I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản ;
ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu
sai ý người viết định diễn đạt.
2. Thái độ
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận ra và sửa lỗi về dấu câu đã học.
3. Thái độ
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về
dấu câu.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn bảng liệt kê công dụng cảu dấu câu.
2. Học sinh: Ôn tập lại các loại dấu câu đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trao đổi đàm thoại
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8/11/2019
Tiết 58
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản ;
ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu
sai ý người viết định diễn đạt.
2. Thái độ
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận ra và sửa lỗi về dấu câu đã học.
3. Thái độ
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về
dấu câu.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn bảng liệt kê công dụng cảu dấu câu.
2. Học sinh: Ôn tập lại các loại dấu câu đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trao đổi đàm thoại
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới
HĐ1: Khởi động
Chọn cặp vấn đáp sử dụng các kiểu câu và chỉ ra dấu câu kết thúc câu.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Dựa vào các bài đã học về dấu
câu ở các lớp 6, 7, 8 lập bảng tổng kết
về dấu câu theo mẫu sau đây:
HĐ cá nhân
I. Tổng kết về dấu câu
Dấu câu Công dụng
Dấu
ngoặc
đơn
dấu hai
chấm
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu
phần chú thích.
Dấu hai chấm dùng để đánh dấu
báo trước phần giải thích thuyết
minh cho một phần trước đó.
Đánh dấu báo trước lời dẫn trực
tiếp dùng với dấu ngoặc kép hay
lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
GV: Để đề mục trắng
HS: Đọc ví dụ.
Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ
nào?
Nên dùng dấu gì để kết thúc câu chỗ
đó. Cách dùng ra sao?
_ Trao đổi nhóm(4HS)
Chỉ ra lỗi và cách sửa(4Ví dụ-sgk)
Qua quan sát tìm hiểu phân tích các
ví dụ trên em rút ra kết luận gì về việc
sử dụng dấu câu?
HS: Đọc Bài học sgk
HĐ 3: Luyện tập
HS: Đọc, nêu yêu cầu bài tập 1.
GV: Chép đoạn văn dưới đây vào vở
bài tập và điền dấu thích hợp vào chỗ
Dấu
ngoặc
kép
Dấu ngoặc kép dùng để: Đánh
dấu từ ngữ câu dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo
nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa
mai. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ
báo hoặc tập san...được dẫn.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu
* Ví dụ 1:
- Lời văn ở đây thiếu dấu ngắt câu sau “xúc
động”.
- Dùng dấu chấm để kết thúc câu.
- Viết hoa chữ T (Trong) ở đầu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
*Ví dụ 2:
- Dùng dấu hai chấm sau từ này là sai vì nội
dung ý nghĩa của câu chưa có. (mới có thành
phần trạng ngữ còn cụm C - V ở tiếp nối sau)
- Dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa thành
phần phụ và thành phần chính của câu là hợp lí.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
* VD 3:
- Nhiều loại hoa quả mà viết đánh đồng là
không được.
- Thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết.
- Đặt dấu phẩy: Cam, quýt, xoài...
3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của
câu khi cần thiết.
* VD 4:
- Dấu chấm hỏi ở cuối câu dấu dùng sai. Vì
đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu
trần thuật nên dùng dấu chấm.
- Dùng dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai vì đây
là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm hỏi.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
-> Khi viết cần tránh 4 lỗi thường gặp về dấu
câu.
* Bài học sgk
III. Luyện tập
Bài tập 1 sgk T152
(,) (.)
(.)
(.)
có dấu ngoặc đơn.
Tại sao em lại điền dấu câu đó vào
các chỗ?
HĐ cá nhân
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các
đoạn sau đây và thay vào đó các dấu
câu thích hợp?
HĐ cặp đôi
(:)
(-), (!), (!), (!), (!)
(,), (,), (.), (,), (.)
(,), (,), (,), (.)
(,), (:)
(-), (?), (?), (?), (!).
- Căn cứ vào câu phân loại theo mục đích nói.
Bài tập 2 sgk T152
a. ...mới về?...mẹ dặn là anh...chiều nay
b. ...sản xuất,...có câu tục ngữ “lá lành đùm lá
rách .”
c. ...năm tháng, nhưng...
4.HĐ 4: Vận dụng:
-Đặt 1câu có sử dụng ít nhất 3 dấu câu.
5.HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng:
- Tìm câu tục ngữ, ca dao có sử dụng các dấu câu khác nhau.
V.Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Ôn luyện thật kĩ về dấu câu.
- Viết đoạn văn (5-7 dòng) về chủ đề học tập, có sử dụng các dấu câu.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_khoi_8_tiet_58_on_luyen_ve_dau_cau_nam_hoc_2.pdf