I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn.
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: học sinh có ý thức tích cực, chăm học, ham học.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các vấn đề trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ
thực tế của bản thân.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động:
đọc, viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
tình huống giao tiếp.
+ Trình bày (viết và nói) được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết
các đoạn trong một văn bản phù hợp với yêu cầu cần đạt trong giao tiếp trước một
vấn đề nào đó đặt ra trong văn bản hay từ thực tế đời sống.
+ Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các
đoạn trong một văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài văn hay có sử dụng phương tiện liên kết
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 17 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 05/10/2020 (8A1)
Tiết 17
Tập làm văn: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn.
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: học sinh có ý thức tích cực, chăm học, ham học.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: học sinh tích cực trong trao đổi, thảo luận, phản
hồi đánh giá về các vấn đề trong bài học và trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên hệ
thực tế của bản thân.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Năng lực sử dụng tiếng Việt thể hiện qua các hoạt động:
đọc, viết, nói, nghe.
- Năng lực văn học:
+ HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích
tình huống giao tiếp.
+ Trình bày (viết và nói) được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết
các đoạn trong một văn bản phù hợp với yêu cầu cần đạt trong giao tiếp trước một
vấn đề nào đó đặt ra trong văn bản hay từ thực tế đời sống.
+ Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các
đoạn trong một văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài văn hay có sử dụng phương tiện liên kết
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các phương tiện liên kết đoạn văn trong văn bản?
- Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ...
- Dùng câu nối.
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV dẫn vào bài: Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu cách liên kết đoạn văn
trong văn bản. Để các em thực hành những kĩ năng liên kết đoạn văn khi viết bài cô
trò ta cùng nhau đi tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
* HĐ4: VẬN DỤNG
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày
Gv: Khái quát kiến thức tiết 1
? Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn
trong văn bản?
? Nêu cách liên kết đoạn văn trong văn
bản?
* HĐ 3: LUYỆN TẬP
Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập 1, 2 trang
53, 54.
Thảo luận 4 nhóm 5P
N1: b/tập 1a, 1b, trang 53.
N2: b/tập 1c, trang 54.
N3: b/tập 2a, 2b, trang 54, 55.
N4: b/tập 2c, 2d, trang 55.
Gọi h/sinh trình bày kết quả của nhóm,
nhận xét bài của nhóm bạn.
Gv uốn nắn, sửa chữa bài tập cho học
sinh.
HS đọc XĐ yêu cầu bài tập.
Hs: Đọc và nhận xét.
Gv: Nhận xét, cho điểm.
HS hoạt động cá nhân 7p
I. Lý thuyết
1. Tác dụng của việc liên kết các
đoạn văn trong văn bản:
- Liên kết đoạn năn trong văn bản
sẽ tạo lên sự gắn kết chặt chẽ giữa 2
đoạn văn với nhau, làm cho 2 đoạn
văn liền ý liền mạch.
2. Cách liên kết các đoạn văn
trong văn bản
a. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn
văn
b. Dùng câu nối để liên kết các đoạn
văn
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Tìm từ ngữ liên kết và
nêu tác dụng:
a. “nói như vậy”: khẳng định ý
nghĩa của đoạn văn 1 đã làm rõ
trong đoạn văn 2.
b. “thế mà”, “vừa mới”: sự đối lập
ý giữa 2 đoạn để thể hiện “giao
mùa”.
c. Cũng: nối tiếp, liệt kê,
Tuy nhiên: tương phản
2. Bài tập 2:
a. Từ đó, oán nặng, thù sâu....
b. Nói tóm lại...
c. Tuy nhiên điều đáng kể là...
d. Thật khó trả lời: lâu nay...
3. Bài tập 3:
Viết một số đoạn văn ngắn chứng
minh ý kiến Vũ Ngọc Phan: "Cáí
đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai
lệ là một đoạn tuyệt khéo”. sau đó
phân tích các phương tiện liên kết.
? Viết đoạn văn có sử dụng liên kết?
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Đọc lại các văn bản đã học chỉ ra các đoạn văn có sử dụng các phương tiện liên kết.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự
+ Khái niệm tóm tắt văn bản tự sự
+ Cách tóm tắt văn bản tự sự.
+ Tập tóm tắt văn bản: Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc.
Ngày dạy: 06/10/2020 (8A1)
Tiết 18
Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM
- An-đec-xen -
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về “người kể chuyện An-đéc-xen”.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong
tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh
2. Phẩm chất
- Nhân ái: Giúp HS có lòng đồng cảm, thương yêu với những con ngưòi bất hạnh.
- Trách nhiệm: Giúp HS trân trọng vẻ đẹp tâm hồn trong sáng của người em bé.
- Chăm chỉ: Giúp HS tích cực chủ động trong học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong
nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên
hệ thực tế của bản thân.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu
+ Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng
của chúng trong việc thể hiện nội dung.
+ Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm
văn học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích
được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
+ Có cảm xúc trước tình cảnh của cô bé bán diêm..
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, tập truyện An-đéc-xen, ảnh chân dung An-đéc-xen, tranh
vẽ cô bé bán diêm.
2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. Sưu tầm tài liệu
liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình
giảng.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen?
? Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của cô bé bán diêm?
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV dẫn vào bài: Trước cuộc sống nghèo khổ, cô đơn, tội nghiệp của cô bé bán
diêm đã khiến nhà văn Anderxen cũng như bao người thương cảm, xót xa. Niềm
thương cảm ấy ngày càng tăng lên theo mạch cảm xúc của câu chuyện.
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề
KT: đọc tích cực, hỏi đáp, động não,
? Giới thiệu vài nét về tác giả?
- Nhận xét, bổ sung
? Xuất xứ của văn bản?
- Đọc với giọng chậm, cảm thông, cố
gắng phân biệt những cảnh thực và ảo
ảnh trong và sau từng lần cô bé quẹt
diêm.
hs đọc - nhận xét – GV NX
? Tóm tắt văn bản?
Trong đêm giao thừa rét mướt, có một
cô bé mồ côi mẹ đầu trần, chân đất,
bụng đói đang đi bán diêm trong bóng
tối. Bà nội – người thương yêu em
nhất cũng đã ra đi. Chưa bán đc bao
diêm nào, em không dám về nhà vì sợ
bố đánh. Vừa lạnh vừa đói, cô bé
ngồi nép vào một góc tường rồi liên
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả - văn bản
a. Tác giả: Anderxen (1805- 1875)
- Là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng thế giới
với loại truyện kể cho trẻ em.
- Phong cách NT: nhẹ nhàng, ấm áp, thấm
đẫm chất nhân văn.
- Các tác phẩm tiêu biểu: Bầy chim thiên
nga, Nàng tiên cá, Nàng công chúa và hạt
đậu, Cô bé bán diêm,
b. Văn bản
- Trích gần hết truyện “Cô bé bán diêm”
2. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích
a. Đọc, tóm tắt
tục quẹt diêm để sưởi ấm...
GV: Hướng dẫn hs giải thích
? Xác định thể loại, bố cục? PTBĐ?
PP:hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề,
thảo luận nhóm.
KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút,
động não, chia nhóm
HS theo dõi phần 1 văn bản
? Tìm chi tiết nói về gia cảnh của cô
bé bán diêm?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi
nói đến hoàn cảnh của cô bé?
? Em có nhận xét gì về gia cảnh của
cô bé?
Thảo luận cặp đôi 5 p
Phiếu học tập
Khung cảnh
xung quanh
Em bé bán
diêm
(1) Tìm chi tiết kể, tả về cô bé bán
diêm và khung cảnh xung quanh em?
(2) Nhận xét về các hình ảnh trên
(3) Việc sử dụng một loạt các hình
ảnh tương phản đối lập trên có tác
dụng gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét, GV NX chuẩn xác
b. Chú thích
3. Tìm hiểu chung
- Thể loại : Truyện ngắn
- PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm.
- Bố cục : 3 phần
+ Phần 1. Từ đầu cứng đờ ra: Hoàn cảnh
của cô bé bán diêm
+ Phần 2. Tiếp về chầu thượng đế: Những
lần quẹt diêm
+ Phần 3. Còn lại: Cái chết của cô bé bán
diêm
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh của cô bé bán diêm.
* Gia cảnh
- Mẹ chết, bà nội - người duy nhất yêu
thương em, cũng qua đời
- Luôn bị cha mắng nhiếc, chửi rủa
- Sống chui rúc trong một xó tối tăm
- Phải đi bán diêm để kiếm sống
-> Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
=> Bất hạnh, đáng thương
* Em bé trong đêm giao thừa
- NT: Hình ảnh tương phản đối lập
-> Làm nổi bật nỗi khổ của em bé: Khổ về
vật chất (đói, rét), khổ cả về tinh thần (cô
độc, thiếu mái ấm gia đình, thiếu vắng tình
thương)
? Qua phân tích, em có nhận xét
chung gì về hoàn cảnh của em bé bán
diêm ?
? Thái độ của tác giả bộc lộ ntn?
- Tác giả: thương cảm, xót xa
Trình bày 1 phút: Hãy tưởng tưởng
tượng em gặp cô bé bán diêm, nêu
cảm xúc của em về cô bé đó?
HS nêu cảm nhận
=> Nghèo khổ, cô đơn, tội nghiệp, đáng
thương
* Tiểu kết:
* HĐ 3: LUYỆN TẬP
GV Cho HS quan sát bức tranh (sgk).
? Bằng trí tưởng tượng, em hãy tả lại khung cảnh và hình ảnh cô bé bán diêm?
? Em có suy nghĩ gì về cô bé bán diêm?
* HĐ4: VẬN DỤNG
? Viết một đoạn văn cảm nhận của em về hoàn cảnh của cô bé bán diêm?
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm đọc các văn bản hay viết về tác phẩm “Cô bé bán diêm”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Soạn phần còn lại văn bản Cô bé bán diêm
+ Tìm hiểu những lần quẹt diêm của cô bé.
+ Mộng tưởng và mơ ước nào của cô bé được nói đến trong văn bản?
Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP
(1) Tìm chi tiết kể, tả về cô bé bán diêm và khung cảnh xung quanh em?
(2) Nhận xét về các hình ảnh trên?
(3) Việc sử dụng một loạt các hình ảnh tương phản đối lập trên có tác dụng gì?
Khung cảnh xung quanh Em bé bán diêm
- Trời đông giá rét, tuyết rơi
- Cửa sổ mọi nhà sáng rực ánh đèn
- Phố phường sực nức mùi ngỗng quay
- Đầu trần, chân đất
- Dò dẫm một mình trong đêm lạnh
buốt, tối om
- Bụng đói, cả ngày không ăn uống gì.
- NT: Hình ảnh tương phản đối lập
-> Làm nổi bật nỗi khổ của em bé: Khổ về vật chất (đói, rét), khổ cả về tinh thần
(cô độc, thiếu mái ấm gia đình, thiếu vắng tình thương)
Ngày dạy: 06/10/2020 (8A1)
Tiết 19
Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM (Tiếp)
- An-đec-xen -
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về “người kể chuyện An-đéc-xen”.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong
tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh
2. Phẩm chất
- Nhân ái: Giúp HS có lòng đồng cảm, thương yêu với những con ngưòi bất hạnh.
- Trách nhiệm: Giúp HS trân trọng vẻ đẹp tâm hồn trong sáng của người em bé.
- Chăm chỉ: Giúp HS tích cực chủ động trong học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong
nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên
hệ thực tế của bản thân.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu
+ Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng
của chúng trong việc thể hiện nội dung.
+ Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn
học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phát hiện và phân tích được
một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
+ Có cảm xúc trước tình cảnh của cô bé bán diêm..
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh vẽ cô bé bán diêm, phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. Sưu tầm tài liệu
liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình
giảng.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen?
? Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của cô bé bán diêm?
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV dẫn vào bài: Trước cuộc sống nghèo khổ, cô đơn, tội nghiệp của cô bé bán
diêm đã khiến nhà văn Anderxen cũng như bao người thương cảm, xót xa. Niềm
thương cảm ấy ngày càng tăng lên theo mạch cảm xúc của câu chuyện
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
PP:hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề, thảo
luận nhóm.
KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động
não, chia nhóm
HS chú ý đoạn 2 văn bản
? Trong giá rét, cô bé có suy nghĩ gì? Tìm
chi tiết?
? Từ suy nghĩ đó em đi đến quyết định gì?
? Nhận xét về suy nghĩ và hành động của cô
bé?
? Trong truyện, em bé quẹt diêm mấy lần?
- Em bé quẹt diêm 5 lần: 4 lần đầu: mỗi lần
1 que, lần 5: quẹt tất cả que diêm còn lại
Chia 5 nhóm (5p) - kĩ thật mảnh ghép.
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
Nhóm 1: Quẹt diêm lần 1
Nhóm 2: Quẹt diêm lần 2
Nhóm 3: Quẹt diêm lần 3
Nhóm 4: Quẹt diêm lần 4
Nhóm 5: Quẹt diêm lần 5
Lần
quẹt
diêm
Mộng
tưởng
Ước
mơ
Thực
tại
? Tìm chi tiết nói về những mộng tưởng,
ước mơ và thực tại của cô bé sau mỗi lần
quẹt diêm và nhận xét bằng cách hoàn
thành phiếu học tập
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác KT.
? Nhận xét về hình ảnh và NT kể chuyện
của tác giả?
? Em có nhận xét gì về thứ tự các mộng
tưởng của cô bé?
- Thứ tự diễn ra mộng tưởng hợp lí:
II. Đọc, hiểu văn bản (Tiếp)
2. Các lần quẹt diêm và những
mộng tưởng
- Suy nghĩ: giá quẹt một que để sưởi
cho đỡ rét.
- Hành động: đánh liều quẹt một que
-> Suy nghĩ giản dị, hành động chính
đáng
* Thực tại và mộng tưởng
- NT: + Tương phản, kể chuyện độc
đáo, hấp dẫn (đan xen giữa hiện thực
và mộng tưởng; kết hợp tự sự với
miêu tả và biểu cảm).
+ Sắp xếp tình tiết hợp lí
+ Em đang rất rét-> mơ thấy lò sưởi
+ Đói-> mơ thấy bàn ăn
+ Đêm giao thừa-> mơ thấy cây thông Nô-
en
+ Cô đơn -> mơ được bà yêu thương, chăm
sóc
+ Đau khổ-> mơ được lên chầu thượng đế,
thoát khỏi khổ đau
? Hình ảnh ngọn lửa diêm có ý nghĩa gì?
Là hình ảnh của ước mơ tuổi thơ, được ăn
ngon, mặc đẹp, được vui chơi và sống dưới
mái ấm gia đình giàu tình yêu thương.
? Tại sao ban đầu em chỉ định quẹt 1 que
nhưng cuối cùng em lại quẹt tất cả các que
diêm còn lại?
- Ban đầu em chỉ định quẹt một que để tìm
một chút hơi ấm trong giá rét, nhưng khi
que diêm vụt sáng, những ảo ảnh đẹp đẽ
đặc biệt là hình ảnh về bà hiện ra, em muốn
lưu giữ những hình ảnh đó nên quẹt tất cả
các que diêm còn lại.
? Qua những NT ấy, tác giả muốn phản ánh
điều gì?
HS đọc phần cuối văn bản
? Tìm chi tiết miêu tả cảnh vật sang hôm
sau?
? Em có nhận xét gì về cảnh vật sáng hôm
sau so với đêm hôm trước?
? Thế nhưng hình ảnh em bé ntn? Tìm chi
tiết?
? Tại sao em bé chết mà môi vẫn mỉm cười,
và đôi má vẫn hồng?
(Vì: Em chết trong niềm vui hạnh phúc
được gặp bà, được yêu thương và thoát
khỏi những khổ đau trong cuộc sống hiện
tại; Chết khi ước mơ còn đang rực cháy.
+ Hình ảnh biểu tượng: ngọn lửa
=> Hiện thực cô đơn, khổ đau; ước
mơ, khát khao cháy lòng về một cuộc
sống ấm no, được che chở, yêu
thương trong một mái ấm gia đình.
-> Ước mơ bình dị
3. Cái chết của em bé bán diêm
- Sáng hôm sau, mặt trời lên trong
sáng, chói chang mọi người vui vẻ
ra khỏi nhà.
-> Cảnh đẹp, trong sáng, tươi vui
hơn
- Ở một xó tường, em bé đã chết vì
giá rét trong khi đôi má vận hồng và
đôi môi đang mỉm cười.
Nhưng niềm vui, hạnh phúc đó em chỉ tìm
được ở bên kia thế giới, khi mà em đã chết)
? Tìm chi tiết nói về thái độ của mọi người
trước nỗi khổ, và cái chết của cô bé?
? Những chi tiết trên cho ta thấy thái độ gì
của mọi người?
? Nghệ thuật đặc sắc?
? Em có suy nghĩ gì về cái chết của em bé
bán diêm?
* Trình bày một phút:
? Bằng tình thương và lòng nhân ái của
mình, em hãy nêu cảm nghĩ của mình về cái
chết của cô bé bán diêm?
- HS TB – HS khác NX.
? Đến đây, em có thể lí giải nguyên nhân
cái chết của em bé?
Em chết vì đói, vì rét và sự thờ ơ vô cảm
của người đời.
? Cái chết của em bé bán diêm có vai trò
ntn trong tác phẩm?
