Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 58+59 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được cụm ĐT, cấu tạo chung của cụm ĐT, hoạt động của cụm

động từ trong câu.

2. Kĩ năng

- Nhận diện cụm động từ và chức năng ngữ pháp của cụm động từ trong ví dụ

cụ thể.

- Vận dụng cụm ĐT trong tạo lập văn bản

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng cụm ĐT trong tạo lập văn bản.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực: tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác

- Năng lực đặc thù: Giao tiếp, tạo lập văn bản.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phiếu bài tập

2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn

C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là động từ ? Nêu các loại động từ chính? Cho ví dụ từng trường hợp?

HĐ 1: Khởi động

Giáo viên cho học sinh quan sát 2 ví dụ: đi (động từ) và đang đi (cụm

động từ). Nhận xét. Đang đi gọi là cụm động từ. Vậy cụm ĐT là gì? Cấu tạo

ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này.

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 58+59 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /11/2019 Tiết 58 CỤM ĐỘNG TỪ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được cụm ĐT, cấu tạo chung của cụm ĐT, hoạt động của cụm động từ trong câu. 2. Kĩ năng - Nhận diện cụm động từ và chức năng ngữ pháp của cụm động từ trong ví dụ cụ thể. - Vận dụng cụm ĐT trong tạo lập văn bản 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng cụm ĐT trong tạo lập văn bản. 4. Định hướng năng lực - Năng lực: tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác - Năng lực đặc thù: Giao tiếp, tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu bài tập 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là động từ ? Nêu các loại động từ chính? Cho ví dụ từng trường hợp? HĐ 1: Khởi động Giáo viên cho học sinh quan sát 2 ví dụ: đi (động từ) và đang đi (cụm động từ). Nhận xét. Đang đi gọi là cụm động từ. Vậy cụm ĐT là gì? Cấu tạo ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS ND kiến thức trọng tâm - HS đọc -> Nêu yêu cầu. HĐ cá nhân 3’ ? Các từ ngữ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các ĐT nào ? ? Thử bỏ những từ in đậm, cho nhận xét ? (Bỏ các từ in đậm: Các ĐT trở nên bơ vơ, thừa. Câu tối nghĩa hoặc vô nghĩa) ? Vậy các từ in đậm có tác dụng gì ? I. Cụm động từ là gì? 1. Ví dụ: Từ in đậm Bổ sung ý nghĩa - đã -> đi - nhiều nơi -> đi - cũng -> ra - những câu đố oái oăm -> ra - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ. ? Thử so sánh nghĩa của cụm ĐT với nghĩa của một ĐT ? ? Cho ĐT “đi” thêm từ để tạo thành cụm ĐT? Đặt câu với cụm động từ đó, chỉ ra chức vụ của ĐT đó trong câu ? ? Qua việc phân tích, cho biết cụm ĐT là gì ? Hoạt động của nó trong câu? - HS đọc ghi nhớ. - HS theo dõi VD (147) ? Vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT ở VD 1 ? HĐ cặp đôi 3’ ? Tìm thêm các từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm ĐT ? Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho ĐT trung tâm những ý nghĩa gì? (Phụ ngữ phần trước: hãy, sẽ, đang, đừng, chớ) ? Các phụ ngữ đứng trước có ý nghĩa chỉ cái gì ? (Quan hệ thời gian tiếp diễn tương tự, khẳng định, phủ định) ? Các phụ ngữ đứng sau có ý nghĩa chỉ cái gì ? (Đối tượng, hướng, địa, điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hoạt động) ? Qua việc phân tích cho biết cấu tạo của cụm ĐT ? - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3. Luyện tập - HS đọc bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. HĐ cá nhân. 2 phút. ? Dựa vào kiến thức nào để làm bài tập này. - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - HS đọc bài tập -> Nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ, - Thi điền mỗi nhóm 2 cụm ĐT - Nghĩa của cụm động từ đầy đủ hơn nghĩa của một ĐT. - Cụm ĐT thường làm vị ngữ. 2. Ghi nhớ 1:( SGK - 148 ) II. Cấu tạo của cum ĐT 1. Ví dụ: Phần trước P.Trung tâm Phần sau đã cũng đi ra nhiều nơi những câu đó oái oăm để hỏi mọi người 3. Ghi nhớ 2: ( SGK- 148) III. Luyện tập Bài tập 1: * Yêu cầu: Tìm cụm ĐT. a, Còn đang đùa nghịch ở sau nhà. b, Yêu thương Mị Nương hết mức. - Muốn kén cho con.... xứng đáng. c, Đành tìm cách gữi sứ thần ở công quán. - Để có thì giờ. - Để hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. Bài tập 2: * Yêu cầu: Chép các cụm ĐT điền vào mô hình. - GV cho nhân xét, sửa chữa. - HS đọc bài tập -> Nêu yêu cầu. - HĐ cá nhân 2 phút. - GV: Nhận xét chung. - HS đọc bài tập. - HS hoạt động cặp đôi 2’ - HS làm ra nháp. - Trình bày trước lớp. - GV bổ sung, đưa ra đoạn văn mẫu. Phía trước Trung tâm Phụ sau - Còn đang - Muốn - Đành - Để Đùa nghịch Kén Cho Yêu thương Tìm (cách) giữ có đi hỏi sau nhà con 1 người chồng..... MN hết mực sứ thần ở lại.. thì giờ.... ý kiến Bài tập 3: * Yêu cầu: Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ. - Chưa: Phủ định tương đối. - Không: Phủ định tuyệt đối. -> Cả 2 phụ ngữ đều cho thấy sự thông minh, nhanh trí của em bé. Bài tập 4: * Yêu cầu: Viết câu trình bày ý nghĩa truyện "Treo Biển" chỉ ra cụm ĐT sử dụng trong đoạn văn đó. Truyện "Treo Biển" có ý nghĩa khuyên răn người ta cần giữ vững quan điểm của bản thân, mặc dù phải lắng nghe ý kiến của người khác. - Cụm động từ: + Có ý nghĩa khuyên răn người ta. + Cần giữ vững quan điểm của bản thân. + Phải lắng nghe ý kiến của người khác. Hoạt động 4: Vận dụng - Viết đoạn văn ngắn với chủ đề học tập trong đó có sử dụng 2 cụm động từ. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng Đọc văn bản: “Thạch Sanh”, tìm các cụm động từ, đưa chúng vào mô hình CĐT E. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới - Chuẩn bị: “Tính từ và cụm tính từ” + Tìm tính từ trong ví dụ? + Cho biết các tính từ có ý nghĩa gì: + Chức năng của tính từ so ánh với động từ? Ngày dạy: /11/2019 Tiết 59 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản. Nắm được cấu tạo của cụm tính từ. Củng cố và phát triển các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về tính từ và cụm tính từ. 2. Kĩ năng - Nhận diện được tính từ, cụm tính từ trong câu. - Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ để đặt câu, dựng đoạn. 3. Thái độ Biết trân trọng và sử dụng tính từ và cụm tính từ cho đúng. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Sáng tạo, năng lực tự chủ, năng lực hợp tác - Năng lực đặc thù: Giao tiếp, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ ? 3. Bài mới. HĐ 1. Khởi động GV chiếu hình ảnh liên quan đến tính từ. HS nhìn ảnh đoán tính từ. GV: Các từ đó là tính từ, vậy tính từ là gì? Có những loại nào? Chức năng? GV vào bài HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - HS đọc VD- SGK- 153-154 - Nêu yêu cầu. HĐ cá nhân 2’ ? Tìm tính từ trong các câu ? ? Các tính từ trên có ý nghĩa gì? ? Kể thêm một số tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng? + Chỉ màu sắc: + Chỉ đặc điểm mùi vị: + Chỉ đặc điểm hình dáng. - GV đưa ra VD: "Đừng xanh như lá, bạc như vôi" HĐ cá nhân 2’ ? Tìm tính từ trong câu trên? ? Đứng trước "xanh" là từ nào? I. Đặc điểm của tính từ 1. Ví dụ: - Các tính từ (BT1) + Câu a: bé, oai. (đặc điểm tính chất) + Câu b: nhạt, vàng hoe, vàng ối, vàng lịm, vàng tươi.(Màu sắc) - Một số tính từ khác: + xanh, đỏ, tím.. + chua, cay, ngọt (đặc điểm mùi vị) + cao, thấp, béo, gầy, nhanh, chậm... (đặc điểm hình dáng). - Tính từ "xanh"có khả năng kết hợp: cũng, đã, sẽ, đang (ở trước), quá, lắm (đừng) ? Có thể dùng từ khác kết hợp với từ xanh được không? (rất xanh, hơi xanh, xanh quá, xanh lắm) ? Nhận xét về khả năng kết hợp của tính từ ? - HS quan sát VD phần 1: ? Cho biết chức vụ ngữ pháp của các tính từ trong các câu đã dẫn ở VD1? HĐ cặp đôi 2’ ? Qua việc tìm hiểu VD, cho biết đặc điểm của tính từ? Tính từ có thể kết hợp với những từ nào đứng trước và sau nó? Chức vụ ngữ pháp của tính từ trong câu? - HS đọc ghi nhớ: - GV: Vậy tính từ có những loại nào? - HS quan sát VD phần 1: HĐ cá nhân 1’ ? Trong những TT đã tìm ở BT1, những TT nào có thể kết hợp với những từ chỉ mức độ? (Đặc điểm tương đối) ? Những từ nào không có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ? (Đặc điểm tuyệt đối) ? Qua việc phân tích, cho biết: Có mấy loại TT? - HS đọc ghi nhớ: - GV: Cũng như DT,ĐT, tính từ có khả năng kết hợp với những phụ ngữ ở phía trước, sau tạo thành cụm TT. ? Vậy cấu tạo của cụm TT như thế nào? - HS đọc BT- SGK-155 - Nêu yêu cầu của BT. ? Vẽ mô hình cấu tạo của cụm TT in đậm trong những câu trong BT? ? Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm TT, cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa gì? (ở sau). - Làm vị ngữ. 2. Ghi nhớ 1: (SGK- 154) II. Các loại tính từ 1. Ví dụ: - Những tính từ có thể kết hợp với những từ chỉ mức độ: Bé, oai. - Những tính từ không có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ: nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. 2. Ghi nhớ 2: (SGK- 154) III. Cụm tính từ: 1. Ví dụ: Vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ: Phần trước Phần T.Tâm Phần sau Vốn đã rất Yên tĩnh Nhỏ Sáng lại vằng vặc ở trên không (Vẫn, còn, đang...) ? Qua việc phân tích BT, cho biết mô hình cấu tạo của cụm tính từ? - HS đọc ghi nhớ SGK-155. 2. Ghi nhớ: (SGK-155) Hoạt động 3. Luyện tập Bài tập. Tìm 5 tính từ chỉ đặc điểm tương đối, 5 tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối? Từ các tính từ trên hãy phát triển thành cụ tính từ, thành câu? Hoạt động 4. Vận dụng (làm ở nhà) Bài tập: Viết đoạn văn chủ đề gia đình trong đó có sử dụng 1 tính từ, 1 cụm tính từ. HĐ 5. Mở rộng bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm tính từ và cụm tính từ trong các văn bản đã học Cụm tính từ tìm được vẽ và điền vào mô hình cụm tính từ. Vẽ sơ đồ tư duy sau khi học xog bài tính từ. E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Chuẩn bị tiếp bài: Tính từ và cụm tính từ (tiếp) - Làm bài tập phần luyện tập- Tìm các tính từ trong bài tập - Ôn tập các từ loại đã học: Khái niệm, cấu tạo, chức năng

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_5859_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf
Giáo án liên quan