Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60+61 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức lí thuyết về tính từ, cụm tính từ.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nhận diện tính từ trong văn bản.

- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.

- Kĩ năng sử dụng tính từ, cụm tính từ trong giao tiếp.

3. Thái độ

- GD học sinh ý thức sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói viết.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập

2. Học sinh:

- Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK

C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá.

2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ gồm có mấy phần? Phụ ngữ trước, phụ

ngữ sau bổ sung cho cụm tính từ nội dung gì?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

- Chia lớp thành 3 nhóm HĐ 3 phút:

? Thi nhanh lấy tính từ phát triển thành cụm tính từ?

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60+61 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 23/11/2019 Tiết 60. Tiếng Việt: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức lí thuyết về tính từ, cụm tính từ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. - Kĩ năng sử dụng tính từ, cụm tính từ trong giao tiếp. 3. Thái độ - GD học sinh ý thức sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói viết. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập 2. Học sinh: - Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá. 2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ gồm có mấy phần? Phụ ngữ trước, phụ ngữ sau bổ sung cho cụm tính từ nội dung gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Chia lớp thành 3 nhóm HĐ 3 phút: ? Thi nhanh lấy tính từ phát triển thành cụm tính từ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung ? Xác định yêu cầu của bài? ? Tìm cụm tính từ trong các câu? IV. Luyện tập Bài 1 - Các cụm tính từ có trong câu a. sun sun như con đỉa b. chần chẫn như cái đòn càn c. bè bè như cái quạt thóc - HS đọc yêu cầu bài 2 ? Xét về cấu tạo tính từ trong những câu trên thuộc kiểu cấu tạo nào? Từ có cấu tạo như vậy thường có tác dụng gì? ? Hình ảnh mà các tính từ trên gợi ra có lớn lao khoáng đạt không? - Nhỏ bé so với hình thù con voi, rất tầm thường ? Các sự vật được đem so sánh với con voi là các sự vật như thế nào? Điều đó nói lên đặc điểm gì của năm ông thầy bói? HS đọc xác định yêu cầu của bài tập 3 HS HĐ nhóm bàn 3 phút GV gợi ý về truyện ông lão đánh cá và con cá vàng HS trình bày – HS nhận xét GV nhận xét HS đọc xác định yêu cầu của bài tập 4 HS HĐ nhóm bàn 3 phút GV gợi ý HS trình bày – HS nhận xét GV nhận xét - GV: Cho HS ôn tập nội dung trọng tâm về động từ và tính từ. ? Thế nào là động từ, tính từ? ? Điều kiện để có cụm động từ và cụm tính từ? ? Chức vụ của động từ và tính từ trong câu? ? Động từ và tính từ chia làm mấy loại chính? - Đều chia làm hai loại chính. ? Cấu tạo đầy đủ mô hình cụm động từ và tính từ? d. sừng sững như cái cột đình e. tun tủn như cái chổi sể cùn Bài 2 - Các tính từ đều là từ láy, có tác dụng gợi hình gợi cảm. - Hình ảnh mà các tính từ gợi ra là nhỏ bé so với con voi, không giúp cho việc nhận thức một con voi to lớn. - Đặc điểm chung của năm ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan. Bài 3 Các động từ, tính từ được dùng theo hướng tăng mạnh, dữ dội hơn, biểu hiện sự thay đổi trước đòi hỏi ngày càng quá đáng của mụ vợ. Bài 4 - Các tính từ thay đổi theo hướng tốt đẹp rồi trở về như ban đầu. - Sự trừng phạt cho sự tham lam của mụ vợ. ? Phụ ngữ trước và phụ ngữ sau bổ sung cho động từ và tính từ ý nghĩa gì? HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Lấy 5 tính từ rồi phát triển thành cụm tính từ rồi thành câu? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ? Viết đoạn văn tư 5-7 dòng có sử dụng 3 cụm tính từ? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. ? Kể một việc làm trong ngày của em trong đó có sử dụng TT và cụm tính từ? ? Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không? - GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp cho HS. E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Về tích cực học bài và chuẩn bị tiết Ôn tập tiếng Việt học kì I ? Ôn tập lại các bài tiếng Việt từ đầu năm. ? Ôn tập lại khái niệm về từ loại: Danh từ, CDT, động từ, CĐT, tính từ, CTT. Ngày giảng: 23/11/2019 Tiết 61. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cùm từ. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng lí thuyết vào thực hành. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập 2. Học sinh: - Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá. 2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết ôn tập 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - HS thống kê lại nội dung tiếng việt đã học trong học kỳ I. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung ? Hãy nhắc lại thế nào là từ ? ? Vẽ sơ đồ cấu tạo của từ ? - Học sinh lên bảng vẽ, hs khác nhận xét, gv n.xét. ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng (bút, thước, quạt) - Từ phức là từ gồm hai tiếng (bút chì, thước kẻ, quạt điện) ? Từ phức được chia ra làm mấy loại? Đó là những loại nào? - 2 loại: Từ láy và từ ghép. + Từ ghép là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có mối quan hệ với nhau về nghĩa (xe đạp, quyển vở) + Từ láy: Các tiếng có quan hệ láy âm (lao xao, rì rầm). ? Nghĩa của từ là gì ? Nêu những nghĩa cơ bản của từ ? Đặc điểm của từng nghĩa? - Những nghĩa cơ bản của từ: + Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện đầu tiên làm cơ sở hình thành nghĩa khác. + Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. ? Vẽ sơ đồ phân loại từ theo nguồn gốc? HĐ nhóm đôi 5 phút ? Thế nào là từ thuần việt? Thế nào là từ mượn? - Từ thuần việt là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra (đàn bà, trẻ con, bàn đạp). - Từ mượn là những từ do ta vay 1. Cấu tạo của từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Cấu tạo của từ Từ đơn Từ phức Từ láy Từ ghép 2. Nghĩa của từ - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị. - Nghĩa gốc (mùa xuân) - Nghĩa chuyển (tuổi xuân) 3. Phân loại từ theo nguồn gốc. Từ thuần việt. Từ mượn Từ mượn các Từ mượn mượn của tiếng nước ngoài (phụ nữ, nhi đồng, pê đan) ? Bộ phần quan trọng nhất của từ mượn? - Tiếng Hán. - GV: Ngoài ra ta còn vay mượn ngôn ngữ của một số nước khác. ? Khi dùng từ em thường mắc những lỗi nào? Vì sao mắc? Cách khắc phục? - Cách khắc phục: + Lỗi lặp từ: Bỏ các từ lặp, hoặc dùng từ khác cùng nghĩa thay thế + Nhớ chính xác ngữ âm của từ mới được dùng. + Hiểu nghĩa của từ mới được dùng. HĐ nhóm bốn 5 phút ? Có những từ loại nào ? ? Thế nào là danh từ ? Danh từ có khả năng kết hợp với những từ nào ở phía trước và những từ nào ở phía sau? ? Danh từ giữ chức vụ gì trong câu ? - Làm chủ ngữ, vị ngữ. ? Danh từ được chia ra làm mấy loại? - 2 loại: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. ? Hãy vẽ sơ đồ phân loại danh từ ? Danh từ DT đơn vị DT chỉ sự vật DT chỉ đơn DT chỉ đơn DT chung DT riêng vị tự nhiên vị qui ước DT chỉ đơn DT chỉ đơn vị chính xác vị ước chừng ? Cụm danh từ là gì ? ngôn ngữ khác tiếng Hán Từ gốc Từ Hán Hán việt 4. Lỗi dùng từ - Lặp từ. - Lẫn lộn các từ gần âm. - Dùng từ không đúng nghĩa. 5. Từ loại và cụm từ * Danh từ - cụm danh từ - Danh từ là những tà chỉ người, vật hiện tưởng, khái niệm. - Danh từ có thể kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước. - Danh từ kết hợp với từ dùng để trỏ ở phía sau. - Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo ? Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào? Mô hình cụm danh từ ? ? Động từ là gì? động từ có khả năng kết hợp với những từ nào ở phía sau? ? Động từ giữ chức vụ gì trong câu ? ? Động từ có những loại nào ? ? Cụm động từ là gì ? - Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. ? Cấu tạo của cụm động từ và mô hình cụm động từ ? HĐ nhóm đôi 5 phút ? Tình từ là gì? Khả năng kết hợp của tính từ? Tính từ có chức vụ gì trong câu? ? Có mấy loại tính từ ? ? Vẽ sơ đồ cụm tính từ ? ? Thế nào là số từ ? Lượng từ ? ? Thế nào là chỉ từ ? thành. - Cấu tạo cụm danh từ gồm 3 phần + Danh từ trung tâm + Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. + các phụ ngữ ở phần sau nêu nên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị......... * Động từ - cụm động từ - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - Động từ có khả năng kết hợp với những từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đứng ở phía trước. - Chức vụ ngữ pháp + Làm vị ngữ. + Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang... - Có 2 loại động từ: động từ tình thái (đòi hỏi động từ khác đi kèm). Động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm). * Tính từ - cụm tính từ - Tình từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. - Tính từ có thể kết hợp với những từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, ít kết hợp với những từ: hãy, đừng, chớ. - Tính từ làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. - Có 2 loại: tính từ chỉ đặc điểm tương đối, tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. * Số từ - Số từ là những từ chỉ số lượng, số thứ tự. * Lượng từ - Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều. * Chỉ từ - Là những từ dùng để trỏ vào sự vật để xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. ? Hoạt động của chỉ từ trong câu ? - Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. - Làm chủ hoặc vị ngữ. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Lấy 5 tính từ rồi phát triển thành cụm tính từ rồi thành câu? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ? Viết đoạn văn tư 5-7 dòng có sử dụng 3 cụm động từ? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. ? Kể một việc làm trong ngày của em trong đó có sử dụng TT và cụm tính từ? ? Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không? - GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp cho HS. E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Về tích cực học bài và chuẩn bị tiết Trả bài Tập làm văn số 3 - Tích cực học bài chuẩn bị cho kiểm tra học kì I

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_6061_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf