Giáo án Ngữ văn Khối 6 - Tiết 67: Kể chuyện tưởng tượng - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.

- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.

2. Kĩ năng.

- Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.

3. Thái độ.

- Yêu thích kiểu bài kể chuyện kể chuyện tưởng tượng.

4. Phẩm chất, năng lực cần đạt

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề

sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Tiếng việt.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Trả lời các câu hỏi sgk.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp.

- Đàm thoại

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật động não.

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Khối 6 - Tiết 67: Kể chuyện tưởng tượng - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 21/11/2019( 6A2) Tiết 67: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng. - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ. - Yêu thích kiểu bài kể chuyện kể chuyện tưởng tượng. 4. Phẩm chất, năng lực cần đạt a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Tiếng việt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Trả lời các câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp. - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật động não. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là kể chuyện đời thường? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: GV: Trong một số câu chuyện người ta sử dụng yếu tố tưởng tượng, vậy tưởng tượng có vai trò ntn chúng ta vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, kĩ thuật động não. I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng. 1. Ví dụ a. Ví dụ 1: GV: Cho học sinh suy nghĩ 1P. ? Hãy kể tóm tắt truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng? ? Trong truyện người ta tưởng tượng ra những gì? ? Tưởng tượng đóng vai trò như thế nào trong truyện này? ? Có phải tất cả mọi chi tiết, sự việc trong truyện đều là bịa đặt hay không? Vì sao? ? Sự tưởng tượng đó có ý nghĩa gì? HS: Suy nghĩ 1P trình bày. ? Theo em tưởng tượng trong tự sự nhằm mục đích gì? HS đọc truyện Lục súc tranh công. ? Truyện có thật trong thực tế không? GV phát phiếu học tập HS hoạt động nhóm 2( 4p) ? Chỉ ra sự tưởng tượng của tác giả dân gian? ? Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào? ? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu tương tự với câu truyện thứ hai : Giấc mơ trò truyện với Lang Liêu. ? Qua hai bài tập vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng? - Chân,Tay,Tai, Mắt thấy lão Miệng chẳng làm gì mà chỉ ngồi ăn không => bàn nhau không cho lão ăn nữa . - Một tuần sau cả bọn thấy mệt mỏi rã rời. Lão miệng cũng thế . - Cả bọn bàn nhau làm cho lão Miệng ăn => cả bọn khoẻ mạnh và lại sống hoà thuận như xưa . - Tưởng tượng: Các bộ phận trên cơ thể con người được tưởng tượng thành những nhân vật riêng có tên gọi, có nhà, biết suy nghĩ, hành động như con người. => Truyện sinh động, hấp dẫn. - Chi tiết dựa vào sự thật: Đặc điểm của các nhân vật này trong thực tế. (Miệng có ăn thì các bộ phận mới khỏe mạnh). - Ý nghĩa: Trong XH con người phải biết nương tựa vào nhau, tách rời nhau thì không thể tồn tại được. => Mục đích: Nhằm thể hiện một tư tưởng, một chủ đề. b. Ví dụ 2: Phiếu học tập Tưởng tượng Sự thật Mục đích + Sáu con gia súc nói được tiếng người. + Sáu con kể công và kể khổ. cuộc sống và công việc của mỗi giống vật. Làm nổi bật chủ đề: Các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người không nên so bì. 2. Bài học: SGK – 133 HS đọc ghi nhớ SGK. ? Kể chuyện tưởng tượng khác với kể chuyện đời thường ở chỗ nào? Sử dụng kĩ thuật 1 phút. Hoạt động 3: Luyện tập Kĩ thuật hoạt động nhóm . GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu. GV: Cho học sinh hoạt động cá nhân-> HĐ nhóm đôi. 7P. - GV đưa ra đề bài: Hãy lập dàn ý cho đề sau “ Tưởng tượng 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học? II. LUYỆN TẬP Bài tập 1. * Dàn bài : a. MB: Giới thiệu chung: + Hoàn cảnh về thăm trường cũ. + Thời gian về thăm lúc nào? b. TB: Kể cụ thể: - Khi bước chân đến cổng trường thì thấy sự thay đổi xung quanh trường ntn? - Bên trong ngôi trường XD ntn? Các lớp học cũ bây giờ ra sao? Sân trường có gì thay đổi? - Bước vào phòng thầy hiệu trưởng thì thấy thầy có gì thay đổi? - Những thầy cô giáo cũ thì sao? Có gì thay đổi c. KB: Tạm biệt mái trường, trong lòng cảm thấy dạt dào xúc cảm. Hoạt động 4: Vận dụng. ? Viết bài hoàn chỉnh phần MB cho đề bài trên? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Vẽ một bức tranh về ngôi trường em đang học sau 10 năm. V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Về nhà học bài; Viết bài văn hoàn thiện với đề bài trện. - Chuẩn bị bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng. Yêu cầu : Lập dàn ý cho đề 1 SGK - 134. .................................................................................................................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_khoi_6_tiet_67_ke_chuyen_tuong_tuong_nam_hoc.pdf
Giáo án liên quan