Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60+61 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Ôn lại khái niệm động từ :

+ Ý nghĩa khái quát của động từ .

+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của

động từ) .

- Các loại động từ .

- Cụm động từ : Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ .

2. Kĩ năng

- Nhận biết tính từ trong văn bản .

- Chỉ rõ tác dụng của tính từ, cụm tính từ trong các câu văn cụ thể.

3. Thái độ: Yêu mến môn học.

4. Năng lực, phẩm chất:

a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng

lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,

b. Năng lực đặc thù: yêu mến môn học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng

- Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình.

2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :

- Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Tính từ là gì, có mấy loại tính từ? Đặc điểm của cụm tính từ?

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 39 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60+61 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 12/11/2019 (6A3), 13/11/2019 (6A1) TIẾT 60 – BÀI 15 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ (Mục IV) ÔN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Ôn lại khái niệm động từ : + Ý nghĩa khái quát của động từ . + Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của động từ) . - Các loại động từ . - Cụm động từ : Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ . 2. Kĩ năng - Nhận biết tính từ trong văn bản . - Chỉ rõ tác dụng của tính từ, cụm tính từ trong các câu văn cụ thể. 3. Thái độ: Yêu mến môn học. 4. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, b. Năng lực đặc thù: yêu mến môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng - Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình... 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : - Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính từ là gì, có mấy loại tính từ? Đặc điểm của cụm tính từ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động * Bắt đầu khởi động: GV đưa ví dụ: Bông hoa nở rất đẹp. ? Em hãy tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu. ? Bằng kiến thức đã học ở Tiểu học và việc chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết từ béo thuộc loại từ nào? HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm IV. Luyện tập Bài tập 1: * Mục tiêu: HS xác định được CTT * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm BT * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + HS đọc yc bt + Xác đinh CTT trong 5 câu 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS - Dự kiến sản phẩm Bài tập 2: * Mục tiêu: tác dụng của việc dùng các TT * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm BT * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + HS đọc yc bt 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS - Dự kiến sản phẩm Bài tập 3: * Mục tiêu: HS phân biệt được cách dùng Đt và TT * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm BT * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm Bài 1: Tìm cụm TT - Sun sun như con đỉa. - Chần chẫn như cái đòn càn. - Bè bè như cái quạt thóc. - Sừng sững như cái cột đình. - Tun tủn như cái chổi sể cùn. -> Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau. Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ. - Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh. - Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT - ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả. - ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất mạnh. - Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + HS đọc yc bt + So sánh cách dùng ĐT và TT 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS - Dự kiến sản phẩm * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về TT để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: HS thi đặt câu nhanh có dùng các loại TT 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. ? Động từ là gì? ? Động từ có khả năng kết hợp được với những từ nào? ? Chức vụ điển hình của động từ tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình, giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của mụ vợ và báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá. Bài 4 : - Những tính từ được sử dụng lần đầu phán ánh cuộc sống nghèo khổ. Mỗi lần thay đổi tính trừ là mỗi lần cuộc sống tốt đẹp hơn. Nhưng cuối cùng tính từ dùng lần đầu được dùng lặp lại thể hiện sự trở lại như cũ. V. Ôn tập động từ, cụm động từ 1. Khái niệm: Độngtừ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật 2. Khả năng kết hợp - Kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vãn, hãy, đừng, chớ... để tạo thành cụm động từ. 3. Chức vụ trong câu? ? Động từ có những loại nào? ? Cụm động từ là gì? ? Hoạt động trong câu của cụm động từ có gì khác với động từ? ? Nêu cấu tạo của cụm động từ? cho biết ý nghĩa của phần phụ trước, phụ sau? - Làm vị ngữ - Làm chủ ngữ( không có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ...) 4. Các loại động từ: có 2 loại - Động từ tình thái( thường đòi hỏi động từ khác đi kèm) - Động từ chỉ hành động, trạng thái(không đòi hỏi động từ khác đi kèm) 5. Cụm động từ - Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành - Có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn so với dộng từ, nhưng hoạt động trong câu giống như động từ. 6. Cấu tạo của cụm động từ - Ba phần: phần phụ trước, phần trung tâm, phần phụ sau. - Phụ trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa sau: + Quan hệ về thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, mới... + Sự tiếp diễn tương tự: đều, cũng, cùng... + Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động: hãy, đừng, chớ... + Sự khẳng định hoặc phủ định hành động: có, hay, không, chẳng, chưa... - Các phần trước bổ sung về: + Đối tượng: Thường là danh từ + Phương hướng: do động từ phương hướng đảm nhận + Địa điểm: Do danh từ đảm nhận + Thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức,.. HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập Cho tính từ nhỏ, tạo thành cụm tính từ và điền vào mô hình cụm tính từ, đặt câu HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Đặt câu có tính từ , xác định tính từ trong câu vừa đặt HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. ? Xác định tính từ có trong các câu sau: Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Về nhà học bài. - Ôn tập về từ, cấu tạo của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ mượn.... Ngày dạy: 12/11/2019 (6A3), 13/11/2019 (6A1) TIẾT 61: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức tiếng Việt đã học vào quá trình giao tiếp và tạo lập VB. 4. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, b. Năng lực đặc thù: yêu mến môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng - Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình... 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : - Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính từ là gì, có mấy loại tính từ? Đặc điểm của cụm tính từ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động * Bắt đầu khởi động: Hãy nêu những nội dung chính phần tiếng Việt đã học trong HKI? Hôm nay chúng ta cùng ôn tập, củng cố kiến thức đã học. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Khái quát lại phần Tiếng Việt đã học trong học kì I + Quan sát sơ đồ SGK Từ Tiếng Việt được cấu tạo như thế nào ? Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? Cho ví dụ? Thế nào là nghĩa của từ ? Em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa? Cho ví dụ ? Căn cứ vào nguồn gốc, từ được chia làm mấy loại ? Là những loại nào ? Cho VD. Các lỗi thường gặp khi dùng từ là gì ? Hệ thống từ loại đã học ở lớp 6 ? Nêu định nghĩa từng từ loại, cho ví dụ ? Vẽ mô hình cấu tạo của cụm danh từ, động từ, tính từ ? - Treo bảng phụ ghi bài tập 1. * Cho các nhóm từ : - ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy. - ruộng vườn, vườn tược. - đền chùa, lăng tẩm, lăng kính - Hãy tìm từ ghép, từ láy trong các nhóm từ trên ? - Gọi 2 học sinh lên bảng làm b I. Lý thuyết: 1. Cấu tạo từ . - Từ đơn . - Từ phức: + từ ghép + từ láy . 2. Nghĩa của từ . - Nghĩa gốc - Nghĩa chuyển . 3. Phân loại từ theo nguồn gốc. - Từ thuần Việt . - Từ mượn : + Từ mượn các ngôn ngữ khác + Từ mượn tiếng Hán: từ gốc Hán, Từ Hán việt. 4. Lỗi dùng từ . - Lặp từ. - Lẫn lộn các từ gần âm. - Dùng từ không đúng nghĩa. 5. Từ loại và cụm từ . - Danh từ → cụm danh từ. - Động từ → cụm động từ . - Tính từ → cụm tính từ. - Số từ. - Lượng từ. - Chỉ từ. II. Luyện tập 1. Bài tập 1: - Các từ ghép: ruộng rẫy, ruộng nương, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đình chùa, lăng tẩm, lăng kính, - Các từ láy: ruộng rẫy. Nhận xét GV nhận xét, kết luận. Nêu yêu cầu bài tập 2: Cho danh từ "nhân dân" thêm các phụ ngữ đứng trước, đứng sau và đặt thành câu ? - Nêu yêu cầu bài tập: cho cụm ĐT: + đang mưa rất to. + sẽ học thật giỏi. - Phát triển thành câu văn hoàn chỉnh ? - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài + Nhận xét - Nhận xét? 2. Bài tập 2: Đặt câu bằng cách thêm các phụ ngữ đứng trước, đứng sau từ đã cho: - Toàn thể nhân dân Việt Nam phấn khởi đi bầu cử . 3. Bài tập 3: Từ cụm động từ đã cho phát triển thành câu văn hoàn chỉnh: - Trời đang mưa rất to. - Nam sẽ cố gắng học thật giỏi. 4. HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập Cho tính từ nhỏ, tạo thành cụm tính từ và điền vào mô hình cụm tính từ, đặt câu HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Đặt câu có tính từ , xác định tính từ trong câu vừa đặt HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. ? Xác định tính từ có trong các câu sau: Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Về nhà học bài. - Ôn tập về từ, cấu tạo của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ mượn.... - Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. - Ôn tập kiến thức đã học về văn học, tập làm văn chuẩn bị thi học kì.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_6061_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf
Giáo án liên quan