I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tô Hoài.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện.
- Nhân vật Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột
và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các BPNT so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS không nên kiêu căng phải biết đoàn kết, thân ái, giúp đỡ
bạn bè và mọi người xung quanh.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng tạo,
năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tư liệu và chân dung nhà văn Tô Hoài.
2. Học sinh: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, thảo luận nhóm.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73+74: Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 06/01/2020( 6A2)
Tiết 73, 74 – Văn bản:
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tô Hoài.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện.
- Nhân vật Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột
và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các BPNT so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS không nên kiêu căng phải biết đoàn kết, thân ái, giúp đỡ
bạn bè và mọi người xung quanh.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng tạo,
năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tư liệu và chân dung nhà văn Tô Hoài.
2. Học sinh: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. KT sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết văn của mình cho đề tài trẻ
em - một trong những đề tài khó và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác
giả như thế. Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941).
Vậy Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào? Bài học cuộc
đời đầu tiên mà cậu ta nếm trải ra sao? Đó chính là nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, văn bản
2
GV cho HS đọc chú thích *
? Nêu những hiểu biết của em về
tác giả Tô Hoài?
GV giới thiệu chân dung Tô Hoài và
một số tác phẩm nổi tiếng của ông
GV mở rộng: Ông có khối lượng tác
phẩm phong phú: Dế Mèn phiêu lưu
kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ...
? Nêu những hiểu biết về văn bản?
- GV tóm tắt truyện Dế Mèn phiêu
lưu kí cho HS.
GV hướng dẫn HS cách đọc, chú ý
phân giọng đọc theo các nhân vật.
GV cho HS đọc phân vai.
GV nhận xét.
? Em hãy khái quát nội dung chính
của VB ?
GV HD HS tóm tắt VB theo các sự
việc chính.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
SGK.
? Em hãy xác định bố cục văn bản ?
? Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy?
? PTBĐ chính của VB ?
GV cho HS đọc đoạn 1
? Tìm chi tiết, từ ngữ miêu tả ngoại
hình của Dế Mèn ?
HSHĐ cặp đôi - 3p
? Cách miêu tả ấy gợi cho em hình
ảnh Dế Mèn như thế nào?
HSHĐ cá nhân
a. Tác giả
- Tô Hoài (1920 – 2014), viết văn từ trước
Cách mạng tháng tám 1945, có nhiều tác
phẩm viết cho thiếu nhi.
b. Văn bản
- Trích chương I của truyện Dế Mèn phưu
lưu kí(1941)
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc- Tóm tắt
b. Chú thích
3. Bố cục: 2 phần.
4. Ngôi kể - PTBĐ
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả.
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Bức chân dung của Dế Mèn
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt,
- Cánh: áo dài chấm đuôi. - Đầu: to, nổi
từng tảng.
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp.
- Râu: dài, uốn cong.
=> Chàng Dế thanh niên cường tráng,
khoẻ mạnh, tự tin, yêu đời.
b. Hành động
3
? Tìm những từ miêu tả hành động
và ý nghĩ của Dế Mèn trong đoạn
văn?
HSHĐ cặp đôi - 3p
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật,
cách dùng từ của tác giả ?
? Qua hành động của Dế Mèn, em thấy
Dế Mèn là chàng Dế như thế nào?
? Nhận xét về trình tự miêu tả của tác
giả ?
? Em hãy nhận xét về những nét đẹp
và chưa đẹp trong hình dáng và tính
tình của Dế Mèn?
GV bình: Đây là đoạn văn đặc sắc,
độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật.
Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng
nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh
rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã
để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung
của mình vô cùng sống động không
phải là một con Dế Mèn mà là một
chàng Dế cụ thể.
? Mang tính kiêu căng vào đời, Dế
Mèn đã gây ra chuyện gì phải ân hận
suốt đời?
? Tìm những chi tiết miêu tả hình
ảnh của Dế Choắt qua con mắt của
DM.
HSHĐNĐ - 3p
? DM đã xưng hô với Dế Choắt như
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân,
rung đùi.
- Quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh
Gọng Vó.
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai
ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu...
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
-> NT: Nhân hóa, dùng nhiều tính từ, động
từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính
xác.
=> Dế Mèn kiêu căng, hợm hĩnh, tự phụ.
- Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ
thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành
động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi
lúc một rõ nét.
* Tóm lại
- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là
khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống,
thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin.
- Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm
hĩnh, thích ra oai...
2. Bài học đường đời đầu tiên cuả Dế
Mèn:
- Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự
với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt
* Hình ảnh Dế Choắt
- Gầy gò, dài lêu nghêu như gã nghiện
thuốc phiện.
- Cánh ngắn củn, râu ria một mẩu, mặt
mũi ngẩn ngơ.
- Đôi càng bè bè, nặng nề.
- Hôi như cú mèo, có lớn mà chẳng có
khôn.
*Dế Mèn đối với Dế Choắt
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc
4
thế nào?
? Như vậy dưới con mắt của DM, dế
Choắt hiện lên như thế nào? Thái độ
của DM với DC càng tô đậm thêm
tính cách gì của DM?
? Trước khi hát trêu chị Cốc, DM đã
nói gì?
? Lời nói đó thể hiện thái độ gì của
DM?
? Đọc lại câu hát trêu của DM. Nhận
xét về cách DM gây sự với chị Cốc?
? Việc DM dám trêu chị Cốc lớn
khỏe hơn mình có phải là hành động
dũng cảm không? Vì sao? ( Hđ
ngông cuồng, gây ra hậu quả nghiêm
trọng)
? Nêu diễn biến tâm trạng của DM
trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết oan của DC?
HSHĐNĐ - 3p
? Nhận xét gì về diễn biến tâm lý của
DM? ( phù hợp) Tính cách hung
hăng, kiêu ngạo hay bắt nạt người
khác- > nghịch dại-> hậu quả khôn
lường.
? Qua sự việc trên, DM đã rút ra bài
học gì? ý nghĩa của bài học này?
? Câu chuyện đã hấp dẫn người đọc
bởi nghệ thuật đặc sắc nào?
tuổi với Choắt;
->Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác,
đáng khinh.
=> DM coi thường, trịnh thượng, không
quan tâm giúp đỡ.
* Dế Mèn trêu chị Cốc
- “ Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì... Cốc đây
này”
->Thái độ hung hăng, tự cao tự đại, tỏ ra
chẳng sợ ai.
- DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng
miệng, không nghĩ đến hậu quả.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ dế Choắt. +
Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không
lường hết được.
+ Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và
lời khuyên của DC.
+ Ân hận, xám hối muộn mằn nhưng chân
thành.
* Bài học đường đời đầu tiên: “ ở đời mà
có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không
biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người
khác mà còn mang vạ cho mình.
- Ý nghĩa: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có
thể làm hại người khác, khiến ta phải ân
hận suốt đời.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Kể kết hợp với tả.
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn
gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ: Nhân
hoá, so sánh.
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
2. Giá trị nội dung
5
? Nêu giá trị nội dung, ý nghĩa văn
bản?
- HS đọc ghi nhớ/ sgk.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Theo em có đặc điểm nào của con
người được gán cho các con vật ở
truyện này? Em biết tác phẩm nào
cũng có cách viết tương tự như thế?
- Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi
trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi.
- Do bày trò trêu chị Cốc nên đã gây ra cái
chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn
hối hận và rút ra được bài học đường đời
cho mình.
3. Ý nghĩa
Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng
của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến
ta phải ân hận suốt đời.
* Ghi nhớ: sgk
IV. Luyện tập
- Dế Mèn: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
- Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ.
- Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và
Rùa...
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn trong văn bản Bài
học đường đời đầu tiên.
? Sau khi học xong văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên ” em rút ra bài học gì cho
bản thân?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm đọc một số tác phẩm của Tô Hoài.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài: VB: Bức tranh của em gái tôi
- Yêu cầu: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. Chia bố cục văn bản.
- Đọc bài, tìm chi tiết miêu tả nhân vật Kiều Phương.
...................................... * * * .................................
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_7374_van_ban_bai_hoc_duong_doi_da.pdf