A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức lí thuyết về tính từ, cụm tính từ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận diện tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Kĩ năng sử dụng tính từ, cụm tính từ trong giao tiếp.
3. Thái độ
- GD học sinh ý thức sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói viết.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập
2. Học sinh:
- Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá.
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ gồm có mấy phần? Phụ ngữ trước, phụ
ngữ sau bổ sung cho cụm tính từ nội dung gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Chia lớp thành 3 nhóm HĐ 3 phút:
? Thi nhanh lấy tính từ phát triển thành cụm tính từ?
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60+61 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 23/11/2019
Tiết 60. Tiếng Việt:
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức lí thuyết về tính từ, cụm tính từ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận diện tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Kĩ năng sử dụng tính từ, cụm tính từ trong giao tiếp.
3. Thái độ
- GD học sinh ý thức sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói viết.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập
2. Học sinh:
- Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá.
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ gồm có mấy phần? Phụ ngữ trước, phụ
ngữ sau bổ sung cho cụm tính từ nội dung gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Chia lớp thành 3 nhóm HĐ 3 phút:
? Thi nhanh lấy tính từ phát triển thành cụm tính từ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung
? Xác định yêu cầu của bài?
? Tìm cụm tính từ trong các câu?
IV. Luyện tập
Bài 1
- Các cụm tính từ có trong câu
a. sun sun như con đỉa
b. chần chẫn như cái đòn càn
c. bè bè như cái quạt thóc
- HS đọc yêu cầu bài 2
? Xét về cấu tạo tính từ trong những
câu trên thuộc kiểu cấu tạo nào? Từ
có cấu tạo như vậy thường có tác
dụng gì?
? Hình ảnh mà các tính từ trên gợi ra
có lớn lao khoáng đạt không?
- Nhỏ bé so với hình thù con voi, rất
tầm thường
? Các sự vật được đem so sánh với
con voi là các sự vật như thế nào?
Điều đó nói lên đặc điểm gì của năm
ông thầy bói?
HS đọc xác định yêu cầu của bài tập
3
HS HĐ nhóm bàn 3 phút
GV gợi ý về truyện ông lão đánh cá
và con cá vàng
HS trình bày – HS nhận xét
GV nhận xét
HS đọc xác định yêu cầu của bài tập
4
HS HĐ nhóm bàn 3 phút
GV gợi ý
HS trình bày – HS nhận xét
GV nhận xét
- GV: Cho HS ôn tập nội dung trọng
tâm về động từ và tính từ.
? Thế nào là động từ, tính từ?
? Điều kiện để có cụm động từ và
cụm tính từ?
? Chức vụ của động từ và tính từ
trong câu?
? Động từ và tính từ chia làm mấy
loại chính?
- Đều chia làm hai loại chính.
? Cấu tạo đầy đủ mô hình cụm động
từ và tính từ?
d. sừng sững như cái cột đình
e. tun tủn như cái chổi sể cùn
Bài 2
- Các tính từ đều là từ láy, có tác dụng
gợi hình gợi cảm.
- Hình ảnh mà các tính từ gợi ra là nhỏ
bé so với con voi, không giúp cho việc
nhận thức một con voi to lớn.
- Đặc điểm chung của năm ông thầy
bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
Bài 3
Các động từ, tính từ được dùng theo
hướng tăng mạnh, dữ dội hơn, biểu
hiện sự thay đổi trước đòi hỏi ngày
càng quá đáng của mụ vợ.
Bài 4
- Các tính từ thay đổi theo hướng tốt
đẹp rồi trở về như ban đầu.
- Sự trừng phạt cho sự tham lam của
mụ vợ.
? Phụ ngữ trước và phụ ngữ sau bổ
sung cho động từ và tính từ ý nghĩa gì?
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Lấy 5 tính từ rồi phát triển thành cụm tính từ rồi thành câu?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Viết đoạn văn tư 5-7 dòng có sử dụng 3 cụm tính từ?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
? Kể một việc làm trong ngày của em trong đó có sử dụng TT và cụm
tính từ?
? Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không?
- GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp
cho HS.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Về tích cực học bài và chuẩn bị tiết Ôn tập tiếng Việt học kì I
? Ôn tập lại các bài tiếng Việt từ đầu năm.
? Ôn tập lại khái niệm về từ loại: Danh từ, CDT, động từ, CĐT, tính từ, CTT.
Ngày giảng: 23/11/2019
Tiết 61.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng việt, từ mượn, nghĩa của từ,
lỗi dùng từ, từ loại và cùm từ.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết
đoạn văn.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng lí thuyết vào thực hành.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập
2. Học sinh:
- Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá.
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết ôn tập
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- HS thống kê lại nội dung tiếng việt đã học trong học kỳ I.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung
? Hãy nhắc lại thế nào là từ ?
? Vẽ sơ đồ cấu tạo của từ ?
- Học sinh lên bảng vẽ, hs khác nhận
xét, gv n.xét.
? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức?
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng (bút,
thước, quạt)
- Từ phức là từ gồm hai tiếng (bút
chì, thước kẻ, quạt điện)
? Từ phức được chia ra làm mấy loại?
Đó là những loại nào?
- 2 loại: Từ láy và từ ghép.
+ Từ ghép là từ được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có mối quan hệ
với nhau về nghĩa (xe đạp, quyển vở)
+ Từ láy: Các tiếng có quan hệ láy
âm (lao xao, rì rầm).
? Nghĩa của từ là gì ? Nêu những
nghĩa cơ bản của từ ? Đặc điểm của
từng nghĩa?
- Những nghĩa cơ bản của từ:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện đầu
tiên làm cơ sở hình thành nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình
thành trên cơ sở nghĩa gốc.
? Vẽ sơ đồ phân loại từ theo nguồn
gốc?
HĐ nhóm đôi 5 phút
? Thế nào là từ thuần việt? Thế nào là
từ mượn?
- Từ thuần việt là những từ do nhân
dân ta tự sáng tạo ra (đàn bà, trẻ con,
bàn đạp).
- Từ mượn là những từ do ta vay
1. Cấu tạo của từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu.
Cấu tạo của từ
Từ đơn Từ phức
Từ láy Từ ghép
2. Nghĩa của từ
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính
chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu
thị.
- Nghĩa gốc (mùa xuân)
- Nghĩa chuyển (tuổi xuân)
3. Phân loại từ theo nguồn gốc.
Từ thuần việt. Từ mượn
Từ mượn các Từ mượn
mượn của tiếng nước ngoài (phụ nữ,
nhi đồng, pê đan)
? Bộ phần quan trọng nhất của từ
mượn?
- Tiếng Hán.
- GV: Ngoài ra ta còn vay mượn
ngôn ngữ của một số nước khác.
? Khi dùng từ em thường mắc những
lỗi nào? Vì sao mắc? Cách khắc phục?
- Cách khắc phục:
+ Lỗi lặp từ: Bỏ các từ lặp, hoặc dùng
từ khác cùng nghĩa thay thế
+ Nhớ chính xác ngữ âm của từ mới
được dùng.
+ Hiểu nghĩa của từ mới được dùng.
HĐ nhóm bốn 5 phút
? Có những từ loại nào ?
? Thế nào là danh từ ? Danh từ có khả
năng kết hợp với những từ nào ở phía
trước và những từ nào ở phía sau?
? Danh từ giữ chức vụ gì trong câu ?
- Làm chủ ngữ, vị ngữ.
? Danh từ được chia ra làm mấy loại?
- 2 loại: Danh từ chỉ đơn vị và danh
từ chỉ sự vật.
? Hãy vẽ sơ đồ phân loại danh từ ?
Danh từ
DT đơn vị DT chỉ sự
vật
DT chỉ đơn DT chỉ đơn DT chung DT
riêng
vị tự nhiên vị qui ước
DT chỉ đơn DT chỉ đơn
vị chính xác vị ước chừng
? Cụm danh từ là gì ?
ngôn ngữ khác tiếng Hán
Từ gốc Từ
Hán Hán
việt
4. Lỗi dùng từ
- Lặp từ.
- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
5. Từ loại và cụm từ
* Danh từ - cụm danh từ
- Danh từ là những tà chỉ người, vật
hiện tưởng, khái niệm.
- Danh từ có thể kết hợp với những từ
chỉ số lượng ở phía trước.
- Danh từ kết hợp với từ dùng để trỏ ở
phía sau.
- Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ
với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
? Cụm danh từ có cấu tạo như thế
nào?
Mô hình cụm danh từ ?
? Động từ là gì? động từ có khả năng
kết hợp với những từ nào ở phía sau?
? Động từ giữ chức vụ gì trong câu ?
? Động từ có những loại nào ?
? Cụm động từ là gì ?
- Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động
từ với một từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.
? Cấu tạo của cụm động từ và mô
hình cụm động từ ?
HĐ nhóm đôi 5 phút
? Tình từ là gì? Khả năng kết hợp của
tính từ? Tính từ có chức vụ gì trong câu?
? Có mấy loại tính từ ?
? Vẽ sơ đồ cụm tính từ ?
? Thế nào là số từ ? Lượng từ ?
? Thế nào là chỉ từ ?
thành.
- Cấu tạo cụm danh từ gồm 3 phần
+ Danh từ trung tâm
+ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung
cho danh từ các ý nghĩa về số và
lượng.
+ các phụ ngữ ở phần sau nêu nên đặc
điểm của sự vật mà danh từ biểu
thị.........
* Động từ - cụm động từ
- Động từ là những từ chỉ hành động,
trạng thái của sự vật.
- Động từ có khả năng kết hợp với
những từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy,
chớ, đứng ở phía trước.
- Chức vụ ngữ pháp
+ Làm vị ngữ.
+ Khi làm chủ ngữ động từ mất khả
năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang...
- Có 2 loại động từ: động từ tình thái
(đòi hỏi động từ khác đi kèm). Động từ
chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi
hỏi động từ khác đi kèm).
* Tính từ - cụm tính từ
- Tình từ là những từ chỉ đặc điểm, tính
chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Tính từ có thể kết hợp với những từ:
đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, ít kết hợp với
những từ: hãy, đừng, chớ.
- Tính từ làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu.
- Có 2 loại: tính từ chỉ đặc điểm tương
đối, tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
* Số từ
- Số từ là những từ chỉ số lượng, số thứ tự.
* Lượng từ
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít
hay nhiều.
* Chỉ từ
- Là những từ dùng để trỏ vào sự vật
để xác định vị trí của sự vật trong
không gian hoặc thời gian.
? Hoạt động của chỉ từ trong câu ?
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
- Làm chủ hoặc vị ngữ.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Lấy 5 tính từ rồi phát triển thành cụm tính từ rồi thành câu?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Viết đoạn văn tư 5-7 dòng có sử dụng 3 cụm động từ?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
? Kể một việc làm trong ngày của em trong đó có sử dụng TT và cụm
tính từ?
? Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không?
- GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp
cho HS.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Về tích cực học bài và chuẩn bị tiết Trả bài Tập làm văn số 3
- Tích cực học bài chuẩn bị cho kiểm tra học kì I
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_6061_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf