đó.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị bài: So sánh
Yêu cầu: Xem lại kiến thức lớp 5. Đọc trước các ví dụ, trả lời câu hỏi
trong bài.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_77_pho_tu_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf