Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 1: Tôi và các bạn

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ rằng một VB tự sự đơn giản. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn .

 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của BT với bạn trong nhóm.

 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân .

 

doc10 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 1: Tôi và các bạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: TÔI VÀ CÁC BẠN Tiết 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 MỤC TIÊU: Giúp HS: Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ rằng một VB tự sự đơn giản. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của BT với bạn trong nhóm. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân . CHUẨN BỊ: VBT Tiếng Việt 1 tập 2 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Cho HS hát Luyện tập GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 * BT bắt buộc Bài 1(T4) GV đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS đọc các ý trong 2 cột rồi nối cho phù hợp. GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2(T4) Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu GV đọc yêu cầu GV cho HS đọc các từ gợi ý HS làm việc nhóm đôi GV nhận xét HS, tuyên dương. * BT tự chọn Bài 1 (T5) GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS đọc lần lượt các từ, cụm từ trong từng ô ở 2 cột. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2 (T5) GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ đúng điền vào ô trống. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi Bài 1: HS lắng nghe và thực hiện HS đọc các ý Bây giờ em đã biết đọc truyện tranh. Em rất thích màu đồng phục của trường. Em đọc sách để biết thêm nhiều điều bổ ích. - HS nối - HS nhận xét bài bạn Bài 2: HS lắng nghe. - HS đọc - HS sắp xếp từ và viết lại thành câu hoàn chỉnh: Em thích chơi nhảy dây. Em cũng thích chơi đuổi bắt. Đi học thật là vui. - HS nêu câu hoàn chỉnh. - HS nhận xét bạn. HS lắng nghe và thực hiện HS đọc. - HS thực hiện chọn từ đúng và viết lại Học sinh, truyện tranh, lớp học, chững chạc. HS nhận xét bài bạn - HS lắng nghe và thực hiện. - trường/ trống/ trang/ tiếng. Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện Tiếng Việt Tiết 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ MỤC TIÊU: Giúp HS: Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ rằng một VB tự sự đơn giản. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của BT với bạn trong nhóm. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân . CHUẨN BỊ: VBT Tiếng Việt 1 tập 2 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Cho HS hát Luyện tập GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 * BT bắt buộc Bài 1(T5) Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu GV đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ và sắp xếp lại thành câu, viết lại. GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. GV nhận xét, tuyên dương. * BT tự chọn Bài 1 (T6) Điền vào chỗ trống GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS đọc lần lượt các vần và điền vào chỗ trống ở trong câu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2 (T6) Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng. GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS đọc lần lượt các câu và chọn câu viết đúng. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. Bài 3 (T6) Chọn từ ngữ đúng để điền vào chỗ trống GV đọc yêu cầu Hướng dẫn HS chọn từ đúng để điền vào chỗ trống. Bài 1: HS lắng nghe và thực hiện HS đọc các từ ngữ Lạc đà có bướu ở trên lưng. Voi con có cái vòi dài. - HS sắp xếp và viết lại - HS nhận xét bài bạn HS lắng nghe và thực hiện HS đọc. - HS thực hiện chọn vần đúng và viết lại a. Thi thoảng, cá bống lại ngoi lên mặt nước. b. Chú mèo ngoe nguẩy cái đuôi. c. Hà suýt khóc vì lo sợ. HS nhận xét bài bạn - HS lắng nghe và thực hiện. HS lắng nghe và thực hiện. Vẻ, lưng, răng,chuột, lưới. Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện Bài 1: TÔI VÀ CÁC BẠN 3. BẠN CỦA GIÓ I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Hình thành cho HS câu có nghĩa. - HS biết sắp xếp, lựa chọn từ để tạo thành câu có nghĩa. - HS làm được các bài tập lên quan. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, phiếu BT. - HS: VBT, Bộ đồ dùng TV. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ -GV cho HS hát -GV cho HS chơi trò chơi -GV nhận xét -HS hát -HS tham gia trò chơi LUYỆN TẬP:30’ Bài tập bắc buộc( trang 7) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. (HSHTC) -GV hỏi: Mây như thế nào? Gió thì làm gì? GV nhận xét. GV hỏi: Đầu câu, cuối câu, các em viết như thế nào? GV yêu cầu HS làm cá nhân. GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài tập tự chọn Bài 1/7 Chọn từ trong khung để hoàn thiện câu. -GV hỏi: +Gió làm gì trong tán lá? Vì sao em lại chọn từ lùa? Cô bé và các bạn làm gì trên bãi biển? -GV hướng dẫn HS làm bài vào PBT Bài 2/8 Điền cơn, bốn, hon, khôn, chồn hoặc nón -GV nêu yêu cầu của bài -GV viết 6 từ khuyết thiếu lên bảng. -GV hướng dẫn học sinh ghép các tiếng có sẵn với các tiếng bài tập cho sao cho đúng nhất. - Số.. -.mưa -chú bé tí h. -lá -con .. -lớn - GV giải nghĩa từ -Gv hướng dẫn học sinh làm vở -HS đọc đề -HS trả lời: mây thổi, gió bay - HS trả lời: Đầu dòng viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - 1 HS viết bảng lớn, cả lớp viết vào vở bài tập : Mây thổi gió bay. -HS nêu yêu cầu bài - HS trả lời +Gió lùa trong tán lá. Vì từ đó hay và có ý nghĩa. +Cô bé và các bạn nhặt rác trên bãi biển. Vì hiện nay ở các bãi biển người ta vứt rác nhiều. -HS nêu yêu cầu bài -HS trả lời: thêm vần on -HS trả lời: thêm vần ôn -HS trả lời: thêm vần ơn -HS làm vở BT - Số bốn -cơn mưa -chú bé tí hon - nón lá -con chồn -khôn lớn - HS thực hiện VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọclại các từ trong vở BT - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Hs đọc -HS lắng nghe Bài 1: TÔI VÀ CÁC BẠN 4. GIẢI THƯỞNG CỦA TÌNH BẠN I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Hình thành cho HS câu có nghĩa. - HS biết sắp xếp, lựa chọn từ để tạo thành câu có nghĩa. - HS biết phân biệt oac/oăc, oang/ oăng, oanh/oach, s/x, au/ao, tr/ch. - HS làm được các bài tập lên quan. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, phiếu BT. - HS: VBT, Bộ đồ dùng TV. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ -GV cho HS hát -GV cho HS chơi trò chơi -GV nhận xét -HS hát -HS tham gia trò chơi LUYỆN TẬP:30’ Bài tập bắc buộc( trang 8) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. (HSHTC) -GV hỏi: Cường, Kiên là gì của nhau? GV nhận xét. GV hỏi: Đầu câu, cuối câu, các em viết như thế nào? GV yêu cầu HS làm việc theo cặp Tương tự: Cúc và Nhung đang làm gì? GV mời HS nhận xét, tuyên dương HS. Bài tập tự chọn Bài 1/8 Điền vào chỗ trống oac, oăng hay oach - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Đây là con gì? + Tranh vẽ cái gì? + Em thấy gì ở tranh 3? GV yêu cầu HS điền vào ở bài tập Bài 2/9 Điền vào chỗ trống Oac hay oăc? Hà làm gì vai bạn? Oang hay oăng? Các bạn dự định đi thăm vườn bách thú khi nào? Oanh hay oach? Lan và Hà làm gì để học tốt? GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, điền vào chỗ trống GV mời đại diện nhận xét, góp ý Bài 3/9: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm cá nhân. GV mời 2 em trình bày kết quả. GV nhận xét, tuyên dương Bài 4/9: Viết một câu phù hợp với tranh GV gợi ý: Tranh vẽ ai? Hai bạn đang làm gì? Bạn Hà cảm thấy như thế nào khi nhận bánh? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, viết lại câu hoàn chỉnh. Mời đại diện trình bày GV nhận xét, tuyên dương -HS đọc đề -HS trả lời: là đôi bạn thân - HS trả lời: Đầu dòng viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - HS thảo luận theo cặp. Đại diện trình bày: Cường và Kiên là đôi bạn thân. - HS trả lời: cùng nhảy dây Đại diện lên trình bày câu: Cúc và Nhung cùng nhảy dây. .- HS nhận xét -HS nêu yêu cầu bài -HS trả lời: con hoẵng -HS trả lời: áo khoác -HS trả lời: thu hoạch -HS làm vở BT HS nêu yêu cầu đề. HS trả lời: khoác HS trả lời: khoảng cuối tháng 11 - HS trả lời: lập kế hoạch - Đại diện HS trình bày HS nhận xét, góp ý HS đọc đề Đáp án: xám, nhau, trượt, lao HS đọc yêu cầu đề HS quan sát tranh HS trả lời: Nam và Hà Nam chia bánh cho bạn Hà cảm thấy rất vui HS thảo luận HS có thể viết: Nam chia bánh cho bạn Hà, Hà cảm thấy rất vui. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọclại các từ trong vở BT - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Hs đọc -HS lắng nghe Tiếng Việt Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( Tiết 5) MỤC TIÊU: Giúp HS: Giúp HS : 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của BT với bạn trong nhóm. 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân . CHUẨN BỊ: VBT Tiếng Việt 1 tập 2 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Cho HS hát Luyện tập GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 * BT bắt buộc (T10) GV đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS đọc các từ cho trước rồi ghép lại thành câu cho phù hợp và viết lại câu. GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. GV nhận xét, tuyên dương. * BT tự chọn Bài 1 (T10) GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS đọc lần lượt các câu và chọn vần phù hợp điền vào. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2 (T10) GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi Bài 3 (T11) GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS đọc bài tập đọc “ Sinh nhật của voi con” và chọn từ ngữ thể hiện: a. Tâm trạng của voi con khi bị ốm. b. Tâm trạng của voi con khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi Bài 4 (T11) GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS đọc bài tập đọc “ Sinh nhật của voi con” và viết tiếp vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Bài 5 (T11) GV đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. HS lắng nghe và thực hiện HS đọc các từ ngữ Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con. Giờ ra chơi em thường chơi cùng các bạn - HS viết - HS nhận xét bài bạn HS lắng nghe và thực hiện HS đọc. - HS thực hiện chọn vần đúng và viết lại a. Chó vện và chó vàng cùng nhau ngoạm khúc xương. b. Tôi ngoắc tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà. HS nhận xét bài bạn - HS lắng nghe và thực hiện. - tổ chức/ lớp/ vui. - HS lắng nghe và thực hiện. Khi bị ốm voi con rất buồn bã. Khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật voi con vui ơi là vui. HS lắng nghe và thực hiện HS đọc. - HS thực hiện viết câu: a. Thỏ trắng mang cà rốt. b. Gấu đen ngoạm nguyên một nải chuối. c. Vẹt mỏ khoằm nói những lời chúc tốt đẹp. HS nhận xét bài bạn HS lắng nghe và thực hiện HS viết lời chúc. Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_bai_1_toi_va_cac_ban.doc