I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản ;
ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu
sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận ra và sửa lỗi về dấu câu đã học.
3. Thái độ
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về
dấu câu.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn bảng liệt kê công dụng cảu dấu câu.
2. Học sinh: Ôn tập lại các loại dấu câu đã học.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/11/2019 (8C)
Tiết 58. Bài 14
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản ;
ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu
sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận ra và sửa lỗi về dấu câu đã học.
3. Thái độ
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về
dấu câu.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn bảng liệt kê công dụng cảu dấu câu.
2. Học sinh: Ôn tập lại các loại dấu câu đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trao đổi đàm thoại
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động trên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Khởi động
Chọn cặp vấn đáp sử dụng các kiểu câu và chỉ ra dấu câu kết thúc câu.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Dựa vào các bài đã học về
dấu câu ở các lớp 6, 7, 8 lập bảng
tổng kết về dấu câu theo mẫu sau
đây:
HĐ cá nhân
I. Tổng kết về dấu câu
Dấu
câu
Công dụng
Dấu
ngoặc
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh
dấu phần chú thích.
Dấu hai chấm dùng để đánh
GV: Để đề mục trắng
HS: Đọc ví dụ.
Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở
chỗ nào?
Nên dùng dấu gì để kết thúc câu
chỗ đó. Cách dùng ra sao?
_ Trao đổi nhóm(4HS)
Chỉ ra lỗi và cách sửa (4Ví dụ-
sgk)
đơn
dấu hai
chấm
dấu báo trước phần giải thích
thuyết minh cho một phần
trước đó.
Đánh dấu báo trước lời dẫn
trực tiếp dùng với dấu ngoặc
kép hay lời đối thoại (dùng với
dấu gạch ngang)
Dấu
ngoặc
kép
Dấu ngoặc kép dùng để: Đánh
dấu từ ngữ câu dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu
theo nghĩa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai. Đánh dấu tên
tác phẩm, tờ báo hoặc tập
san...được dẫn.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu
* Ví dụ 1:
- Lời văn ở đây thiếu dấu ngắt câu sau “xúc
động”.
- Dùng dấu chấm để kết thúc câu.
- Viết hoa chữ T (Trong) ở đầu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết
thúc.
*Ví dụ 2:
- Dùng dấu hai chấm sau từ này là sai vì
nội dung ý nghĩa của câu chưa có. (mới có
thành phần trạng ngữ còn cụm C - V ở tiếp
nối sau)
- Dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa thành
phần phụ và thành phần chính của câu là hợp
lí.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết
thúc.
* VD 3:
- Nhiều loại hoa quả mà viết đánh đồng là
không được.
- Thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên
kết.
- Đặt dấu phẩy: Cam, quýt, xoài...
3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận
của câu khi cần thiết.
* VD 4:
- Dấu chấm hỏi ở cuối câu dấu dùng sai. Vì
đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu
trần thuật nên dùng dấu chấm.
Qua quan sát tìm hiểu phân tích
các ví dụ trên em rút ra kết luận
gì về việc sử dụng dấu câu?
HS: Đọc Bài học sgk
- Dùng dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai vì
đây là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm
hỏi.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
-> Khi viết cần tránh 4 lỗi thường gặp về
dấu câu.
* Bài học (sgk)
HĐ 3: Luyện tập
Bài tập 1 (sgk/Tr152)
HS: Đọc, nêu yêu cầu bài tập 1.
GV: Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu thích hợp vào chỗ có
dấu ngoặc đơn.
Tại sao em lại điền dấu câu đó vào các chỗ?
- HĐ cá nhân
(,) (.)
(.)
(.)
(:)
(-), (!), (!), (!), (!)
(,), (,), (.), (,), (.)
(,), (,), (,), (.)
(,), (:)
(-), (?), (?), (?), (!).
- Căn cứ vào câu phân loại theo mục đích nói.
Bài tập 2 (sgk/Tr152)
- HSHĐ nhóm đôi
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu
thích hợp?
a. ...mới về?...mẹ dặn là anh...chiều nay
b. ...sản xuất,...có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách .”
c. ...năm tháng, nhưng...
4.HĐ 4: Vận dụng:
-Đặt 1câu có sử dụng ít nhất 3 dấu câu.
5.HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng:
- Tìm câu tục ngữ, ca dao có sử dụng các dấu câu khác nhau.
V.Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn luyện thật kĩ về dấu câu.
- Viết đoạn văn (5-7 dòng) về chủ đề học tập, có sử dụng các dấu câu.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_khoi_8_tiet_58_on_luyen_ve_dau_cau_nam_hoc_2.pdf