- Lên án sự vô trách nhiệm của những
người cha, người mẹ đối với con cái
- Lên án thái độ vô tình đến tàn nhẫn của
người đời trước cảnh khổ đau của người
khác
- Thức tỉnh, lay động lòng trắc ẩn của người
đọc.
? Thái độ của tác giả ?
+ Đồng cảm, xẻ chia với bất hạnh của con
người
+ Phê phán kín đáo xã hội không có tình
người
+ Ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp, mọi
người quan tâm , yêu thương nhau
? Những nét nghệ thuật đặc sắc, nội dung, ý
nghĩa của truyện?
- Thái độ của mọi người:
+ Không ai bố thí một đồng xu
+ Hoàn toàn lãnh đạm với nỗi khổ
của em
+ Nhìn thấy em chết, bảo nhau:
chắc ấm
-> Lạnh lùng, thờ ơ, vô cảm
+ NT: Đối lập
=> Cái chết thương tâm
III.Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa
hiện thực và mộng tưởng những chi
tiết và hình ảnh đối lập.
- Sắp xếp tình tiết , diễn biến hợp lí.
2. Nội dung, ý nghĩa
Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc
của nhà văn đối với những số phận
bất hạnh.
* HĐ 3: LUYỆN TẬP
? Kể lại những lần quẹt diêm và mơ ước của cô bé bán diêm?
? Tại sao có thể nói truyện là bài ca về lòng nhân ái với con người nói chung, trẻ
em nói riêng?
? Hình ảnh nào khiến em cảm động nhất? Vì sao?
? Qua đó em thấy trách nhiệm của người lớn đối với trẻ em và ngược lại trong
xã hội ngày nay ntn?
* HĐ4: VẬN DỤNG
? Em sẽ làm gì nếu thấy các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn?
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Tìm hiểu thêm về cuộc đời bất hạnh của những người xung quanh em và xây
dựng kế hoạch giúp đỡ?
- Đọc những bài báo hay viết về những tấm lòng nhân ái, xem các chương trình
“Tiếp sức hồi sinh”, “Trái tim cho em” rút ra bài học cho mình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Soạn bài: HD ĐT văn bản: Đánh nhau với cối xay gió.
+ Đọc kĩ nội dung đoạn truyện. Tóm tắt đoạn truyện trong khoảng 10 dòng.
+ Trả lời câu hỏi SGK.
Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP
Lần
quẹt
diêm
Mộng tưởng
Ước mơ
Thực tại
1
Lò sưởi lửa cháy tỏa
hơi nóng dịu dàng
Muốn được sưởi
ấm
- Lửa vụt tắt, lò sưởi biến
mất
2
Bàn ăn thịnh soạn, có
ngỗng quay
Muốn được ăn no,
ngon
- Chẳng có bàn ăn thịnh
soạn
- Phố vắng teo, lạnh buốt
3
Cây thông Nô-en, nến
sáng rực lấp lánh
Muốn được vui
chơi
-Tất cả các ngọn nến bay
lên biến thành những
ngôi sao trên trời
4
Bà em đang mỉm cười
với em
Muốn được bà yêu
thương
- Ảo ảnh biến mất ( bà
cũng biến mất)
5
Bà cầm tay em, hai bà
cháu bay lên chẳng
còn đói rét, đau buồn
Muốn được ở mãi
bên bà
- Chết vì giá rét
Nhận
xét
-> Đẹp đẽ, đầm ấm,
hạnh phúc
-> Phũ phàng: đói rét, cô
đơn, lạnh lẽo, đau buồn
Ngày dạy: 10/10/2020 (8A1)
Tiết 20
HDĐT - Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
Trích "Đôn Ki-hô-tê" M.Xec-van-tét
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh thấy được đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn
biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn K i- hô - tê.
- Thấy được tài nghệ của Xec-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ
Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt.
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giúp HS biết trong cuộc sống phải có lí tưởng cao đẹp, hành
động chính nghĩa. Có thái độ đúng đắn khi nhìn nhận, đánh giá mọi việc.
- Chăm chỉ: Giúp HS tích cực chủ động trong học tập
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự tìm hiểu kiến thức theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong
nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự đưa ra được các tình huống liên
hệ thực tế của bản thân.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc: Đọc diễn cảm, đọc thầm, đọc lướt, đọc - hiểu
+ Nhận biết được thể loại, các thành tố tạo nên tác phẩm văn học và tác dụng
của chúng trong việc thể hiện nội dung.
+ Trình bày (viết và nói) được kết quả cảm nhận và lí giải giá trị của tác phẩm văn
học, tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc; phân tích, so sánh và đánh giá
các nhân vật trong tác phẩm văn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, chân dung tác
giả Xec-van-tét và tranh minh hoạ 2 nhân vật trong truyện.
2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. Sưu tầm tài liệu
liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình
giảng.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện
''Cô bé bán diêm'' là gì? Tác dụng của BPNT ấy trong văn bản? Tư tưởng, tình cảm
của tác giả qua truyện ngắn này?
Đáp án
- BPNT chủ yếu: Tương phản
- Tác dụng: Khắc họa rõ tình cảnh nghèo khổ, bất hạnh, đáng thương của cô bé
bán diêm.
- Tác giả xót thương, cảm thông với những cảnh đời bất hạnh. Lên án xã hội
tàn nhẫn, thiếu tình người.
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV dẫn vào bài: Tây Ban Nha là đất nước ở phía tây châu Âu, trong thời đại
Phục Hưng (XIV-XVI) đất nước này đã sản sinh ra nhà văn vĩ đại Xec-van-tét với tác
phẩm bất hủ - Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, tiểu thuyết đầu tiên trên thế giới.
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
PP: hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề..
KT: đọc tích cực, hỏi đáp, động não...
GV: Giới thiệu ảnh chân dung.
- GV cung cấp
Gv: Hướng dẫn học đọc giọng dí dỏm,
khôi hài.
Hs: Đọc mẫu một số đoạn.
Hs: Đọc nối tiếp đến hết.
? Tóm tắt đoạn truyện theo chuỗi các sự
việc chính?
+ Đôn Ki-hô-tê gặp những chiếc cối xay
gió giữa đồng và chàng liền nghĩ đó là
những tên khổng lồ xấu xa.
+ Mặc cho Xan-chô Pan-xa can ngăn,
chàng vẫn đơn thương độc mã xông tới,
cánh quạt đã làm cả người lẫn ngựa
trọng thương.
+ Trên đường đi, Đôn Ki-hô-tê vì danh
dự của hiệp sĩ và vì nhớ tình nương đã
không rên rỉ, không ăn, không ngủ trong
khi Xan-chô Pan-xa cứ việc ăn no ngủ
kỹ.
? Giải nghĩa các từ: giám mã, chiến lợi
phẩm, pháp sư, hiệp sĩ, giang hồ, cối
I. Đọc,tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả - văn bản
a. Tác giả:
- Xec-van-tét (1547-1616)
- Là nhà văn lớn của Tây Ban Nha.
- Cuộc đời gặp nhiều sóng gió.
b. Văn bản: Trích trong tác phẩm “
Đôn- ki- hô- tê” (1605-1615), thuộc
chương 8/126 của TP.
2. Đọc- Tìm hiểu chú thích
a. Đọc, tóm tắt văn bản
b. Chú thích
xay gió?
GV: Giải thích ''truyện kiếm hiệp''
? Đoạn trích có thể chia bố cục ntn? Nội
dung chính của mỗi phần là gì?
? TP thuộc thể loại nào?
? Tác giả kết hợp những PTBĐ nào?
Hs: Theo dõi văn bản
? Tìm các chi tiết nói về nguồn gốc xuất
thân và hình dáng bên ngoài của hai
nhân vật: dáng vẻ, trang phục?
? NT nào được sử dụng khi khắc họa hai
nhân vật? Tác dụng của những nghệ
thuật đó ?
? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh, ngoại
hình và ước mơ của hai nhân vật này?
? Hai nhân vật này có điểm gì tích cực?
? Trên đường đi 2 người đã nhìn thấy
gì?
? Hai người đã nhận định như thế nào về
những chiếc cối xay gió đó?
3. Tìm hiểu chung
* Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Nhìn thấy và nhận định về
những chiếc cối xay gió.
- Phần 2: Thái độ và hành động của mỗi
người.
- Phần 3: Quan niệm và cách sử sự của
mỗi người khi bị đau đớn, chung quanh
chuyện ăn; chuyện ngủ
* Thể loại: Tiểu thuyết.
* PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu
cảm.
II. Đọc, hiểu văn bản
So sánh hai nhân vật
Đôn- ki- hô -tê Xan-chô Pan- xa
- Quý tộc nghèo,
say mê sách kiếm
hiệp.
- Muốn làm hiệp
sĩ cứu người.
- Gầy gò, cao lênh
khênh.
- Giáo dài, ngựa
gầy và cao.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_khoi_8_tiet_17_den_20_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf