Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 51: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nhận biết được các dạnh đề văn thuyết minh.

- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.

- Cánh quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn

thuyết minh.

2. Kĩ năng:

- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.

- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.

3. Thái độ:

- Có ý thức tạo lập văn bản theo trình tự các bước.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;

năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp

b. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, soạn giảng.

2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, lược đồ tư duy, mảnh ghép.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

H: Nêu những phương pháp thuyết minh ?

Đáp án

A. phương pháp nêu định nghĩa, giải thích

B. phương pháp liệt kê

C. phương pháp phân tích

D. phương pháp nêu ví dụ

E. phương pháp dùng số liệu

G. phương pháp so sánh.

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 51: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2019 (8a2) Tiết 51 – bài 13 ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nhận biết được các dạnh đề văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cánh quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: - Có ý thức tạo lập văn bản theo trình tự các bước. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp b. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, soạn giảng. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, lược đồ tư duy, mảnh ghép. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ H: Nêu những phương pháp thuyết minh ? Đáp án A. phương pháp nêu định nghĩa, giải thích B. phương pháp liệt kê C. phương pháp phân tích D. phương pháp nêu ví dụ E. phương pháp dùng số liệu G. phương pháp so sánh. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Các em đã được tìm hiểu về văn thuyết minh, các phương pháp thuyết minh để làm được bài văn thuyết minh chúng ta cần làm những gì cô trò ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung GV: Đưa bảng phụ ghi các đề sgk. H: Đề nêu lên điều gì? Hs: Đối tượng thuyết minh gồm những loại nào? H: Đâu là đề văn thuyết minh? H: Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là đề văn thuyết minh? - Không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, yêu cầu giải thích. H: Có những dạng đề không có những từ ngữ thuyết minh giới thiệu,... nhưng ta vẫn biết được đó là đề văn thuyết minh? Vì sao? Ví dụ : chiếc xe đạp.Con trâu ở làng quê, chiếc nón lá VN H: Với các dạng đề như trên em phải dựa vào đặc điểm nào để biết để xác định đúng yêu cầu của đề và phương hướng làm bài? Hs: Dựa vào những từ ngữ cho trong đề H: Vậy qua đây em thấy đề văn thuyết minh được cấu tạo như thế nào? Có những dạng đề văn TM nào? H: Hãy ra 1 đề thuyết minh. HS: Đọc văn bản “ Xe đạp”. H: Đối tượng thuyết minh trong bài văn là gì? - Đề không có chữ thuyết minh nhưng đây là đề thuyết minh vì có đối tượng thuyết minh. H: Ở đây người viết đã thuyết minh hiểu biết gì về chiếc xe đạp? I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. 1. Đề văn thuyết minh. a. Ví dụ: SGK - Nêu đối tượng thuyết minh con người, sự vật, di tích, con vật, tết... - Đối tượng rộng phong phú đa dạng nhưng rất gần gũi với đời sống - Phạm vi TM rộng, hẹp khác nhau - Cấu tạo đề văn thuyết minh nêu đối tượng để người đọc trình bày tri thức về chúng. - Dạng đề nêu yêu cầu trực tiếp. - Các đề còn lại chỉ nêu được đối tượng thuyết minh. => Dạng đề nêu đối tượng. 2. Cách làm bài văn thuyết minh. * Ví dụ: Tìm hiểu văn bản “Xe đạp” - Đối tượng: Xe đạp - Nội dung thuyết minh: Cấu tạo và H: Bố cục trong văn bản chia làm mấy phần, chỉ rõ nội dung mỗi phần H: Phần mở bài người viết giới thiệu như thế nào về chiếc xe đạp? Dùng phương pháp gì? H: Để giới thiệu chiếc xe đạp người viết đã trình bày cấu tạo chiếc xe đạp như thế nào? ( mấy bộ phận là bộ phận nào) H: Em có nhận xét gì về trình tự giới thiệu? Hs: Giới thiệu chi tiết từng bộ phận H: Ở bài viết đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào? Em thấy những phương pháp đó có hợp lí không? Vì sao? - Phương pháp nêu định nghĩa. - Cấu tạo: có các bộ phận: + Chính : . truyền động. . điều khiển. . chuyên chở. + Phụ: chắn xích, chắn bùn, đèn, chuông... - Trình tự TM: Trình bày đặc điểm, cấu tạo, công dụng của từng bộ phận. -PP: Liệt kê, phân tích. -> Hợp lí. Vì như vậy sẽ làm rõ được về chiếc xe đạp một cách đầy đủ, chi tiết. H: Có thể Thuyết minh theo một cách khác được không? VD: Trình bày theo lối liệt kê: khung xe, bánh xe, càng xe, xích, líp, tay lái... -> Không thể nói được cơ chế hoạt động của xe. H: Để TM được về chiếc xe đạp như vậy cần phải đòi ở người viết những gì? tác dụng. - Bố cục: 3 phần : + Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc xe đạp. + Thân bài : Giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó. + Kết bài: Vị trí của chiếc xe đạp trong đời sống Việt Nam và trong tương lai. - Để thuyết minh được cần: + Tìm hiểu kĩ đối tượng, xác định H: Nhận xét về ngôn ngữ, cách diễn đạt của bài văn? H: Em hãy khái quát lại cách làm bài văn thuyết minh? * Bố cục : 3 phần - MB: giới thiệu đối tượng thuyết minh - TB: + xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng + Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối tượng Lựa chọn trình tự hợp lý Lựa chọn phương pháp hợp lý. - Kết bài: bày tỏ thái độ đối với đối tượng, kết luận. Gv: Chuẩn xác rút ra nội dung bài học sgk Gv: Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK. phạm vi tri thức về đối tượng. + Chọn Phương pháp thuyết minh phù hợp. + Ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu. + Diễn đạt lôgic, mạch lạc. *. Ghi nhớ Trang 140. Hoạt động 3: luyện tập Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung Gv: Cho học sinh đọc bài tập 1 SGK. H: Đối tượng miêu tả ở đây là gì? H: Để thuyết minh về chiếc nón lá cần dự định trình bày những ý nào? H: Lập dàn ý cho đề văn trên? Gv: Phát phiếu học tập cho 4 nhóm để 4 nhóm tìm. Giáo viên: thu về nhận xét và tổng kết trên bảng phụ. II. Luyện tập Bài tập 1 SGK. Đề bài: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam - Đối tượng: Chiếc nón lá Việt nam - Tìm ý : hình dáng, cách làm, nguyên liệu, nguồn gốc, tác dụng - Lập dàn ý: * Mở bài: Nón là vật che nắng, che mưa, tạo nét đọc đáo, duyên dáng * Thân bài: + Hình dáng: chóp, thúng + Nguyên liệu: tre, lá cọ, sợi cước, kim... +Cách làm: quấn vòng, xếp lá, khâu ... + Nơi làm: làng quê, Huế, Hà Tây ... + Tác dụng: che nắng, che mưa, làm quà lưu niệm * Kết bài: Nón có vai trò lớn đối với người Việt nam, là một di sản văn hoá * Hoạt động 4: vận dụng ? Nếu cần thuyết minh về một thứ đồ dùng học tập, em sẽ sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? * Hoạt động5: tìm tòi, mở rộng * Tìm hiểu các tri thức về một số vật dụng và đồ dùng học tập quen thuộc như: phích nước, bóng đèn sợi đốt, bút bi, bút chì, com pa... V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU * Nắm vững nội dung bài học, làm bài tập 3 ,4 * Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2 + Xem lại đề + Lập dàn ý theo tổ. - Soạn bài: Luyện nói: TM về một thứ đồ dùng. + Đọc kĩ các đề luyện nói Sgk + Lập dàn ý và tự luyện nói ở nhà theo đề bài: Thuyết minh về các phích nước.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_khoi_8_tiet_51_de_van_thuyet_minh_va_cach_la.pdf
Giáo án liên quan