Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 50 đến 54 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường: Nhân vật và sự việc

được kể.

- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.

- Biết tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện đời thường.

2. Kĩ năng

- Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường.

- Rèn kĩ năng lập dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường.

- Viết 1 đoạn văn kể chuyện theo dàn ý đã lập.

3. Thái độ

- Yêu mến môn học.

4. Định hướng các năng lực

- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp

- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo Viên

- Một số đề văn kể chuyện đời thường.

- Bài văn mẫu về kể chuyện đời thường.

2. Học sinh.

- Chuẩn bị theo yêu cầu giáo viên.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp

2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não

pdf11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 50 đến 54 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 4/11/2019 lớp 6A2 Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường: Nhân vật và sự việc được kể. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. - Biết tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng - Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường. - Rèn kĩ năng lập dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường. - Viết 1 đoạn văn kể chuyện theo dàn ý đã lập. 3. Thái độ - Yêu mến môn học. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên - Một số đề văn kể chuyện đời thường. - Bài văn mẫu về kể chuyện đời thường. 2. Học sinh. - Chuẩn bị theo yêu cầu giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Bài mới HĐ1: Khởi động Chuyện đời thường là những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định nào đó. Bài học hôm nay giúp các em biết cách kể những câu chuyện đời thường đó. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm KT động não.1’ I Yêu cầu kể chuyện đời thường 1. Khái niệm Em hãy kể về một buổi sinh hoạt của lớp em. - HS kể. Em hãy so sánh câu chuyện bạn kể với những truyện cổ tích, ngụ ngôn.. đã học. Câu chuyện có gần gũi với cuộc sống của chúng ta không ? Gv: Truyện bạn vừa kể là câu chuyện đời thường. Em hãy nêu ý hiểu của mình về chuyện đời thường? KT động não.1’ Gv: Yêu cầu HS đọc các đề SGK. Nội dung các đề trên có gần gũi với cuộc sống của chúng ta không? - Có. Đề yêu cầu gì? kể người hay kể việc là trọng tâm? Theo em có nên kể như thật: tên thật, địa chỉ thật, những sự việc thật tuyệt đối không ? Cần phải kể tập trung vào điều gì, chọn nhân vật như thế nào cho phù hợp? Yêu cầu của kể chuyện đời thường là gì? Em hãy tìm thêm một, hai đề về kể chuyện đời thường? - Học sinh đọc đề ở mục 2 Đề yêu cầu chúng ta làm gì? - Kể chuyện về ông hay bà của em. Bước đầu tiên chúng ta phải làm ? - Đọc kỹ đề, chú ý những từ trọng tâm, xác định yêu cầu của đề. Khi kể về người cụ thể ta thường kể về - Kể chuyện đời thường là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp, để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định. 2. Yêu cầu - Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thật, không bịa đặt. - Các sự việc, chi tiết được lựa chọn tập trung cho một chủ đề nào đó, tránh kể tùy tiện, rời rạc. Ví dụ : 1. Kể về một bữa tiệc sinh nhật của người bạn thân. 2. Kể về một tiết học tốt trong lớp em. 3. Các bước làm bài văn kể chuyện đời thường Đề bài: Kể chuyện về ông hay bà của em. những gì? - Ngoại hình, tính tình, sở thích, việc làm - 1 em đọc dàn bài. - GV treo bảng phụ ghi dàn bài. Phần mở bài đó thực hiện đúng nhiệm vụ chưa? Khi kể về người thật, việc thật có nên dùng danh từ riêng không. - Thường dùng danh từ chung. Phần thân bài đó phù hợp với phần chọn ý chưa? Qua việc kể ý thích của ông có bộc lộ tính tình của ông không? Thứ tự kể trong bài phải ntn? Em đó kể theo ngôi kể nào? - Gọi 1 em đọc bài tham khảo. Đưa ra nhận xét. - Bài làm sát với dàn ý. - Tất cả các ý trong bài đều được phát triển thành văn, thành các câu cụ thể. - Các sự việc kể trong bài xoay quanh chủ đề người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu. Vậy để viết 1 bài văn kể chuyện đời thường ta làm ntn? Em hãy nhắc lại các bước làm bài văn tự sự? Xác định các bước làm bài - Tìm hiểu đề. - Tìm ý (Phương hướng làm bài): chọn ngôi kể và thứ tự kể, chọn lời văn kể phù hợp. - Lập dàn bài. - Viết bài. - Phát hiện và sửa lỗi. II. Luyện tập Đề bài: Hãy kể về người bà kính yêu của em 1. Tìm hiểu đề - Thể loại: kể chuyện đời thường - Nội dung: Người bà kính yêu (bà nội, bà ngoại) 2. Tìm ý 3. Lập dàn bài a. Mở bài: - Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm viết 1 phần. Đại diện trình bày, nhận xét ,bổ sung. - GV: nhận xét, uốn nắn sửa chữa * Yêu cầu : - Bài làm sát với đề. - Các sự việc trong bài làm sát với dàn bài. - Mối liên hệ giữa dàn ý với bài văn. Giới thiệụ vài nét về bà . b. Thân bài: - Kể vài nét về hình dáng. - Kể những việc làm của bà trong gia đình, thái độ đối với mọi người. - Sở thích và ước mơ của bà. - Thái độ, tình cảm của em đối với bà. c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về bà. 4. Viết thành văn. * Đoạn mở bài: Trong gia đình, bà nội là người tôi thương yêu nhất, tuy bà đã ngoài sáu mươi tuổi nhưng bà vẫn còn dẻo dai và nhanh nhẹn. * Đoạn kết bài: Hai chị em tôi đều rất yêu thương bà nội. Tôi mong bà mãi mãi khỏe mạnh để vui sống cùng gia đình đến khi tôi trưởng thành. HĐ 3: Luyện tập - GV khái quát nội dung bài. HĐ 4: Vận dụng - Em hãy nêu các bước làm bài văn tự sự? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Viết một đoạn văn kể về công việc hàng ngày của mình? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau Hoàn thiện bài tập: Viết thành văn đề bài trên. Đặt một đề kể chuyện đời thường và lập dàn ý cho đề bài đó. Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 3. Ngày giảng: 4/11/2019 lớp 6ª5 5/11/2019 lớp 6ª2(buổi chiều) Tiết 53: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu sâu hơn về các khái niệm: Truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn - Sự giống và khác nhau giữa các thể loại. - Các văn bản đã học theo từng thể loại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng ghi nhớ, khái quát. 3. Thái độ - Yêu mến môn học. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên - Bảng phụ. 2.Học sinh. - Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ a. Bài cũ Nêu bài học rút ra từ câu truyện: Treo biển và lợn cưới, áo mới. b. Bài mới Trong chương trình ngữ văn 6, em đã học những thể loại nào của văn học dân gian. Kể 1 số tác phẩm minh họa. 3. Bài mới HĐ1: Khởi động - Từ ví dụ trên GV dẫn dắt vào bài. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Nhóm đôi 2’ Điền vào sơ đồ các thể loại I. Định nghĩa: Truyện dân gian truyện dân gian đã học? - Yêu cầu HS nhắc lại ĐN về các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười? - GV cho HS ôn lại 2 phút. - Thi nhớ nhanh giữa các tổ. - GV nhận xét, kết luận. GV cho HS thảo luận nhóm bàn về sự giống và khác nhau giữa + Truyền thuyết và cổ tích + Truyện ngụ ngôn và truyện cười. Đại diện HS báo cáo. GV chốt Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười 1. Truyền thuyết: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện LS trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử 2. Cổ tích: - Là truyện kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của 3. Truyện ngụ ngôn: - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. 4. Truyện cười: - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. - Có yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong XH II. So sánh sự giống và khác nhau giữa các thể loại. 1. Truyền thuyết và cổ tích: a. Giống nhau: - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường. b. Khác nhau: Truyền thuyết Cổ tích Nhân vật Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến LS thời quá khứ Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất định. Nội Thể hiện cách Thể hiện ước mơ, Em hãy kể tên các truyện đã học trong từng thể loại? - GV cho HS thời gian chuẩn bị 2 phút. - Thi giữa 3 nhóm tổ. dung, ý nghĩa đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện LS niềm tin của nhân dân ta . Tính xác thực Người kể, người nghe tin câu chuyện là có thật Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật 2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười: a. Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười. b. Khác nhau: - Truyện cười: gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười. - Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống. 3. Tên các truyện đã học : a. Truyền thuyết: Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh. b. Cổ tích: Thạch Sanh, Em bé thông minh... HĐ 3: Luyện tập - Nêu định nghĩa truyện cười . - GV khái quát lại nội dung bài. HĐ 4: Vận dụng - Nêu suy nghĩ của em sau khi học song những truỵên ngụ ngôn? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Những văn bản truyện dân gian này có vai trò như thế nào đối với các em ? - Các em đã được đọc những truyện cổ tích nào khác ? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị: Ôn tập truyện dân gian (Tiếp) Yêu cầu: - Tìm hiểu các truyện đã học về nội dung, ý nghĩa. - Kể tóm tắt các truyện, các nhân vật, sự việc chính các văn bản (Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Thạch Sanh) Ngày giảng: 5/11/2019 lớp 6A2(buổi chiều) 9/11/2019 lớp 6A5 Tiết 54 : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được nhân vật, sự việc chính trong các văn bản ( Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy tinh, Thạch Sanh) - Nhớ được những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản trên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt. 3. Thái độ - Yêu mến môn học. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Bảng phụ. 2. Học sinh. - Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ a. Bài cũ: Kết hợp trong bài. b. Bài mới ? Trong chương trình ngữ văn 6, em đã học những thể loại nào của văn học dân gian. Kể 1 số tác phẩm minh họa. 3. Bài mới HĐ1: Khởi động - Từ ví dụ trên GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm Gv chuẩn bị phiếu học tập dạng điền khuyết, nối cột. HS thảo luận theo nhóm, báo cáo kq, nhận xét. Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật chính? Kể các sự việc chính trong truyện? - Vua Hùng kén rể. - Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn, 1. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh điều kiện chọn rể của vua. Sính lễ của vua Hùng. - Sơn Tinh thắng cuộc, rước Mị Nương về núi. Thủy Tinh nổi giận. - Hai bên giao chiến cuối cùng Sơn Tinh thắng. - Hàng năm, Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng năm nào cũng thua. GV cùng HS ôn lại nghệ thuật và ý nghĩa của 3 văn bản GV chia lớp thành 03 nhóm Mỗi nhóm một văn bản thời gian 5 phút. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm nhận xét, bổ sung GV nhận xét kết luận bằng bảng phụ - Hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh với những tài năng phi thường không giống người phàm trần hai vị thần cùng cầu hôn Mị Nương. Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật chính? Kể các sự việc chính trong truyện? - Sự ra đời của Thánh Gióng - Giặc đến xâm lược, Thánh Gióng bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt... - Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh. - Khi ngựa sắt và roi sắt được đem đến, Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ đi đánh giặc. - Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí. - Thắng giặc, Gióng bỏ lại áo giáp sắt bay về trời. - Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng thiên Vương và lập đền thờ ngay tại quê nhà. Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật chính? a. Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo . - Tạo sự việc hấp dẫn: - Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động. b. Ý nghĩa Giải thích hiện tượng mưa bão xảy ra ở đồng bằng BB thuở các vua Hùng dựng nước; thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. 2. Thánh Gióng. a. Nghệ thuật: Xây dựng người anh hùng giữ nước mang màu sắc thần kì với chi tiết kì ảo, phi thường, hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng - Cách xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà b. Ý nghĩa Ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. 3. Thạch Sanh Kể các sự việc chính trong truyện? + Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. + Lí Thông và Thạch Sanh kết nghĩa anh em. + Thạch Sanh giết chằn tinh bị Lí Thông cướp công. + Thạch Sanh giết đại bàng cứu công chúa và con vua Thuỷ Tề. + Thạch Sanh và công chúa gặp lại nhau thành vợ chồng. Mẹ con Lí Thông bị trừng phạt. + Thạch Sanh lên ngôi vua. Gv phân tích một só chi tiết thần kì, khéo léo: Công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chàng rồi nên vợ nên chồng - Tiếng đàn tượng trưng cho tình yêu, công lý, nhân đạo, hòa bình. - Niêu cơm thần kì là tượng trưng cho tình thương, lòng nhân đạo, ước vọng đoàn kết, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân. Kết thúc có hậu thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hoà bình theo quan niệm của nhân dân GV yêu cầu HS kể diễn cảm truyền thuyết Thánh Gióng, Sơn tinh, Thuỷ Tinh và truyện cổ tích Thạch Sanh HS kể. HS nhận xét. GV nhận xét. a. Nghệ thuật - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo. - Sử dụng chi tiết thần kì. - Kết thúc có hậu. b. Ý nghĩa: - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. ... HĐ 3: Luyện tập GV treo bảng phụ cho HS lên chọn đáp án đúng Câu 1. Truyền thuyết Thánh Gióng thể hiện rõ nhất quan niệm và ước mơ nào của nhân dân a. Vũ khí hiện đại dể giết giặc b. Người anh hùng đánh giặc cứu nước. c. Đoàn kết chống xâm lăng. d. Tình làng nghĩa xóm Câu 2: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh phản ánh ước mơ nào của người Việt cổ: a. Dựng nước. b. Đấu tranh chống thiên tai c. Giữu nước. d. Xây dựng nền văn hoá dân tộc Câu 3: Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động a. Công bằng xã hội b. Cái thiện chiến thắng cái ác c. Sức mạnh của chính nghĩa d. Cả 3 ước mơ trên - GV khái quát lại nội dung bài. HĐ 4: Vận dụng - Viết một đoạn văn ngắn chừng 6 dòng nêu suy nghĩ của em về một nhân vật mà em thích nhất? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Nếu em là nhân vật Thạch Sanh em có xử lý nhân vật Lý Thông không? - Nếu em là Thánh Gióng em có bay về trời không? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị : Ôn tập truyện dân gian (Tiếp) Yêu cầu: Kể lại truyện Em bé thông minh, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Treo biển. Nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản đó

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_50_den_54_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan