Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 17 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn.

- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.

2. Phẩm chất.

- Chăm chỉ: học sinh có ý thức tích cực, chăm học, ham học.

3. Năng lực.

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản

hồi đánh giá về các vấn đề trong bài học và trong thực tế cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ

thực tế của bản thân.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động:

đọc, viết, nói, nghe.

- Năng lực văn học:

+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích

tình huống giao tiếp.

+ Trình bày (viết và nói) được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết

các đoạn trong một văn bản phù hợp với yêu cầu cần đạt trong giao tiếp trước một

vấn đề nào đó đặt ra trong văn bản hay từ thực tế đời sống.

+ Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các

đoạn trong một văn bản

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: SGK, SGV, bài văn hay có sử dụng phương tiện liên kết

2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

1. Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.

pdf16 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 17 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 05/10/2020 (8A1) Tiết 17 Tập làm văn: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn. - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. 2. Phẩm chất. - Chăm chỉ: học sinh có ý thức tích cực, chăm học, ham học. 3. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản hồi đánh giá về các vấn đề trong bài học và trong thực tế cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế của bản thân. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động: đọc, viết, nói, nghe. - Năng lực văn học: + HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích tình huống giao tiếp. + Trình bày (viết và nói) được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản phù hợp với yêu cầu cần đạt trong giao tiếp trước một vấn đề nào đó đặt ra trong văn bản hay từ thực tế đời sống. + Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài văn hay có sử dụng phương tiện liên kết 2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các phương tiện liên kết đoạn văn trong văn bản? - Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ... - Dùng câu nối. 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV dẫn vào bài: Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu cách liên kết đoạn văn trong văn bản. Để các em thực hành những kĩ năng liên kết đoạn văn khi viết bài cô trò ta cùng nhau đi tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI * HĐ4: VẬN DỤNG Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày Gv: Khái quát kiến thức tiết 1 ? Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn trong văn bản? ? Nêu cách liên kết đoạn văn trong văn bản? * HĐ 3: LUYỆN TẬP Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập 1, 2 trang 53, 54. Thảo luận 4 nhóm 5P N1: b/tập 1a, 1b, trang 53. N2: b/tập 1c, trang 54. N3: b/tập 2a, 2b, trang 54, 55. N4: b/tập 2c, 2d, trang 55. Gọi h/sinh trình bày kết quả của nhóm, nhận xét bài của nhóm bạn. Gv uốn nắn, sửa chữa bài tập cho học sinh. HS đọc XĐ yêu cầu bài tập. Hs: Đọc và nhận xét. Gv: Nhận xét, cho điểm. HS hoạt động cá nhân 7p I. Lý thuyết 1. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản: - Liên kết đoạn năn trong văn bản sẽ tạo lên sự gắn kết chặt chẽ giữa 2 đoạn văn với nhau, làm cho 2 đoạn văn liền ý liền mạch. 2. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản a. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn b. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn II. Luyện tập 1. Bài tập 1: Tìm từ ngữ liên kết và nêu tác dụng: a. “nói như vậy”: khẳng định ý nghĩa của đoạn văn 1 đã làm rõ trong đoạn văn 2. b. “thế mà”, “vừa mới”: sự đối lập ý giữa 2 đoạn để thể hiện “giao mùa”. c. Cũng: nối tiếp, liệt kê, Tuy nhiên: tương phản 2. Bài tập 2: a. Từ đó, oán nặng, thù sâu.... b. Nói tóm lại... c. Tuy nhiên điều đáng kể là... d. Thật khó trả lời: lâu nay... 3. Bài tập 3: Viết một số đoạn văn ngắn chứng minh ý kiến Vũ Ngọc Phan: "Cáí đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”. sau đó phân tích các phương tiện liên kết. ? Viết đoạn văn có sử dụng liên kết? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Đọc lại các văn bản đã học chỉ ra các đoạn văn có sử dụng các phương tiện liên kết. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự + Khái niệm tóm tắt văn bản tự sự + Cách tóm tắt văn bản tự sự. + Tập tóm tắt văn bản: Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. Ngày dạy: 06/10/2020 (8A1) Tiết 18 Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM - An-đec-xen - I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Những nét tiêu biểu về “người kể chuyện An-đéc-xen”. - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh 2. Phẩm chất - Nhân ái: Giúp HS có lòng đồng cảm, thương yêu với những con ngưòi bất hạnh. - Trách nhiệm: Giúp HS trân trọng vẻ đẹp tâm hồn trong sáng của người em bé. - Chăm chỉ: Giúp HS tích cực chủ động trong học tập 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế của bản thân. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học: + Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu + Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. + Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau). + Có cảm xúc trước tình cảnh của cô bé bán diêm.. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, tập truyện An-đéc-xen, ảnh chân dung An-đéc-xen, tranh vẽ cô bé bán diêm. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. Sưu tầm tài liệu liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen? ? Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của cô bé bán diêm? 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV dẫn vào bài: Trước cuộc sống nghèo khổ, cô đơn, tội nghiệp của cô bé bán diêm đã khiến nhà văn Anderxen cũng như bao người thương cảm, xót xa. Niềm thương cảm ấy ngày càng tăng lên theo mạch cảm xúc của câu chuyện. * HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề KT: đọc tích cực, hỏi đáp, động não, ? Giới thiệu vài nét về tác giả? - Nhận xét, bổ sung ? Xuất xứ của văn bản? - Đọc với giọng chậm, cảm thông, cố gắng phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm. hs đọc - nhận xét – GV NX ? Tóm tắt văn bản? Trong đêm giao thừa rét mướt, có một cô bé mồ côi mẹ đầu trần, chân đất, bụng đói đang đi bán diêm trong bóng tối. Bà nội – người thương yêu em nhất cũng đã ra đi. Chưa bán đc bao diêm nào, em không dám về nhà vì sợ bố đánh. Vừa lạnh vừa đói, cô bé ngồi nép vào một góc tường rồi liên I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả - văn bản a. Tác giả: Anderxen (1805- 1875) - Là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng thế giới với loại truyện kể cho trẻ em. - Phong cách NT: nhẹ nhàng, ấm áp, thấm đẫm chất nhân văn. - Các tác phẩm tiêu biểu: Bầy chim thiên nga, Nàng tiên cá, Nàng công chúa và hạt đậu, Cô bé bán diêm, b. Văn bản - Trích gần hết truyện “Cô bé bán diêm” 2. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích a. Đọc, tóm tắt tục quẹt diêm để sưởi ấm... GV: Hướng dẫn hs giải thích ? Xác định thể loại, bố cục? PTBĐ? PP:hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, chia nhóm HS theo dõi phần 1 văn bản ? Tìm chi tiết nói về gia cảnh của cô bé bán diêm? ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi nói đến hoàn cảnh của cô bé? ? Em có nhận xét gì về gia cảnh của cô bé? Thảo luận cặp đôi 5 p Phiếu học tập Khung cảnh xung quanh Em bé bán diêm (1) Tìm chi tiết kể, tả về cô bé bán diêm và khung cảnh xung quanh em? (2) Nhận xét về các hình ảnh trên (3) Việc sử dụng một loạt các hình ảnh tương phản đối lập trên có tác dụng gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét, GV NX chuẩn xác b. Chú thích 3. Tìm hiểu chung - Thể loại : Truyện ngắn - PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm. - Bố cục : 3 phần + Phần 1. Từ đầu cứng đờ ra: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm + Phần 2. Tiếp về chầu thượng đế: Những lần quẹt diêm + Phần 3. Còn lại: Cái chết của cô bé bán diêm II. Đọc, hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. * Gia cảnh - Mẹ chết, bà nội - người duy nhất yêu thương em, cũng qua đời - Luôn bị cha mắng nhiếc, chửi rủa - Sống chui rúc trong một xó tối tăm - Phải đi bán diêm để kiếm sống -> Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. => Bất hạnh, đáng thương * Em bé trong đêm giao thừa - NT: Hình ảnh tương phản đối lập -> Làm nổi bật nỗi khổ của em bé: Khổ về vật chất (đói, rét), khổ cả về tinh thần (cô độc, thiếu mái ấm gia đình, thiếu vắng tình thương) ? Qua phân tích, em có nhận xét chung gì về hoàn cảnh của em bé bán diêm ? ? Thái độ của tác giả bộc lộ ntn? - Tác giả: thương cảm, xót xa Trình bày 1 phút: Hãy tưởng tưởng tượng em gặp cô bé bán diêm, nêu cảm xúc của em về cô bé đó? HS nêu cảm nhận => Nghèo khổ, cô đơn, tội nghiệp, đáng thương * Tiểu kết: * HĐ 3: LUYỆN TẬP GV Cho HS quan sát bức tranh (sgk). ? Bằng trí tưởng tượng, em hãy tả lại khung cảnh và hình ảnh cô bé bán diêm? ? Em có suy nghĩ gì về cô bé bán diêm? * HĐ4: VẬN DỤNG ? Viết một đoạn văn cảm nhận của em về hoàn cảnh của cô bé bán diêm? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm đọc các văn bản hay viết về tác phẩm “Cô bé bán diêm”. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Soạn phần còn lại văn bản Cô bé bán diêm + Tìm hiểu những lần quẹt diêm của cô bé. + Mộng tưởng và mơ ước nào của cô bé được nói đến trong văn bản? Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP (1) Tìm chi tiết kể, tả về cô bé bán diêm và khung cảnh xung quanh em? (2) Nhận xét về các hình ảnh trên? (3) Việc sử dụng một loạt các hình ảnh tương phản đối lập trên có tác dụng gì? Khung cảnh xung quanh Em bé bán diêm - Trời đông giá rét, tuyết rơi - Cửa sổ mọi nhà sáng rực ánh đèn - Phố phường sực nức mùi ngỗng quay - Đầu trần, chân đất - Dò dẫm một mình trong đêm lạnh buốt, tối om - Bụng đói, cả ngày không ăn uống gì. - NT: Hình ảnh tương phản đối lập -> Làm nổi bật nỗi khổ của em bé: Khổ về vật chất (đói, rét), khổ cả về tinh thần (cô độc, thiếu mái ấm gia đình, thiếu vắng tình thương) Ngày dạy: 06/10/2020 (8A1) Tiết 19 Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM (Tiếp) - An-đec-xen - I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Những nét tiêu biểu về “người kể chuyện An-đéc-xen”. - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh 2. Phẩm chất - Nhân ái: Giúp HS có lòng đồng cảm, thương yêu với những con ngưòi bất hạnh. - Trách nhiệm: Giúp HS trân trọng vẻ đẹp tâm hồn trong sáng của người em bé. - Chăm chỉ: Giúp HS tích cực chủ động trong học tập 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế của bản thân. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học: + Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu + Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. + Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau). + Có cảm xúc trước tình cảnh của cô bé bán diêm.. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh vẽ cô bé bán diêm, phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. Sưu tầm tài liệu liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen? ? Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của cô bé bán diêm? 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV dẫn vào bài: Trước cuộc sống nghèo khổ, cô đơn, tội nghiệp của cô bé bán diêm đã khiến nhà văn Anderxen cũng như bao người thương cảm, xót xa. Niềm thương cảm ấy ngày càng tăng lên theo mạch cảm xúc của câu chuyện * HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm PP:hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, chia nhóm HS chú ý đoạn 2 văn bản ? Trong giá rét, cô bé có suy nghĩ gì? Tìm chi tiết? ? Từ suy nghĩ đó em đi đến quyết định gì? ? Nhận xét về suy nghĩ và hành động của cô bé? ? Trong truyện, em bé quẹt diêm mấy lần? - Em bé quẹt diêm 5 lần: 4 lần đầu: mỗi lần 1 que, lần 5: quẹt tất cả que diêm còn lại Chia 5 nhóm (5p) - kĩ thật mảnh ghép. - Phát phiếu học tập cho học sinh. Nhóm 1: Quẹt diêm lần 1 Nhóm 2: Quẹt diêm lần 2 Nhóm 3: Quẹt diêm lần 3 Nhóm 4: Quẹt diêm lần 4 Nhóm 5: Quẹt diêm lần 5 Lần quẹt diêm Mộng tưởng Ước mơ Thực tại ? Tìm chi tiết nói về những mộng tưởng, ước mơ và thực tại của cô bé sau mỗi lần quẹt diêm và nhận xét bằng cách hoàn thành phiếu học tập - Mời đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, chuẩn xác KT. ? Nhận xét về hình ảnh và NT kể chuyện của tác giả? ? Em có nhận xét gì về thứ tự các mộng tưởng của cô bé? - Thứ tự diễn ra mộng tưởng hợp lí: II. Đọc, hiểu văn bản (Tiếp) 2. Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng - Suy nghĩ: giá quẹt một que để sưởi cho đỡ rét. - Hành động: đánh liều quẹt một que -> Suy nghĩ giản dị, hành động chính đáng * Thực tại và mộng tưởng - NT: + Tương phản, kể chuyện độc đáo, hấp dẫn (đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng; kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm). + Sắp xếp tình tiết hợp lí + Em đang rất rét-> mơ thấy lò sưởi + Đói-> mơ thấy bàn ăn + Đêm giao thừa-> mơ thấy cây thông Nô- en + Cô đơn -> mơ được bà yêu thương, chăm sóc + Đau khổ-> mơ được lên chầu thượng đế, thoát khỏi khổ đau ? Hình ảnh ngọn lửa diêm có ý nghĩa gì? Là hình ảnh của ước mơ tuổi thơ, được ăn ngon, mặc đẹp, được vui chơi và sống dưới mái ấm gia đình giàu tình yêu thương. ? Tại sao ban đầu em chỉ định quẹt 1 que nhưng cuối cùng em lại quẹt tất cả các que diêm còn lại? - Ban đầu em chỉ định quẹt một que để tìm một chút hơi ấm trong giá rét, nhưng khi que diêm vụt sáng, những ảo ảnh đẹp đẽ đặc biệt là hình ảnh về bà hiện ra, em muốn lưu giữ những hình ảnh đó nên quẹt tất cả các que diêm còn lại. ? Qua những NT ấy, tác giả muốn phản ánh điều gì? HS đọc phần cuối văn bản ? Tìm chi tiết miêu tả cảnh vật sang hôm sau? ? Em có nhận xét gì về cảnh vật sáng hôm sau so với đêm hôm trước? ? Thế nhưng hình ảnh em bé ntn? Tìm chi tiết? ? Tại sao em bé chết mà môi vẫn mỉm cười, và đôi má vẫn hồng? (Vì: Em chết trong niềm vui hạnh phúc được gặp bà, được yêu thương và thoát khỏi những khổ đau trong cuộc sống hiện tại; Chết khi ước mơ còn đang rực cháy. + Hình ảnh biểu tượng: ngọn lửa => Hiện thực cô đơn, khổ đau; ước mơ, khát khao cháy lòng về một cuộc sống ấm no, được che chở, yêu thương trong một mái ấm gia đình. -> Ước mơ bình dị 3. Cái chết của em bé bán diêm - Sáng hôm sau, mặt trời lên trong sáng, chói chang mọi người vui vẻ ra khỏi nhà. -> Cảnh đẹp, trong sáng, tươi vui hơn - Ở một xó tường, em bé đã chết vì giá rét trong khi đôi má vận hồng và đôi môi đang mỉm cười. Nhưng niềm vui, hạnh phúc đó em chỉ tìm được ở bên kia thế giới, khi mà em đã chết) ? Tìm chi tiết nói về thái độ của mọi người trước nỗi khổ, và cái chết của cô bé? ? Những chi tiết trên cho ta thấy thái độ gì của mọi người? ? Nghệ thuật đặc sắc? ? Em có suy nghĩ gì về cái chết của em bé bán diêm? * Trình bày một phút: ? Bằng tình thương và lòng nhân ái của mình, em hãy nêu cảm nghĩ của mình về cái chết của cô bé bán diêm? - HS TB – HS khác NX. ? Đến đây, em có thể lí giải nguyên nhân cái chết của em bé? Em chết vì đói, vì rét và sự thờ ơ vô cảm của người đời. ? Cái chết của em bé bán diêm có vai trò ntn trong tác phẩm? - Lên án sự vô trách nhiệm của những người cha, người mẹ đối với con cái - Lên án thái độ vô tình đến tàn nhẫn của người đời trước cảnh khổ đau của người khác - Thức tỉnh, lay động lòng trắc ẩn của người đọc. ? Thái độ của tác giả ? + Đồng cảm, xẻ chia với bất hạnh của con người + Phê phán kín đáo xã hội không có tình người + Ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp, mọi người quan tâm , yêu thương nhau ? Những nét nghệ thuật đặc sắc, nội dung, ý nghĩa của truyện? - Thái độ của mọi người: + Không ai bố thí một đồng xu + Hoàn toàn lãnh đạm với nỗi khổ của em + Nhìn thấy em chết, bảo nhau: chắc ấm -> Lạnh lùng, thờ ơ, vô cảm + NT: Đối lập => Cái chết thương tâm III.Tổng kết 1. Nghệ thuật - Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng những chi tiết và hình ảnh đối lập. - Sắp xếp tình tiết , diễn biến hợp lí. 2. Nội dung, ý nghĩa Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. * HĐ 3: LUYỆN TẬP ? Kể lại những lần quẹt diêm và mơ ước của cô bé bán diêm? ? Tại sao có thể nói truyện là bài ca về lòng nhân ái với con người nói chung, trẻ em nói riêng? ? Hình ảnh nào khiến em cảm động nhất? Vì sao? ? Qua đó em thấy trách nhiệm của người lớn đối với trẻ em và ngược lại trong xã hội ngày nay ntn? * HĐ4: VẬN DỤNG ? Em sẽ làm gì nếu thấy các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm hiểu thêm về cuộc đời bất hạnh của những người xung quanh em và xây dựng kế hoạch giúp đỡ? - Đọc những bài báo hay viết về những tấm lòng nhân ái, xem các chương trình “Tiếp sức hồi sinh”, “Trái tim cho em” rút ra bài học cho mình. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Soạn bài: HD ĐT văn bản: Đánh nhau với cối xay gió. + Đọc kĩ nội dung đoạn truyện. Tóm tắt đoạn truyện trong khoảng 10 dòng. + Trả lời câu hỏi SGK. Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP Lần quẹt diêm Mộng tưởng Ước mơ Thực tại 1 Lò sưởi lửa cháy tỏa hơi nóng dịu dàng Muốn được sưởi ấm - Lửa vụt tắt, lò sưởi biến mất 2 Bàn ăn thịnh soạn, có ngỗng quay Muốn được ăn no, ngon - Chẳng có bàn ăn thịnh soạn - Phố vắng teo, lạnh buốt 3 Cây thông Nô-en, nến sáng rực lấp lánh Muốn được vui chơi -Tất cả các ngọn nến bay lên biến thành những ngôi sao trên trời 4 Bà em đang mỉm cười với em Muốn được bà yêu thương - Ảo ảnh biến mất ( bà cũng biến mất) 5 Bà cầm tay em, hai bà cháu bay lên chẳng còn đói rét, đau buồn Muốn được ở mãi bên bà - Chết vì giá rét Nhận xét -> Đẹp đẽ, đầm ấm, hạnh phúc -> Phũ phàng: đói rét, cô đơn, lạnh lẽo, đau buồn Ngày dạy: 10/10/2020 (8A1) Tiết 20 HDĐT - Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ Trích "Đôn Ki-hô-tê" M.Xec-van-tét I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh thấy được đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn K i- hô - tê. - Thấy được tài nghệ của Xec-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: Giúp HS biết trong cuộc sống phải có lí tưởng cao đẹp, hành động chính nghĩa. Có thái độ đúng đắn khi nhìn nhận, đánh giá mọi việc. - Chăm chỉ: Giúp HS tích cực chủ động trong học tập 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ thực tế của bản thân. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học: + Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu + Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. + Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phân tích, so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, chân dung tác giả Xec-van-tét và tranh minh hoạ 2 nhân vật trong truyện. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. Sưu tầm tài liệu liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện ''Cô bé bán diêm'' là gì? Tác dụng của BPNT ấy trong văn bản? Tư tưởng, tình cảm của tác giả qua truyện ngắn này? Đáp án - BPNT chủ yếu: Tương phản - Tác dụng: Khắc họa rõ tình cảnh nghèo khổ, bất hạnh, đáng thương của cô bé bán diêm. - Tác giả xót thương, cảm thông với những cảnh đời bất hạnh. Lên án xã hội tàn nhẫn, thiếu tình người. 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV dẫn vào bài: Tây Ban Nha là đất nước ở phía tây châu Âu, trong thời đại Phục Hưng (XIV-XVI) đất nước này đã sản sinh ra nhà văn vĩ đại Xec-van-tét với tác phẩm bất hủ - Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, tiểu thuyết đầu tiên trên thế giới. * HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.. KT: đọc tích cực, hỏi đáp, động não... GV: Giới thiệu ảnh chân dung. - GV cung cấp Gv: Hướng dẫn học đọc giọng dí dỏm, khôi hài. Hs: Đọc mẫu một số đoạn. Hs: Đọc nối tiếp đến hết. ? Tóm tắt đoạn truyện theo chuỗi các sự việc chính? + Đôn Ki-hô-tê gặp những chiếc cối xay gió giữa đồng và chàng liền nghĩ đó là những tên khổng lồ xấu xa. + Mặc cho Xan-chô Pan-xa can ngăn, chàng vẫn đơn thương độc mã xông tới, cánh quạt đã làm cả người lẫn ngựa trọng thương. + Trên đường đi, Đôn Ki-hô-tê vì danh dự của hiệp sĩ và vì nhớ tình nương đã không rên rỉ, không ăn, không ngủ trong khi Xan-chô Pan-xa cứ việc ăn no ngủ kỹ. ? Giải nghĩa các từ: giám mã, chiến lợi phẩm, pháp sư, hiệp sĩ, giang hồ, cối I. Đọc,tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả - văn bản a. Tác giả: - Xec-van-tét (1547-1616) - Là nhà văn lớn của Tây Ban Nha. - Cuộc đời gặp nhiều sóng gió. b. Văn bản: Trích trong tác phẩm “ Đôn- ki- hô- tê” (1605-1615), thuộc chương 8/126 của TP. 2. Đọc- Tìm hiểu chú thích a. Đọc, tóm tắt văn bản b. Chú thích xay gió? GV: Giải thích ''truyện kiếm hiệp'' ? Đoạn trích có thể chia bố cục ntn? Nội dung chính của mỗi phần là gì? ? TP thuộc thể loại nào? ? Tác giả kết hợp những PTBĐ nào? Hs: Theo dõi văn bản ? Tìm các chi tiết nói về nguồn gốc xuất thân và hình dáng bên ngoài của hai nhân vật: dáng vẻ, trang phục? ? NT nào được sử dụng khi khắc họa hai nhân vật? Tác dụng của những nghệ thuật đó ? ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh, ngoại hình và ước mơ của hai nhân vật này? ? Hai nhân vật này có điểm gì tích cực? ? Trên đường đi 2 người đã nhìn thấy gì? ? Hai người đã nhận định như thế nào về những chiếc cối xay gió đó? 3. Tìm hiểu chung * Bố cục: 3 phần - Phần 1: Nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió. - Phần 2: Thái độ và hành động của mỗi người. - Phần 3: Quan niệm và cách sử sự của mỗi người khi bị đau đớn, chung quanh chuyện ăn; chuyện ngủ * Thể loại: Tiểu thuyết. * PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. II. Đọc, hiểu văn bản So sánh hai nhân vật Đôn- ki- hô -tê Xan-chô Pan- xa - Quý tộc nghèo, say mê sách kiếm hiệp. - Muốn làm hiệp sĩ cứu người. - Gầy gò, cao lênh khênh. - Giáo dài, ngựa gầy và cao.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_khoi_8_tiet_17_den_20_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf
Giáo án liên quan