Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 30: Luyện nói kể chuyện - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS

- Biết cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã lập.

2. Phẩm chất :

- Trách nhiệm: Biết kể một câu chuyện bằng lời văn của mình.

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tự tin khi nói trước tập thể.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân biệt lời người kể chuyện và

lời nhân vật nói trực tiếp

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ : tự tin khi nói trước tập thể

- Năng lực văn học :

+ Lập dàn bài kể chuyện.

+ Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự

hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.

+ Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Đồ dùng dạy học.

2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 30: Luyện nói kể chuyện - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 26/10/2020 (6a2) TIẾT 30- BÀI 7 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS - Biết cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã lập. 2. Phẩm chất : - Trách nhiệm: Biết kể một câu chuyện bằng lời văn của mình. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tự tin khi nói trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : tự tin khi nói trước tập thể - Năng lực văn học : + Lập dàn bài kể chuyện. + Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. + Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đồ dùng dạy học. 2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học nghiên cứu tình huống,dạy học hợp tác 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật học tập hợp tác IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: H. Thế nào là văn tự sự? Nêu cách làm bài văn tự sự? H. Nêu bố cục của bài văn tự sự? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Luyện nói trong nhà trường là để nói trong một môi trường giao tiếp hoàn toàn khác - môi trường xã hội, tập thể, công chúng. Nói sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục người nghe đó là cả một nghệ thuật. Những giờ tập nói như tiết học hôm nay là để giúp các em đạt điều đó. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - HS đọc 4 đề bài trong sgk H. Các đề bài trên yêu cầu những nội dung gì? I. Chuẩn bị 1. Đề bài - Đề a: yêu cầu tự giới thiệu về bản thân - Đề b: giới thiệu người bạn em quý - GV yêu cầu học sinh trình bày dàn bài của các đề trong sgk đã chuẩn bị ở nhà. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận trên bảng phụ - GV nêu yêu cầu nói + Tác phong: tự tin, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người. + Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, cần phần biệt văn nói và đọc, âm lượng vừa nghe, có thể kết hợp với cử chỉ. Ngôn ngữ nói sinh động, linh hoạt, gần gũi với người nghe. Tránh dùng từ quá trau chuốt, bóng bẩy, văn chương. + Nói theo dàn bài + Không đọc thuộc dàn bài - GV chia lớp làm 3 nhóm làm 3 đề a,b,c trong sgk. Mỗi nhóm chuẩn bị một đề. Mỗi thành viên trình bày phần chuẩn bị của mình trước nhóm. - HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - GV gọi mỗi nhóm từ 1-2 em lên nói trước lớp. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. - Gv nhận xét, uốn nắn, sửa chữa bài nói của học sinh - HS đọc 2 bài nói tham khảo trong SGK H. Em có nhận xét gì về nội dung của 2 bài nói trên? mến - Đề c: kể về gia đình mình - Đề d: kể một ngày hoạt động của mình 2. Xây dựng dàn bài a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân mình. - Mở bài: Lời chào và lí do tự giới thiệu. - TB: + Giới thiệu tên, tuổi + Học tại lớp, trường + Vài nét về hình dáng + Có sở thích gì + Có mong ước gì khi được học ở lớp này cùng các bạn. + Có nguyện vọng gì khi đề đạt cùng các bạn - Kết bài: Cảm ơn mọi người đã lắng nghe kể. b. Giới thiệu người bạn em yêu quý - Mở bài: Giới thiệu về người bạn - Thân bài: + Một vài nét về hình ảnh người bạn: diện mạo, lai lịch, những sự việc, hành động, lời nói thể hiện phẩm chất, tính cách,...của bạn. + Những kỉ niệm đáng nhớ của em với bạn. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về bạn. II. Luyện nói trên lớp 1. Nói trong nhóm 2. Nói trước lớp III - Bài nói tham khảo -> Các bài nói trên đều ngắn gọn, giản dị, nội dung mạch lạc, rõ ràng, phù hợp với việc tập nói. * HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG - GV nhận xét chung về tiết luyện nói + Sự chuẩn bị của học sinh + Về quá trình và kết quả tập nói + Về cách nhận xét bạn nói của học sinh. * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Lập dàn bài và tập nói cho đề còn lại trong sgk. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị: Ngôi kể trong văn tự sự Yêu cầu: Đọc kỹ các đoạn văn trong sgk và trả lời câu hỏi bên dưới; Tìm hiểu khái niệm ngôi kể, và đặc điểm và ý nghĩa của các ngôi kể; Phân biệt sự khác nhau giữa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_30_luyen_noi_ke_chuyen_nam_hoc_20.pdf
Giáo án liên quan