I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhớ những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản: Em bé
thông minh, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Treo biển
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Yêu mến môn học, có ý thức ôn tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực đặc thù: sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài theo HD.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp :
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật :
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tóm tắt lại truyện Thạch Sanh? Nêu ý nghĩa của truyện?
50 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 55 đến 71 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 4/11/2019
TIẾT 55 - Văn học
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhớ những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản: Em bé
thông minh, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Treo biển
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Yêu mến môn học, có ý thức ôn tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực đặc thù: sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài theo HD.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp :
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật :
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tóm tắt lại truyện Thạch Sanh? Nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Kể tên các truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười mà em đã học?
- Truyện nào khiến em thích nhất? Vì sao?
GV: Để nắm kĩ hơn về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của bốn truyện: Em bé
thông minh, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Treo biển chúng ta ôn tập...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Hệ thống hóa kiến thức:
- GV chia lớp thành 8 nhóm- 5p. HS điền thông tin theo yêu cầu vào phiếu học
tập
Văn
bản
Thể loại Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa
2
- Nhóm 1,3: VB: Em bé thông minh
- Nhóm 5,7: VB: Ếch ngồi đáy giếng
- Nhóm 2,4: VB: Thầy bói xem voi
- Nhóm 6,8: VB: Treo biển
Các nhóm báo cáo kết quả- nhận xét.
Văn
bản
Thể loại Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa
Em
bé
thông
minh
Ếch
ngồi
đáy
giếng
Thầy
bói
xem
voi
Treo
biển
Cổ tích
Ngụ
Ngôn
Ngụ
ngôn
Truyện
cười
- Kể về nhân vật
thông minh - kiểu
nhân vât Phổ
biến.
- Truyện đề cao
sự thông minh và
trí khôn dân gian.
Kể về cách nhìn
thế giới bên
ngoài chỉ qua
miệng giếng nhỏ
hẹp của chú ếch.
Câu chuyện chế
giễu cách xem và
phán về voi của
năm ông thầy
bói.
Mượn câu
chuyện nhà hàng
bán cá nghe ai
góp ý về cái tên
biển cũng làm
theo, truyện phê
phán nhẹ nhàng
những người
thiếu chủ kiến
- Dùng câu đố để thử
tài - tạo tình huống
thử thách để em bé
bộc lộ tài năng.
- Cách dẫn dắt sự
việc cùng mức độ
tăng dần, cách giải
đố tạo tiếng cười hài
hước...
- Xây dựng hình
tượng gần gũi với
đời sống.
- Cách kể bất ngờ,
hài hước kín đáo.
- Cách nói bằng ngụ
ngôn, cách giáo huấn
tự nhiên.
- Cách nói bằng ngụ
ngôn, cách giáo huấn
tự nhiên, sâu sắc:
+ Dựng đối thoại;
+ Lặp lại các sự
việc;
+ Nghệ thuật phóng
đại, so sánh, từ láy.
- Xây dựng tình
huống cực đoan, vô
lí và cách giải quyết
một chiều không suy
nghĩ đắn đo của chủ
nhà hàng;
- Sử dụng những yếu
tố gây cười;
- Kết thúc bất ngờ.
- Đề cao trí khôn
dân gian, kinh
nghiệm đời sống
dân gian.
- Tạo tiếng cười
hài hước, mua
vui.
Ngụ ý Phê phán
những kẻ hiểu
biết cạn hẹp mà
lại huênh hoang.
- Khuyên nhủ
người ta phải biết
mở rộng tầm hiểu
biết, không được
chủ quan, kiêu
ngạo.
- Truyện khuyên
nhủ con người khi
tìm hiểu về một
sự vật, sự việc
nào đó phải xem
xét chúng một
cách toàn diện.
- Truyện tạo tiếng
cười hài hước, vui
vẻ, phê phán nhg
người hành động
thiếu chủ kiến và
nêu bài học về sự
cần thiết phải biết
tiếp thu có chọn
lọc ý kiến của
người khác.
3
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS đọc, kể tóm tắt từng truyện.
- HS diễn hoạt cảnh:
+ Thầy bói xem voi.
+ Treo biển
H. Cảm nhận của em về nhân vật em
bé thông minh trong truyện Em bé
TM.
- HS chuẩn bị (5’)
- HS trình bày, nhận xét - GV bổ
sung.
II. Luyện tập:
1. Đọc, kể truyện:
2. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật:
- Nêu khái quát ấn tượng, cảm xúc về
nhân vật. (Thích, yêu mến, cảm phục...)
- Lí giải cảm nghĩ đó của mình (tuổi
nhỏ nhưng rất nhanh trí, thông minh
hơn người; khéo léo tạo nên những tình
huống để chỉ ra sự phi lí trong những
câu đố của viên quan, của nhà vua,
bằng kinh nghiệm dân gian làm cho sứ
giặc phải khâm phục.)
- Nêu kết luận: Khẳng định em bé tài
năng, đề cao kinh nghiệm dân gian.
Hoạt động 3: Luyện tập
? Trong 1 phút, em hãy trình bày cảm nhận của mình về một nhân vật em yêu
thích trong những câu chuyện đã học ?
HS trình bày.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vai trò, ý nghĩa của truyện dân gian
trong đời sống tinh thần của con người Việt Nam ngày nay.
Hoạt động 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Sưu tầm thêm các câu chuyện dân gian thuộc các thể loại truyện dân gian đã
học.
- Lên lớp kể cho các bạn nghe những truyện đã sưu tầm được, cùng bạn tìm ra ý
nghĩa câu chuyện.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra tiếng Việt
- Ôn tập kiến thức tiếng Việt đã học.
- Xem lại đề kiểm tra tiếng Việt đã làm, làm lại vào vở bài tập.
khi làm việc.
4
Ngày giảng: 6/11/2019
Tiết 56
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần Tiếng Việt:
Loại từ, từ loại, cụm danh từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm về cách dùng từ, sử dụng từ để học
tập tốt hơn.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực: tự học, hợp tác, giao tiếp
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chấm bài, điểm, sửa chữa lỗi cho HS
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức tiếng Việt đã học và kiểm tra.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
C. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV nêu yêu cầu của tiết trả bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV yêu cầu HS nhớ và đọc lại yêu cầu
của đề.
GV cho HS lần lượt nhắc lại yêu cầu
của đề.
I. Xác định yêu cầu của đề.
1. Tìm hiểu đề bài
Câu 1(3 điểm):
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi-
Hùng Vương thứ mười tám có một
người con gái tên là Mị Nương, Người
đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua
cha yêu thương nàng hết mực, muốn
kén cho con một người chồng thật
xứng đáng.
a) Tìm danh từ và cụm danh từ trong
câu trên.
b) Đặt cụm danh từ ấy vào mô hình
5
GV gọi 3 HS lên bảng làm câu 1 HS
lên bảng làm câu 3.
GV chữa bài.
- GV vấn đáp - HS trả lời câu 2.
- GV vấn đáp - HS trả lời câu 3.
H. Theo em, để làm câu 4, chúng ta
cần đảm bảo những yêu cầu gì?
cụm danh từ:
Câu 2 (2 điểm):
Phân biệt từ đơn, từ phức? Xác định
từ đơn, từ phức trong các câu sau:
a. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào.
b. Học tập tốt, lao động tốt.
Câu 3: (1 điểm):
Danh từ là gì? Có mấy loại danh từ
gọi tên những loại danh từ đó.
Câu 4( 4 điểm) Viết đoạn văn ngắn
khoảng (3 – 5 câu) có sử dụng cụm
danh từ, gạch chân cụm danh từ đó
2. Đáp án
Câu 1
a) * Danh từ: Hùng Vương, người con
gái, Mị Nương, người, hoa, vua, cha,
nàng, người chồng
* Cụm danh từ trong câu:
- Một người con gái tên là Mị Nương
- Một người chồng thật xứng
đáng.
Phần
trước
Phần trung
tâm
Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
Một người
con
gái tên là
Mị
Nương
Một người chồng thật
xứng
đáng
Câu 2
+ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
+ Từ phức là những từ gồm hai hoặc
nhiều tiếng.
+ Từ đơn là: yêu, tốt.
+ Từ phức là: Tổ quốc, đồng bào, học
tập, lao động.
Câu 3
- Danh từ là những từ chỉ người, vật,
hiện tượng, khái niệm
Có 2 loại danh từ:
+ Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ sự vật
Câu 4
- Hình thức: Viết thành đoạn văn (từ 3
6
HS thảo luận cặp đôi, trả lời.
GV nhận xét, nêu yêu cầu của câu 4.
GV nêu ra ưu điểm chính trong bài
làm của HS
Nhược điểm:
.
GV đưa ra một số lỗi cơ bản trong bài
làm của HS.
Yêu cầu HS lên sửa lại.
đến 5 câu)
- Trình bày sạch sẽ
- Sử dụng đúng câu, từ, chính tả
- Văn phong sáng sủa
- Vết được đoạn văn có cụm danh từ
nội dung đảm bảo.
- Chỉ ra được cụm danh từ
II. Trả bài, chữa lỗi.
1. Trả bài
* Ưu điểm
- Nội dung:
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- Một số bài làm tương đối đảm bảo,
viết đoạn văn cơ bản đạt yêu cầu.
- Hình thức
- Trình bày tương đối sạch sẽ.(Sen)
- Một số bài chữ viết cẩn thận, rõ ràng.
* Nhược điểm:
- Nội dung
- Nhiều bài làm còn sơ sài, chưa xác
định đúng yêu cầu của đề.
- Hình thức
- Trình bày chưa khoa học, còn tẩy
phủ, còn sai nhiều lỗi chính tả.
- Không biết cách viết một đoạn văn
Hoạt động 3: Luyện tập
GV chỉ ra một số lỗi cơ bản về hình thức, gọi HS lên sửa lại.
- Thảo luận nhóm (nhóm 6), chia nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS mỗi nhóm tập hợp bài làm của thành viên, sửa lỗi
cho các bài.
- HS thảo luận nhóm, viết lỗi và sửa lỗi ra giấy.
- HS các nhóm báo cáo. Nhận xét. Bổ sung.
- GV chữa lỗi điển hình.
- GV cho HS trao đổi bài, đọc bài của bạn, rút kinh nghiệm
Hoạt động 4: Vận dụng
- Tiếp tục sửa lỗi sai trong bài viết của mình, của bạn.
Hoạt động 5: tìm tòi và mở rộng
- Tiếp tục ôn tập, tìm thêm kiến thức nâng về danh từ, cụm danh từ
- Về nhà làm lại bài (câu 3, 4)
- Tự sửa những lỗi sai.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Chuẩn bị bài: Động từ.
Yêu cầu: - Tìm hiểu khái niệm, lấy được ví dụ.
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.
7
Ngày giảng: 11/11/2019
TIẾT 57 - Tiếng việt
ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm động từ:
+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ
- Các loại động từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức khi sử dụng từ Tiếng Việt.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, bảng phụ, phiếu học tập.
.2. Học sinh: Soạn bài theo HD.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp :
- Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật :
- Thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ?
"Cô kia đi đằng ấy với ai
Trồng dưa, dưa héo, trồng khoai khoai hà
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai"
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
VD: Em đi chợ mua sách vở.
? Xác định các từ loại trong câu mà em biết.
GV dẫn vào bài mới...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
8
- HS đọc ví dụ trên bảng phụ
(VD sgk và VD gv đưa thêm)
- GV: Đưa thêm VD:
+ Anh đừng vui vội.
+ Bạn ấy đang mệt.
+ Anh chớ buồn đấy nhé.
H. Tìm các động từ trong câu?
- HS: Trả lời
- GV: Gạch chân các ĐT và chốt
lên bảng theo 2 nhóm
HSHĐ nhóm/ bàn (1P): Tìm ý
nghĩa khái quát của các ĐT trong
mỗi nhóm.
H. Như vậy, em hiểu thế nào là
ĐT?
- HS trả lời -> GV chốt
H. Trước ĐT có những từ nào?
H. Các từ đứng trước ĐT mang
ý nghĩa gì?
-> Chỉ thời gian; ra lệnh, khuyên
nhủ; chỉ sự tiếp diễn
H. Xác định CN, VN của các câu
trong VD?
- HS: trả lời
- GV: phân tích VD.
H. Nhận xét về chức vụ ngữ
pháp của ĐT trong câu?
VD: Lao động là vinh quang.
Học là nhiệm vụ của học
sinh.
- HSHĐ nhóm/ bàn (1p): Tìm
ĐT có trong 2 câu và phân tích
cấu tạo ngữ pháp của 2 câu trên
H. Thử cho ĐT trong 2 câu trên
kết hợp với các từ (đã, sẽ đang
...) và nêu lên nhận xét?
H. So sánh sự khác biệt giữa ĐT
và danh từ?
- HS: trao đổi phiếu HT giữa các
nhóm
- GV chốt kiến thức
I. Đặc điểm của động từ
1. Ví dụ: (SGK)
- Các động từ:
a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ
c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, để
-> Chỉ hoạt động của sự vật.
- Các ĐT: vui, buồn, mệt, ốm
-> Chỉ trạng thái của sự vật.
=> ĐT là những từ chỉ HĐ, TT của sự vật.
* Đặc điểm của ĐT:
- Khả năng kết hợp: Trước ĐT thường có các
từ đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, cũng, vừa,
mới, sắp...
* Chức vụ ngữ pháp:
- ĐT thường làm VN trong câu.
- Khi ĐT làm CN: không kết hợp được với
các từ đã, sẽ, đang, hãy, cũng, đừng, chớ...
Danh từ
- Làm CN trong
câu.
- Không kết hợp
với đã, sẽ, đang...
- Kết hợp được
Động từ
- Làm VN trong
câu.
- Kết hợp với đã,
sẽ, đang...
- Không kết hợp
9
- Các nhóm đối chiếu kết quả và
nhận xét, đánh giá kết quả thảo
luận của nhóm bạn.
H. ĐT là gì? ĐT có đặc điểm gì?
- HS ghi nhớ.
H. Đặt câu có sử dụng động từ?
Xác định ĐT trong câu vừa đặt.
- HS: Đọc ví dụ
H. Tìm các động từ có trong mỗi
câu?
H. Xếp các động từ vào bảng
phân loại?
- HĐ nhóm 4 (2P) - Phiếu học
tập
- Các nhóm đối chiếu kết quả và
tự đánh giá.
- GV chốt kiến thức
H. Tìm các ĐT có đặc điểm
tương tự như trong các ĐT ở
bảng trên?
-> muốn, chợt, thích
-> ăn, ngủ, đạp, gõ
H. Em thấy ĐT chia làm mấy
nhóm? Kể tên từng nhóm?
- HS: Trả lời
- GV chốt: Bằng sơ đồ
Hoạt động 3: Luyện tập
H. Tìm ĐT trong truyện: “Lợn
cưới áo mới” cho biết những ĐT
ấy thuộc loại nào?
- HS: Trả lời cá nhân -> Nhận
xét, bổ sung.
- GV: Chốt kiến thức.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
H. Câu chuyện buồn cười ở chỗ
nào? Từ nào? Vì sao?
với số từ, lượng
từ
được với số từ,
lượng từ.
2. Ghi nhớ (SGK)
* Bài tập nhanh:
- Chúng em / đang làm bài tập văn.
- Em bé / còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
II. Các loại động từ
1. Ví dụ: (SGK)
Đòi hỏi ĐT
khác đi kèm
phía sau
Không đòi hỏi
ĐT khác đi kèm
phía sau
Trả lời câu
hỏi làm
gì?
đi, chạy, cười,
đọc, hỏi, đứng
=> ĐT chỉ HĐ
Trả lời các
câu hỏi
làm sao,
thế nào?
dám, toan,
định,
=> ĐT TT
buồn, đau, gãy,
nứt, ghét, vui,
nhức, yêu
=> ĐT chỉ trạng
thái
2. Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
1. Bài 1:
- Các ĐT: khoe, may, đem, mặc, đứng, đợi,
khen, thấy, hỏi, chợt, chạy, giơ, bảo, tức.
+ ĐT tình thái: chợt, tức, liền, hay
+ ĐT hành động: khoe, may, đem, đợi,
đứng, khen, hỏi, chạy....
2. Bài 2:
- Nằm ở 2 từ: cầm, đưa
+ Cầm: nhận lấy từ người khác về mình.
+ Đưa: trao vật từ mình cho người khác.
10
-> Cách dùng từ này làm nổi bật tinh cách keo
kiệt của nhân vật -> áp dụng máy móc, không
hợp hoàn cảnh.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nhóm động từ nào đòi hỏi phải có động từ khác đi kèm ở phía sau?
1. Định, toan, dám, đừng.
2. Buồn, đau, ghét, nhớ.
3. Chạy, đi, cười, đọc.
4. Thêu, may, đan, khâu.
Câu 2: Viết đoạn văn về chủ đề tự chọn có sử dụng động từ.
GV hướng dẫn HS về nhà làm.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.
- Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái trong bài
chính tả.
V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
- Đọc và nghiên cứu trước bài: Cụm động từ.
+ Tìm ĐT và các từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT
+ Phân tích cấu tạo của cụm ĐT
+ Ý nghĩa phần phụ trước và phụ sau của ĐT
11
Ngày giảng: 13/11/2019
TIẾT 58 - Tiếng Việt
CỤM ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện cụm động từ và chức năng ngữ pháp của cụm động từ trong ví dụ cụ
thể.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, bảng phụ, phiếu học tập.
.2. Học sinh: Soạn bài theo HD.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp :
- Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật :
- Thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Đặc điểm của động từ? đặt một câu và chỉ rõ động từ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV Đưa VD: Tôi đang ăn cơm.
? Xác định ĐT trong câu? Trước nó và sau nó có từ nào?
Vậy cụm từ “đang ăn cơm” được gọi là gì? cô trò cùng tìm hiểu bài...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS: Đọc ví dụ trên bảng phụ.
H. Hãy tìm các ĐT có trong câu.
H. Các từ, cụm từ in đậm bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào?
- HS: Trả lời
I. Cụm động từ là gì?
1. Ví dụ: (SGK)
- Động từ: đi, ra, hỏi
đã -> đi <- nhiều nơi,
cũng -> ra <- những câu đố....
12
H. Lược bỏ những từ in đậm và nhận
xét về nghĩa của câu?
- HS: Trả lời
H. Từ in đậm có vai trò gì?
- HS: Trả lời
H. Cụm ĐT được tạo thành ntn?
- HS: Trả lời
H. Tìm một cụm ĐT và đặt câu với
cụm ĐT ấy?
H. Nhận xét về cấu tạo của ĐT và
HĐ của cụm ĐT trong câu?
- HS: Trả lời
GV chốt: Cụm ĐT là loại tổ hợp từ
do ĐT và 1 số từ ngữ phụ thuộc tạo
thành.
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn
ĐT nhưng cấu tạo phức tạp hơn ĐT,
có chức năng như ĐT.
- HS: Đọc ghi nhớ.
- HS đọc và tìm CĐT ở VD phần I.
- HS vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT
và điền vào mô hình.
GV: Chốt trên bảng phụ.
H. Cụm ĐT gồm mấy bộ phận, là
những bộ phận nào?
H. Tìm các từ ngữ có thể làm phụ
ngữ ở phần trước, phần sau của ĐT
-> cũng, đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ,
phải, không
-> trường, lớp, lên trên, hôm qua,
chơi, xe đạp, ...
H. Các phần phụ trước bổ sung ý
nghĩa gì cho ĐT?
- HS: Trả lời
H. Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa gì?
-> Nếu lược bỏ các từ in đậm thì từ được
bổ nghĩa trở nên trơ vơ, nghĩa trở nên tối
nghĩa.
-> Làm phụ ngữ, bổ sung cho động từ
tạo nên cụm ĐT chọn nghĩa, nhiều khi
chúng không thể thiếu.
- Cụm ĐT: do ĐT và một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành.
- Cụm ĐT hoạt động trong câu như ĐT
2. Ghi nhớ: ( SGK)
II. Cấu tạo của cụm động từ
1. Ví dụ:
Phần trước TT Phần sau
đã
cũng
đi
ra
nhiều nơi
những câu đố
oái oăm để
hỏi mọi người
Cụm ĐT gồm 3 phần (phần trước, TT,
phần sau)
- Phần trước bổ sung ý nghĩa :
+ Quan hệ thời gian (đã, sẽ, đang, mới...)
+ Tiếp diễn tương tự (cũng, còn...)
+ Khuyến khích hoặc ngăn cản (hãy,
đừng, chớ...)
+ Khẳng định hoặc phủ định (phải,
không, chưa,...)
- Phần sau bổ sung ý:
13
- HS: Trả lời
- GV: chốt KT lí thuyết.
- HS: Đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS đọc bài 1, 2.
H.Tìm các cụm động từ trong câu
sau:
- GV: hoạt động nhóm 4 (2p):
+ Nhóm 1, 2: Tìm cụm động từ ý a.
+ Nhóm 3, 4: Tìm cụm động từ ý b.
+ Nhóm 5, 6: Tìm cụm động từ ý c.
- HS: Các nhóm trả lời -> Nhóm khác
bổ sung.
- GV: Kết luận, chốt.
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
H. Điền các cụm động từ đã tìm được
ở BT1 vào mô hình
- HS: Điền vào mô hình (Phiếu học
tập) - HĐ nhóm 4 (3p)
-> Các nhóm tráo phiếu cho nhau, đối
chiếu với bảng chuẩn kiến thức của
GV và chấm điểm cho nhau.
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 3.
H. Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ in
đậm.
- HS: Trả lời
- GV: Chốt kiến thức.
+ Đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian,
mục đích, nguyên nhân...
2. Ghi nhớ: ( SGK)
III. Luyện tập
1. Bài 1:
a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
b. yêu thương Mị Nương hết mực,
- muốn kén cho con một người chồng
thật xứng đáng.
c. đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán
để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé... nọ
- đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
2. Bài 2:
Phần
trước
ĐT Phần sau
còn, đang
muốn
đành
đùa nghịch
yêu thương
kén
tìm cách
có
đi
ở sau nhà
Mị Nương hết
mực...
cho con một
người chồng...
giữ sứ thần...
nọ
thì giờ đi hỏi.
hỏi ý kiến
Bài 3:
- Hai phụ ngữ in đậm chưa, không đều
có ý nghĩa phủ định
+ Chưa: phủ định tương đối.
+ Không: phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa
không có.
-> Điều này nói lên sự thông minh nhanh
trí của em bé. Cha chưa kịp nghĩ ra thì
con đã đáp lại bằng một câu mà viên
quan không thể trả lời được.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Tìm cụm động từ trong câu sau và phân tích cấu tạo của cụm ĐT đó?
a. Từng đàn chim bay lượn trên bầu trời.
b. Bạn Hùng đang làm bài tập toán.
- Viết đoạn văn với chủ đề: Em được nhận quà của ông già Noel trong đó có sử
dụng cụm động từ.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài.
14
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đọc văn bản: “Con hổ có nghĩa”, tìm các cụm động từ, đưa chúng vào mô hình
CĐT
V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Tìm cụm động từ trong một đoạn truyện đã học.
- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác định cấu tạo cụm động từ.
- Đọc và soạn bài: Tính từ và cụm tính từ.
- Tìm hiểu VD SGK
- Học thuộc bài học Đặc điểm của tính từ, các loại tính từ, cụm tính
từ.
- So sánh Tính từ với động từ.
- Viết đoạn văn có tính từ.
15
Ngày giảng: 14/11/2019
TIẾT 59 - Tiếng việt
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
(MỤC I, II, III)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Khái niệm tính từ.
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ
- Cụm tính từ.
+ Nghĩa của cụm tính từ.
+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
+ Cấu tạo của cụm tính từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt được các loại tính từ.
- Sử dụng tính từ, cụm tính từ khi nói và viết.
3. Thái độ:
- GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, bảng phụ, phiếu học tập.
.2. Học sinh: Soạn bài theo HD.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp :
- Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật :
- Thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là cụm ĐT? Đặt câu có CĐT?
? Điền mô hình cụm ĐT?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
VD: Bông hoa này rất đẹp.
? Xác định các từ loại trong câu trên
16
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS: Đọc các ví dụ trên bảng phụ
H. Tìm các tính từ?
H. Kể thêm một số tính từ em biết?
H. Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ.
H. Thử kết hợp các từ (đã, sẽ, đều
cũngg, vẫn, cứ, hãy, đừng, chớ) với
TT “vàng lịm” và nhận xét về khả
năng kết hợp của TT?
H. Tìm CN - VN trong mỗi VD.
H. Nhận xét về chức vụ của TT trong
câu?
HS: Đặt câu có sử dụng TT, Xác định
TT và chức vụ ngữ pháp của TT đó
trong câu
HĐ nhóm bàn (1 phút): So sánh TT
và ĐT?
* Sự giống nhau giữa TT và ĐT.
- Cùng kết hợp với đã, sẽ, đều, cũng,
vẫn, cứ...
+ Cùng làm VN trong câu
+ TT có khả năng làm CN như ĐT
* Sự khác nhau
+ ĐT kết hợp với hãy, đừng, chớ...
+ TT kết hợp hạn chế với những từ
này.
Mức độ TT làm VN hạn chế hơn
GV: chốt kt lí thuyết.
- HS đọc ghi nhớ ( SGK)
- HS: VD ở mục I trên bảng phụ.
HĐ cặp đôi: Cho biết tính từ nào có
khả năng kết hợp với các từ chỉ mức
độ (rất, hơi, lắm, quá) và tính từ nào
I. Đặc điểm của tính từ
1. Ví dụ: ( SGK)
- Tính từ: bé, oai, vàng hoe... lệch, cao,
tốt, xấu, nóng lạnh, chua, cay...
-> Tính từ: chỉ đặc điểm, tính chất của sự
vật, HĐ, trạng thái.
* Khả năng kết hợp của TT:
- Kết hợp được với các từ: đã, sẽ, đều
cũng, vẫn, cứ... để tạo thành cụm TT
- Hạn chế kết hợp với (hãy, đừng, chớ).
* Chức vụ ngữ pháp của TT:
- Tính từ làm VN, CN...
2. Ghi nhớ: (SGK)
II. Các loại tính từ
1. Ví dụ: (SGK)
17
không kết hợp được?
- HS: Dùng từ: rất bé, bé quá, rất
oai... thì được, không thể dùng rất
vàng lịm, vàng lịm quá.
H. Có những loại TT nào? Đặc điểm
của mỗi loại?
HS: Trả lời
GV chốt: Có hai loại TT.
- TT chỉ đặc điểm tương đối
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
HS thi theo nhóm: Tìm TT theo hai
loại trên
HS đọc ghi nhớ
GV: Gọi HS đọc, chú ý các từ in đậm
HS trao đổi nhóm đôi 3 phút
HS lên bảng điền – HS nhận xét
GV nhận xét
- GV: Hướng dẫn HS vẽ mô hình cấu
tạo cụm tính từ in đậm
- Các TT kết hợp được với từ mức độ:
bé, oai.
-> TT chỉ đặc điểm tương đối.
- Các TT không kết hợp với từ chỉ mức
độ: Vàng lịm, vàng ối, đỏ au, trắng xoá.
-> TT chỉ đặc điểm tuyệt đối.
2. Ghi nhớ (SGK)
III. Cụm tính từ
1. VD
- vốn đã rất yên tĩnh
- nhỏ lại
- sáng vằng vặc ở trên không
Phần trước Ph
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_55_den_71_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf