I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được công dụng của dấu ngoặc kép, cách sử dụng dấu
ngoặc kép trong khi viết.
- Hệ thống hóa được những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được
dùng trong giao tiếp địa phương
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi tạo lập văn bản.
- Biết sử dụng dấu ngoặc kép kết hợp với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
- Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích ruột thịt.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết.
- Trân trọng, giữ gìn từ ngữ địa phương.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Máy chiếu, phiếu học tập
2. Học sinh
Tìm hiểu ví dụ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 57: Dấu ngoặc kép - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2019 (8A2)
TIẾT 57 – bài 14
Phần tiếng Việt: DẤU NGOẶC KÉP
Tự học ở nhà : Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được công dụng của dấu ngoặc kép, cách sử dụng dấu
ngoặc kép trong khi viết.
- Hệ thống hóa được những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được
dùng trong giao tiếp địa phương
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi tạo lập văn bản.
- Biết sử dụng dấu ngoặc kép kết hợp với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
- Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích ruột thịt.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết.
- Trân trọng, giữ gìn từ ngữ địa phương.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Máy chiếu, phiếu học tập
2. Học sinh
Tìm hiểu ví dụ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Gv yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình soạn bài của lớp
Gv yêu cầu 1 hs lên bảng ghi lại lời của bạn lớp trưởng vừa báo cáo.
Thưa cô: “ Lớp hôm nay soạn bài đầy đủ”.
Gv: dẫn dắt giới thiệu mục tiêu bài học và nội dung bài học.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Gv: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ/ máy
chiếu
Hs: HĐ/ phiếu học tập cặp đôi, chia
sẻ, nhận xét bổ sung
Gv: Chốt kiến thức
H: Dấu ngoặc kép trong VD a được
dùng để làm gì?
H: Từ “ dải lụa” ở đây nghĩa là gì?
H: Như vậy công dụng của dấu
ngoặc kép trong VD b là gì?
H: Các từ “ văn minh, khai hoá” ở
đây được tác giả dùng với ý gì?
H:Vậy dấu ngoặc kép có công dụng
gì?
H: Nhận xét về nội dung các phần
trong dấu ngoặc kép?
H: Như vậy công dụng thứ tư của
dấu ngoặc kép là gì?
H: Dấu ngoặc kép có những công
dụng gì trong khi viết?
Gv: Chốt lại kiến thức/ máy chiếu
Hs: Đọc ghi nhớ/sgk
Hs: HĐ cá nhân 3 phút
H: Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc
kép và chỉ ra tác dụng của dấu
ngoặc kép.
HS HĐN 4: 2 phút
Hs; Nêu kết quả
Gv: Chuẩn kiến thức
I. CÔNG DỤNG.
1. Ví dụ: SGK.
- VD a: đánh dấu câu nói của Găng-đi:
trích dẫn nguyên văn câu nói.
-> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
- Ví dụ b dải lụa - chỉ chiếc cầu.
- > Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc
biệt.
- Ví dụ C: “ văn minh, khai hoá”-> Sự
cai trị của thực dân pháp với Việt
Nam.
-> Đánh dấu từ ngữ mang ý mỉa mai
- Ví dụ d: Phần trong dấu ngoặc kép là
tên của tác phẩm.
-> Đánh dấu tên tác phẩm.
2. Bài học: SGK.
Bài tập 1.
- a: Câu nói được dẫn trực tiếp, đây là
những câu nói mà Lão Hạc tưởng là
con chó vàng muốn nói với lão.
- b: Từ ngữ được dùng hàm ý mỉa
mai.
- c: Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
- d: Từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm
ý mỉa mai.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 2/sgk
HS: Đọc bài tập 2.
HS HĐN 2: 2 phút
Hs: Chia sẻ kết quả
Gv: Chuẩn kiến thức
a. Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo”:
(đánh dấu báo trước lời đối thoại) Đặt dấu ngoặc kép ở ''cá tươi” và “tươi'' (đánh
dấu từ ngữ được dẫn lại)
b. Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến Lê”: Đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại
''Cháu ... ''(đánh dấu trực tiếp)
c. Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn”: ( đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp) Đặt
dấu ngoặc kép cho phần còn lại ''Đây là một sào'' ( đánh dấu lời dẫn trực tiếp)
Bài tập 3/sgk
Hs: Làm bài tập cá nhân nêu ý kiến
Gv: Chốt kiến thức/ máy chiếu
a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn
nguyên văn lời cua chủ tích Hồ Chí Minh.
b. Không dùng dấu ngoặc kép và dấu hai chấm vì câu nói không được dẫn
nguyên văn mà là dẫn gián tiếp.
* Hoạt động 4: Vận dụng
H: Trong khi làm một bài văn gặp những trích dẫn không nhớ nguyên văn em
có sử dụng dấu ngoặc kép không? Vì sao?
H: Đặt 3 câu có sử dụng dấu ngoặc kép biểu thị những công dụng khác nhau.
* Hoạt động 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
Hs: Lựa chọn 1 trong 2 đề
Bài tập 1
* Viết đoạn văn ngắn 4 - 6 câu giới thiệu về 1 tác giả ; 1 nhà văn ; 1 nhà thơ mà
em biết trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép.
Bài tập 2
Tìm những trường hợp có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép trong 1 số bài ở sgk ngữ văn 8 tập 1, giải thích công dụng của chúng.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Gv: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chương trình điạ phương sgk trang 90
- Tìm những từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng
ở địa phương em có nghĩa tương đương với từ ngữ toàn dân.
- Sưu tầm một số bài tục ngữ ca dao, bài thơ trong đó có sử dụng từ ngữ
địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích.
- Đọc phần tham khảo sgk trang 91
- Sưu tầm thơ ca địa phương mình trên sách, báo có sử dụng từ ngữ địa
phương, phân tích tác dụng của những từ ngữ này trong tác phẩm.
- Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 4,5, học ghi nhớ.
+ Xem trước '' Ôn luyện về dấu câu.”
+ Đọc lại công dụng của các loại dấu câu đã học, lấy ví dụ và chỉ ra tác
dụng của các loại dấu câu trong ví dụ đã tìm.
+ Trả lời câu hỏi theo phần gợi ý sgk.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_khoi_8_tiet_57_dau_ngoac_kep_nam_hoc_2019_20.pdf