BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(Tiếp)
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí )
Tô Hoài
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác.
Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi.
Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây
ra.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết
được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ
và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
223 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73 đến 112 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A1: 18/1/2021. 6A2: 19/1/2021.
Tiết 73. Bài 18: Văn bản.
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí)
Tô Hoài
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. Thấy
được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .
2. Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác.
Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi.
Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây
ra.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực đặc thù:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản.
Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về
cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp:
- Nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đọc diễn cảm.
2. Kĩ thuật:
- Đọc tích cực, viết tích cực, động não, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài nhiều đơn vị kiến thức.
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho Hs quan sát chân dung nhà văn Tô Hoài.
? Đây là nhà văn nổi tiếng VN với những tác phẩm viết cho trẻ em. Đó là nhà văn
nào?
? Tác phẩm nổi tiếng của VN được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất trên thế giới. Cho biết
tên tác phẩm đó?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đó là nhà văn Tô Hoài
+ Tác phẩm “DMPLK”
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của
mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là
một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế
Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên
mà anh ta nếm trải ra sao?
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ
bản về tác giả Tô Hoài và văn bản DMPLK.
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả:
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án,
hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng
video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả
lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác
giả, văn bản?
2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình
bày các thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh
ra đời của văn bản, có tranh minh họa
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm
+ Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà
văn của tuổi thơ, thể hiện tình yêu thương, sự
trân trọng đối với những nụ mầm tươi mới
đang cần được bồi đắp để bước vào đời.
+ Dế mèn phiêu lưu kí (1941) là tác phẩm đặc
sắc nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật
dành cho thiếu nhi( Truyện đồng thoại)
+ Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên
thế giới.
+ Kể về cuộc phiêu lưu đầy sóng gió và lí thú
của chàng Dế mèn.
+ Bài học đường đời đầu tiên thuộc chương I
của tác phẩm, ở chương này Dế mèn tự giới
thiệu về mình, đặc biệt kể về một câu chuyện
đáng ân hận một bài học đường đời đầu tiên
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết
quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Tên thật Nguyễn Sen (1920-
2014)
- Viết văn từ trước cách mạng
- Có nhiều tác phẩm viết cho
thiếu nhi
2. Tác phẩm:
a/ Xuất xứ, thể loại
- Trích từ tác phẩm Dế Mèn phiêu
lưu kí.
- TL: kí
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất
vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một
sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần
nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình,
múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết
sức hâm mộ.
? Đề xuất cách đọc văn bản?
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với
giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn
giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn,
sâu lắng và có phần bị thương.
- Gv gọi 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- Gv nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS.
GV hướng dẫn HS tự đọc phần giải thích nghĩa
các từ khó trong SGK.
Hoạt động nhóm cặp đôi
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung
của từng phần?
? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo
em, sv nào là quan trọng nhất?
? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong vb?
2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến.
- GV: Quan sát, hỗ trợ
- Dự kiến sản phẩm:
b/ Đọc-Tìm hiểu chú thích.
- Bố cục:
3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế
Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Choắt là sự việc quan trọng nhất.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế
Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết
quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
+ Phần 1: Từ đầu đến "Đứng đầu
thiên hạ rồi" Miêu tả hình
dáng, tính cách của Dế Mèn.
+ Phần 2: Còn lại Kể về bài
học đường đời đầu tiên của Dế
Mèn
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
* Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được bức chân
dung tự họa của nhân vật Dế Mèn.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo
luận nhóm bàn
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời
miệng.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Hình dáng, hành động của Dế Mèn được nhà
văn khắc họa qua những chi tiết nào?
+ Cách miêu tả ấy giúp em hình dung hình ảnh
Dế Mèn như thế nào?
+ Qua các chi tiết vừa tìm, em có nhận xét gì
về từ ngữ, trình tự và cách miêu tả của tg?
HP : ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con
về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có
quyền hãnh diện như thế không?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế
Mèn:
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm
bàn thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm:
* Ngoạn hình:
+ Là chàng Dế thanh niên cường tráng, rất
khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.
+ Vừa tả ngoại hình chung vừa làm nổi bật các
chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả
ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ hành động của
đối tượng.
+ 1 loạt tt tạo thành 1 hệ thống: cường tráng,
mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài,
giòn giã, nâu, bóng, to, bướng, đen nhánh,
ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng,
khoan thai,
* Hành động :
+ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết
mình.
+ Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể,
gắn liền miêu tả hình dáng với hành động
khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ
nét
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết
quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa
đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?
* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
-Vuốt:cứng, nhọn hoắt, đạp phành
phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
-Răng: đen nhánh, nhai ngoàm
ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
-> Bằng sự quan sát tinh tế, chọn
lọc các chi tiết tiêu biểu, sd hệ
thống tt, nt ss -> DM hiện lên là 1
chàng dế thanh niên cường tráng,
rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp
.b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún
chân, rung đùi
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo
anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành
phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh
trọng vuốt râu...
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên
hạ.
->Từ ngữ chính xác, trình tự miêu
tả hợp lí
-> DM kiêu căng, xốc nổi, xem
thường mọi người.
về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá
cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so
sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để
cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô
cùng sống động không phải là một con Dế Mèn
mà là một chàng Dế cụ thể.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của
vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở
ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đv trình bày cảm nhận của em về hình
ảnh Dế Mèn
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
* Luyện tập.
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Trong vai Mèn hãy kể lại đoạn 1 .
- Dế Mèn hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
* HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
Ngày dạy: 6A1: 19/1/2021. 6A2: 20/1/2021.
Bài:18 - Tiết: 74 : Văn bản:
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(Tiếp)
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí )
Tô Hoài
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .
2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác.
Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi.
Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây
ra.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết
được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ
và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV- HS Kiến thức chốt
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám
phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
?Trong tiết học trước, em thấy những nét tính cách
chưa đẹp nào của DM?
? Em thử hình dung, với tính cách đó, DM sẽ có thể
làm gì?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tiết học trước các em đã được thấy những
nét đẹp và chưa đẹp về ngoại hình và tính cách DM.
Và chính những nét chưa đẹp đó đã làm cho DM phải
một lần ân hận suốt đời. Vậy nỗi ân hận, bài học
đường đời đầu tiên của DM đó là gì? Câu hỏi đó cô
trò chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2 phần bài học
* Mục tiêu: HS hiểu được bài học đường đời đầu tien
trong cuộc đời của DM
* Phương thức thực hiện:hoạt động chung, hoạt
động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu
học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Đọc phân vai đoạn 2:
Vai DM.
Vai Dế Choắt.
Vai chị Cốc.
Vai người dẫn truyện
+ Hình ảnh Dế choắt hiện lên qua những chi tiết
nào? So sánh với chân dung Dế Mèn và rút ra nhận
I. Giới thiệu chung
II. Tìm hiểu văn bản
1. Bức chân dung tự hoạ của
Dế Mèn.
2. Bài học đường đời đầu
tiên của Dế Mèn.
* Thái độ của DM với Dế
Choắt:
xét.
+ Tìm chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng
điệu)?
+ Nhận xét gì về thái độ của DM?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm
+ Như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn, râu
một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; Hôi như cú mèo;...
+ Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với
Choắt; dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt rất yếu
ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
-> Rất kiêu căng
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Thói hống hách, kiêu ngạo của DM được biểu hiện
rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện?
HS: Dế Mèn khi trêu chị Cốc
? Nhận xét lời hát của DM?
DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không
nghĩ đến hậu quả.
Thảo luận nhóm bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc
trêu chị Cốc?
? Hành động ngông cuồng của DM đã dẫn đến hậu
quả ntn? Thái độ của DM trước hậu quả ấy?
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là
gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
- Khinh thường
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt,
muốn chứng tỏ mình sắp
đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- DM xấc xược, ác ý
- Diễn biến tâm trạng của
DM:
+ Sợ hãi
+ Bàng hoàng
+ Hốt hoảng lo sợ
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thin
thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết
được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên
của DC
+ Ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học
đường đời đầu tiên phải trả giá
- Bài học đường đời đầu tiên:
+Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô
tình giết chết DC
+ Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo
đã dẫn đến tội ác.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng
mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học
đường đời đầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì?
Hoạt động 2: Tổng kết
? Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về
nghệ thuật kể và tả của tác giả?
? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể
chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu
tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này.
- Khi DC bị chết-> Ân hận
xám hối chân thành... nghĩ
về bài học đường đời đầu
tiên phải trả giá
DM còn có tình cảm
đồng loại, biết ăn năn hối
lỗi.
III. Tổng kết:
1. Ngệ thuật
- Cách quan sát, miêu tả loài
vật sống động; trí tưởng
tượng độc đáo khiến thế
giới loài vật hiện lên dễ hiểu
như thế giới con người;
dùng ngôi kể thứ nhất.
2. Nội dung
- Bài học của Dế Mèn.
* Ghi nhớ(SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Theo em có đặc điểm nào của con người được gán
cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào
cũng có cách viết tương tự như thế?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
- Dự kiến sản phẩm:
+ DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
+ DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng
nảy.
+ Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
IV. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp
dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn
bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Qua câu chuyện của DM, em rút ra bài học gì cho
bản thân mình?
+ Thử tượng tượng những lời nói và tâm trạng của
Mèn khi đứng trước nấm mộ của Choắt?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
+ Dự kiến sản phẩm: Không kiêu căng, tự phụ; khi
làm bất cứ việc gì phải suy xét thật kỹ, không gây ra
những hậu quả đáng tiếc,...
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG
TẠO
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong
vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”
của Tô Hoài.
- Sưu tầm những tác phẩm có cùng nội dung
- 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
Ngày dạy: 6A1: 19/1/2021. 6A2: 20/1/2021.
Bài 21 - Tiết 75 : Văn bản:
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
(Tạ Duy Anh)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm
lí nhân vật trong tác phẩm.Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân
hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị.
2.Phẩm chất:Rèn luyện tính vị tha, biết yêu thương, tránh sự ghen ghét, đố kị với bạn
bè và mọi người xung quanh mình.Nghiêm túc nhìn nhận khuyết điểm của bản thân,
không đổ lỗi cho người khác.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. Nhận biết và phân tích được
đặc điểm nhân vật thể hiện qua ý nghĩ, hành động. Đọc -hiểu nội dung văn bản truyện
hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. Tóm tắt văn bản trong
một đoạn văn ngắn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch dạy học
- Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Em hãy phác họa thật nhanh về bản thân ( bằng đường nét, màu sắc, có thể kết hợp
với ngôn ngữ, miễn sao gợi lên bản thân mình rõ nhất.)
? Từ việc tự họa về bản thân, hãy phát hiện và ghi lại vắn tắt em thấy yêu mình ở
những điểm nào và thấy mình chưa hoàn hảo ở những điểm nào ( hình thức, tính cách,
)
? Giới thiệu và chia sẻ ngắn gọn với bạn về em.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu vào phiếu học tập – giấy A3
- Dự kiến sản phẩm: Lời gới thiệu của hs về bản thân và bức phác họa về mình
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên : dẫn dắt vào bài học
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV- HS Kiến thức chốt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản.
1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản
về tác giả Tạ Duy Anh và văn bản “Bức tranh của
em gái tôi”.
2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt
động chung, hoạt động nhóm.
3 Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng
video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời
của HS.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả,
văn bản?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày
các thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh ra đời
của văn bản, có tranh minh họa
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm : - Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959
quê Hà Tây là cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi
mới văn học những năm 1980.
- Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi đạt giải
nhì trong cuộc thi thiếu nhi năm 1998.
* Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Tạ Duy Anh là hội viên hội nhà văn VN; hiện
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- T.D.A(1959)- Hà Tây, nay là
H.Nội
2. Văn bản.
a. Xuất xứ, thể loại : truyện
ngắn đạt giải nhì
công tác tại nhà xuất bản Hội Nhà văn. Ông đã
từng nhận giải thưởng truyện ngắn nông thôn do
báo Văn nghệ, báo Nông nghiệp và Đài tiếng nói
VN tổ chức; giải thưởng truyện ngắn của tạp chí
Văn nghệ quân đội...
? Đề xuất cách đọc văn bản?
- Phân biệt rõ giữa lời kể, các đối thoại diễn biến
tâm lí của nhân vật người anh.
GV đọc mẫu 1 đoạn.
4 HS đọc nối tiếp đến hết.
Gv nx, sửa chữa cách đọc cho HS.
- Gọi HS đọc 4 chú thích trong SGK
- Giải nghĩa từ khó: Các chú thích: 4 chú thích
trong SGK
Hoạt động nhóm cặp đôi
1.GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung
của từng phần?
? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em,
sv nào là quan trọng nhất?
?) Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Việc tác giả
chọn ngôi kể như vậy có thích hợp không?
?) Nhân vật chính trong truyện là ai? vì sao em cho
đó là nhân vật chính?
? Có thể đặt lại nhan đề của truyện như thế nào?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến.
- GV: Quan sát, hỗ trợ
- Dự kiến sản phẩm:
Các sự việc :
- Chuyện về hai anh em Mèo - Kiều Phương anh
trai bực vì em nghịch.
- Mèo bí mật học vẽ, tài năng hội hoạ bất ngờ đ-
ược phát hiện.
- Tâm trạng và thái độ của người anh trước sự
b/ Đọc, chú thích và bố cục :
*Đọc :
*Chú thích :
*Bố cục :
3 phần:
- Đoạn1: Từ đầu đến “có vẻ vui
lắm”: Khi KP bí mật vẽ.
- Đoạn 2: Tiếp đến “ Em muốn
cả anh cùng đi nhận giải”: Khi
tài năng người em được phát
hiện và khẳng định.
- Đoạn 3 : còn lại: TT người
anh khi đứng
trước bức tranh của em gái.
việc ấy.
- Em gái thành công, cả nhà mừng vui.
- Người anh hối hận vô cùng.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, người anh xưng tôi.
- Ngôi kể rất thích hợp với chủ đề, hơn nữa để cho
sự hối lỗi được bày tỏ một cách chân thành hơn,
đáng tin cậy hơn.
- Nhân vật chính trong truyện là người anh
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_den_112_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf