Giáo án ngữ văn 9 từ tuần 1 đến tuần 7

A.Mục tiêu cần đạt: Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

-Về kiến thức: +Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

+Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tôc.

+Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

-Về kĩ năng: + Kĩ năng bài học(KNBH): Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

+ Kĩ năng sống(KNS): Giao tiếp, thuyết trình, lắng nghe tích cực, ra quyết định, tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo.

-Về thái độ:Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

B.Chuẩn bị:

GV:Sưu tầm báo chí viết về Bác, tranh ảnh, câu chuyện, các bài hát

SGK,các tài liệu liên quan, bảng phụ

HS: sưu tầm các tài liệu viết về Bác, các bài hát, đọc và soạn kĩ bài.

C.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, phân tích ngôn ngữ, gợi tìm, trực quan, hình ảnh, kể chuyện, vấn đáp tái hiện, vấn đáp tìm tòi.

D. Tiến trình lên lớp.

I.Ổn định tổ chức.

II.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

III.Bài mới : GV giới thiệu bài “ Phong cách Hồ Chí Minh”

 

doc15 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 9 từ tuần 1 đến tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:……………... Tieát 1 - 2 NG: A.Mục tiêu cần đạt: Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. -Về kiến thức: +Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. +Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tôc. +Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. -Về kĩ năng: + Kĩ năng bài học(KNBH): Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. + Kĩ năng sống(KNS): Giao tiếp, thuyết trình, lắng nghe tích cực, ra quyết định, tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo... -Về thái độ:Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. B.Chuẩn bị: GV:Sưu tầm báo chí viết về Bác, tranh ảnh, câu chuyện, các bài hát… SGK,các tài liệu liên quan, bảng phụ… HS: sưu tầm các tài liệu viết về Bác, các bài hát, đọc và soạn kĩ bài. C.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, phân tích ngôn ngữ, gợi tìm, trực quan, hình ảnh, kể chuyện, vấn đáp tái hiện, vấn đáp tìm tòi. D. Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức. II.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới : GV giới thiệu bài “ Phong cách Hồ Chí Minh” GV yêu cầu hs giới thiệu qua về tg-tp. Hoạt động 1 tìm hiểu văn bản ?Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào HS: văn bản nhật dụng. Nội dung đề cập đến một vấn đề mang tính thời sự, xã hội, có ý nghĩa cập nhật. ? Hãy kể tên một vài văn bản nhật dụng mà em đã học ở lớp 8? (Ôn dịch thuốc lá, Thông tin trái đất năm 2000… ) A. Giới thiệu chung. 1.Thể loại : Văn bản nhật dụng . Hoạt động 2: Phân tích văn bản GV hướng dẫn cách đọc: Đọc chậm rõ ràng, diễn cảm, chú ý ngắt và nhấn giọng ở từng luận điểm. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc và nhận xét cách đọc của HS . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các từ : Phong cách, văn hoá, uyên thâm, di dưỡng tinh thần… ? Qua nội dung văn bản, em thấy vẻ đẹp trong phong cách Hồ chí Minh được thể hiện như thế nào ? (Vốn tri thức uyên thâm của Bác, lối sống của Bác ) ? Hãy phân đoạn theo các luận điểm trên ? Đoạn 1 : Từ đầu đến hiện đại Đoạn 2 : Tiếp đó đến hết. - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Vốn tri thức văn hoá sâu rộng của Bác được biểu hiện như thế nào qua đoạn 1 ? HS thảo luận 5 phút. Đi qua nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền văn hoá. Người đã làm thế nào để có được vốn tri thức sâu rộng đó ? Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ nói và viết . ? Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ chí Minh có gì đặc biệt ? Tiếp thu có chọn lọc, không thụ động, tiếp thu cái hay, cái đẹp dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc ? Từ đó hình thành ở Bác một nhân cách như thế nào ? ? Vậy nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh được hình thành trên cơ sở nào? Là sự kết hợp hài hòa thống nhất giữa dân tộc và nhân loại - GV bình : sự tiếp thu văn hoá nhân loại cùa Bác rất chủ động, sáng tạo, có chọn lọc, hiểu biết sâu rộng, biết hoà nhập mà vẫn giữ bản sắc dân tộc. Đó chính là một cái tài, cái nhân cách cao đẹp của Bác . ?TG sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong phần nói về vẻ đẹp văn hoá của Bác. - Cho HS đọc đoạn 2 ? Lối sống bình dị cùa Bác được thể hiện như thế nào qua đoạn 2 Hs thảo luận(4 phút). Gọi hs lên bảng trình bày và nhận xét chéo. - nơi ở, nơi làm việc: chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao nhỏ,vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp bộ chính trị, làm việc và ngủ. -trang phục: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ,đôi dép lốp. -ănuống:cákho,rauluộc,dưa ghém,cà muối,cháo hoa. -Tư trang:chiếc va li con,vài bộ quần áo,vài vật kỉ niệm. ? Nơi ở, nơi làm việc, trang phục, ăn uống của Bác có gì đặc biệt ? Giản dị khác với các vị đứng đầu các nước. ? Qua đó em có nhận xét gì về lối sống của Bác? ?Hãy nhận xét cách tm của tg trên các phương diện. về ngôn ngữ: giản dị với những từ chỉ số lượng ít ỏi, cách nói dân dã. Pptm: liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác thực trong đời sống sinh hoạt của Bác. ?cách sống của Bác gợi tình cảm gì của em với Bác. Cảm phục , thương mến, tự hào. ?Trong phần cuối vb, tg đã sử dụng pptm nào. So sánh. ?Hãy chỉ ra biểu hiện của pp đó. Ss cách sống của Bác với lãnh tụ các nước khác; với các vị hiền triết xưa. ?Tai sao tg lại ss như vậy nhấn mạnh và tương đồng. ? Theo em vì sao tác giả lại cho rằng lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị, thanh cao lại vừa vĩ đại ? Vì đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó hay theo lối tu hành, cũng không tự thần thánh hoá, tự làm khác đời, hơn người mà đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự tự nhiên hoạt động 3: Tổng kết ? Cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách của Hồ Chí Minh ? (Thảo luận nhóm ) -GV cho các nhóm lên trình bày ,các nhóm nhận xét ,GV chốt ý (Qua những điều đã phân tích, chúng ta thấy vẻ đẹp trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa vĩ đại và giản dị ) Nhận xét nghệ thuật của văn bản ( Kết hợp giữa kể và bình, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sử dụng nghệ thuật đối lập ) - Cho H S đọc phần ghi nhớ Ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả đã cho thấy cốt cách văn hoá HCM trong nhậ vì vậy trong thời kì hội nhập chúng ta phải tiếp thu văn hoá nhân loại, đồng thời phải giữu gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. ? Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh mỗi HS chúng ta cần học tập và rèn luyện như thế nào ? (GV có thể liên hệ giáo dục tư tưởng cho HS, giúp các em nhận thức được thế nào là lối sống có văn hoá trong cách ăn mặc, nói năng…) ? Em hãy kể lại một mẫu chuyện sưu tầm được về lối sống giản dị mà cao đẹp của chủ tịch Hồ Chí Minh? Hs kể. B. Phân tích văn bản 1. Đọc –Chú thích. 2.Bố cục: 2 phần + phần1: từ đầu->rất hiện đại: vốn tri thức văn hoá của Bác. +phần 2: còn lại: vẻ đẹp trong sinh hoạt của Bác. 3. Phân tích. a. Vốn tri thức văn hoá sâu rộng của Bác. -Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước trên thế giới. - Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc. - Làm nhiều nghề. - Đến đâu cũng học, cũng tìm hiểu đến mức sâu sắc, khá uyên thâm - Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán những cái hạn chế, tiêu cực dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc. b.Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác. -Nơi ở, nơi làm việc : đơn sơ -Trang phục: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ >giản dị. -Ăn uống: Đạm bạc với những món ăn dân tộc. -Tư trang : ít ỏi Lối sống vừa giản dị, thanh cao, vĩ đại -bình dị,trong sáng. 4.Tổng kết 4. 1.Nội dung. 4. 2 nghệ thuật 4. 3.Ghi nhớ : ( SGK trang 8 ) C.Luyện tập. IV.Cũng cố dặn dò HS khái quát kiến thức. Tìm đọc một số mẩu chuyện về BH. - GV hệ thống lại văn bản .Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ . soạn và xem trước bài “ các phương châm hội thoại” E. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---------------------@-------------------- NS:……………. Tieát 3 NG: A.Mục tiêu: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. - Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. -Kĩ năng: + Kĩ năng bài học(KNBH): Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. +Kĩ năng sống(KNS): Giao tiếp, lắng nghe tích cực, ra quyết định... -Thái độ: HS có ý thức tham gia giao tiếp. B.Chuẩn bị: GV:Sưu tầm các tài liệu liên quan… SGK: tình huống, bảng phụ… HS: sưu tầm các tài liệu, đọc và soạn kĩ bài… C.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, phân tích ngôn ngữ, gợi tìm. D.Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức. II.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới :GV giới thiệu bài Các phương châm hội thoại Phương pháp Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu phương châm về lượng - Gọi HS đọc đoạn đối thoại 1(SGK trang 3 ) ? Trước câu hỏi của An mà Ba trả lời như vậy đã đáp ứng nhu cầu của An chưa ? Vì sao như vậy ? Vì câu trả lời của Ba không đáp ứng yêu cầu của sự giao tiếp ? Theo ý em nội dung mà An muốn biết ở đây là gì? Một địa điểm cụ thể. ? Từ ví dụ trên các em rút ra điều gì trong giao tiếp? khi giao tiếp, câu nói cần phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. - Gọi HS đọc tryện cười : “Lợn cưới , áo mới” ? Vì sao truyện này lại gây cười ? - Nếu là các nhân vật trong truyện thì em trả lời như thế nào ? ( Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không ? Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả ) ? Như vậy qua truyện chúng ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ? ? Từ những ví dụ trên em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ Nêu vd về phương châm về lượng.HS nêu-hsnx-gv bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất - Gọi HS đọc truyện cười : “Quả bí khổng lồ’’ ? Truyện cười này phê phán điều gì ? Tìm những từ cùng nghĩa với từ này ? ( Nói xạo, nói dóc, nói láo, nói trạng…) ? Từ câu truyện trong quá trình giao tiếp chúng ta cần tránh điều gì ? - Cho HS thảo luận: Hãy nêu một số tinh huống nói không có bằng chứng xác thực trong giao tiếp hàng ngày - Qua tình huống cụ thể trên em tự rút ra kết luận gì ? - Để nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực,chưa có cơ sở, chưa được kiểm chứng ta phải thêm các từ nào ? (Hình như, dừng như, tôi nghĩ làvào trước điều mình nói ) - Vậy khi giao tiếp trong phương châm hội thoại chúng ta cần chú ý điều gì ? Yêu cầu hs lấy vd-hs nhận xét-gv bổ sung. Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 Hướng dẫn HS làm bài tập -Hướng dẫn HS làm bài tập 1( SGK ) -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,cho HS làm,cho các em nhận xét, GV nhận xét sửa những sai sót - Gọi HS làm bài tập 2.Chọn từ thích hợp điền vào ô trống, gọi HS làm, cho HS nhận xét, GV nhận xét sửa chửa những sai sót - Gọi HS làm bài tập3.Trong truyện cười, phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ ? - Tương tự gọi HS làm bài tập 4,5 - Cho HS nhận xét, GV nhận xét sửa chữa những sai sót Gọi mỗi hs giải nghĩa một thành ngữ-hs nhận xét-gv bổ sung. A. Lí thuyết. I.Phương châm về lượng : 1. Ngữ liệu. 2.Phân tích ngữ liệu. 3.Ghi nhớ: (Trang 9 SGK ) II. Phương châm về chất 1.Ngữ liệu “Quả bí khổng lồ’’ 2 Phân tích ngữ liệu àĐừng nói những điều mà mình Không tin là đúng sự thật. àĐừng nói những gì mà mình không có bằng chứng xác thực. 3.Ghi nhớ: (trang 16 ) B.Luyện tập 1.Bài tâp1 a.Lỗi thừa nuôi ở nhà b.Lỗi thừa có hai cánh 2.Bài tập 2 a.Nói có sách, mách có chứng b. Nói dối c. Nói mò d.Nói nhăng, nói cuội e. Nói trạng 3.Bài tập 3 - Câu hỏi thừa, không tuân thủ phương châm về lượng. 4.Bài tập 4 a.Người nói thể hiện thái độ thận trọngàPhương châm về chất. b.Muốn báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã có chủ ýàPhương châm về lượng Bài tập 5 IV.Củng cố dặn dò: Khái quát kiến thức bài. Xác đinh được câu nói không tuân thủ phương châm về lương, phương châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng. Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 9,10.Làm các bài tập còn lại. Chẩn bị ,soạn bài Các phương châm hội thoại(tiếp). E. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---------------------@-------------------- NS: Tieát 4 NG: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A.Mục tiêu cần đạt: Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. -Về kiến thức : Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. việc vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. Về kĩ năng: + Kĩ năng bài học(KNBH): Nhận ra được các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào viết văn bản thuyết minh. |+ Kĩ năng sống(KNS): Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo... -Về thái độ:học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo mẫu. B.Chuẩn bị: GV:SGK, các tài liệu liên quan, bảng phụ… HS: Đọc và soạn bài. C.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, phân tích ngôn ngữ, gợi tìm. D.Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới : GV giới thiệu bài “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh” Phương pháp Nội dung Hoạt động 1 Ôn tập kiến thức đã học về văn bản thuyết minh ? Ở lớp 8 các em đã học văn thuyết minh .Vậy thế nào là văn bản thuyết minh? Văn bản thuyết minh viết ra nhằm mục đích gì ? ? Hãy kể ra các phương pháp thuyết minh mà em đã học ? - Gọi HS trả lời, GV nhận xét , chốt lại ý -Hoạt động 2: Đọc và nhận xét văn bản “Hạ Long đá và nước” - Gọi HS đọc văn bản trang 12 ? Văn bản này thuyết minh về vấn đề gì ? Vấn đề đó có trừu tượng không ,có dễ dàng thuyết minh không ? vì sao ? Thuyết minh về vẻ đẹp của Hạ Long đó là vẽ đẹp kỳ diệu của đá và nước àĐây là vấn đề khó thuyết minh, đối tượng thuyết minh rất trừu tượng .Vì tác giả thuyết minh bằng sự cảm nhận và trí tưởng tượng của chính mình. ? Chỉ ra câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ của Hạ Long ? Chính nước làm cho đá sống dậy…có tri giác ,có tâm hồn. Tác giả sử dụng các biện pháp : Tưởng tượng, liên tưởng, kể miêu tả, so sánh giải thích , phân tích… Làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn, gây hứng thú cho người đọc. - Để cho văn bản sinh động ,ngoài những phương pháp đã học,tác giả còn sử dụng những biện pháp nào ? (Miêu tả, liên tưởng; tưởng tượng,so sánh, giải thích…) -Cho các nhóm dựa vào văn bản tìm các biện pháp nghệ thuật trên -Cho các nhóm trình bày, GV nhận xét, chốt lại ý ? Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp trên ? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ ( SGK trang 13) -Hoạt động 3 Luyện tập -Gọi HS đọc văn bản “ Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh” ? văn bản có tính thuyết minh không ? Tính chất thuyết minh thể hiện ở những điểm nào ? những biện pháp thuyết minh nào được sử dụng ? -Hướng dẫn các em làm, cho các em nhận xét, GV nhận xét, sửa những sai sót. a.văn bản có tinh chất thuyết minh thể hiện ở chổ giới thiệu loại ruồi rất có hệ thống những đặc tính chung về họ nhà ruồi: Về các tập tính sinh sống, sinh sản… - Những biện pháp thuyết minh đã được sử dụng : Giải thích, nêu số liệu, so sánh, định nghĩa, phân loại, liệt kê, nhân hoá. ? Bài thuyết minh có gì đặc biệt ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? ( Về hình thức, cấu trúc, nội dung ) b.Về hình thức: Giống như văn bản tường thuật một phiên toà Về cấu trúc: Giống như biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lí Về nội dung: Giống như một câu chuyện kể về loài ruồi -Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật như:kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ… ? Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì? Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh hay không ? c. làm cho văn bản trở nên sinh động,hấp dẫn,thú vị - Gây hứng thú cho người đọc.Các biện pháp nghệ thuật không gây ảnh hưởng gì đến việc tiếp nhận nội dung văn bản thuyết minh. A. Lí thuyết. I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 1. Ôn tập văn bản thuyết minh. Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm cung cấp những tri thức về các hiện tượng, sự việc trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày, giải thích, giới thiệu. -Nhằm cung cấp những tri thức khách quan ,xác thực ,hữu ích cho con người. *Các phương pháp thuyết minh Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, so sánh, dùng số liệu, phân tích. 2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. a.Ngữ liệu b.Phân tích ngữ liệu Văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. 3. Ghi nhớ: ( SGK trang13 ) B.Luyện tập 1. Đọc văn bản sau và trả lồi câu hỏi. a b c IVCủng cố dặn dò : HS khái quát kiến thức. GV hệ thống lại kiến thức.dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ ( SGK). Viết một đoạn văn ngắn có sử dung các biện pháp nghệ thuật. Chuẩn bị bài thuyết minh về cái quạt,cái kéo,cái bút cho tiết sau “ luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. E. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---------------------@-------------------- NS:…………….. Tieát 5 NG: 9a………… LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆTHUẬTTRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A . Mục tiêu cần đạt : Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. -KT: Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng. Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - KN: + Kĩ năng bài học(KNBH): Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng. + Kĩ năng sống(KNS): Giao tiếp, ra quyết định... -Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B.Chuẩn bị: GV:SGK, các tài liệu liên quan, bảng phụ… HS: Đọc và soạn bài. C.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, phân tích ngôn ngữ, gợi tìm. D.Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị tiết luyện tập của HS III.Bài mới: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Phương pháp Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV ghi đề lên bảng Tổ1:cái quạt; tổ 2: ái kéo; Tổ 3: cái bút. Gọi các nhóm lên trình bày bài đã chuẩn bị ở nhà . Cho các em nhận xét cách viết của bạn. - GV nhận xét và sửa chửa những sai sót của các em. ? Nêu phần mở bài của văn bản thuyết minh (Giới thiệu về đối tượng thuyết minh, giá trị, công dụng của nó đối với đời sống ) ? Phần thân bài của văn bản thuyết minh thường nêu lên vấn đề gì ?(Lịch sử ra đời, câu tạo, qui trình làm ) ? Để làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn khi viết chúng ta cần chú ý điều gì?( Khi viết cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ) ? Cách viết phần kết bài ? Gọi ít nhất 4 hs trình bày -GVgọi hs đọc phần mở bài đã chuẩn bị ở nhà . Tổ chức cho hs nhận xét,sửa chữa,bổ sung. Gọi 3 hs đọc. Tổ chức cho hs tìm hiểu,nhận xét về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. A . Chuẩn bị: *Đề:Thuyết minh về cái quạt,cái kéo,cái bút. B .Luyên tập. *Trình bày dàn ý a.Mở bài b.Thân bài c.kết bài *Đọc mở bài . *Đọc bài đọc thêm IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết luyện tập. Nhắc các em viết lại bài luyện tập thành bài hoàn chỉnh. Soạn bài: “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.” E. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---------------------@-------------------- NS:………………. Tieát 6 - 7 NG:…………… ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH A. mục tiêu cần đạt: Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình. -KT: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. -KN: + Kĩ năng bài học(KNBH): Đọc, tìm hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. + Kĩ năng sống(KNS): Giao tiếp, thuyết trình, lắng nghe tích cực, ra quyết định, tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo... -TĐ: Giáo dục ý thức của hs trong việc giữ gìn hoà bình, ngăn chặn chiến tranh. B.Chuẩn bị: GV: SGK, các tài liệu liên quan, bảng phụ… HS: Đọc và soạn bài. C.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, phân tích ngôn ngữ, gợi tìm. D.Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh . Em hãy cho biết để có vốn tri thức uyên thâm Bác Hồ đã làm gì?. Tiếp xúc với nền văn hoá nhiều nước. Nắm vững phương tiện giao tiếp…. III.Bài mới : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả - tác phẩm. Đọc , tìm hiểu chú thích. ? Em hãy nêu sơ lược về tác giả, tác phẩm? HS nêu -GV nhấn mạnh thêm. Hoạt động 2 Phân tích văn bản. - Hướng dẫn HS cách đọc văn bản ( giọng đọc rõ ràng, đanh thép, dứt khoát để làm rõ các luận điểm, luận cứ ) - Gọi HS đọc, GV nhận xét cách đọc của HS. - các em chú ý cách giải thích các từ: UNICEf,FAO, MX. ? Phân biệt chiến tranh thường với chiến tranh hạt nhân. ? Nêu luận đề, luận điểm, chia bố cục của văn bản ? ( Bố cục chia làm 4 đoạn ) -Đoạn1: Từ đầu đến thế giới à nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên trái đất. -Đoạn 2: Tiếp đó đến cho toàn thế giớiàChạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kì tốn kém. -Đoạn 3:Tiếp đến xuất phát của nó->chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi lí. -Đoạn 4:Còn lạiàNhiệm vụ của chúng ta ngăn chặn chiến tranh hạt nhân. -Gọi HS đọc đoạn 1 ?Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đã được tác giả chỉ ra bằng những lí lẽ và chứng cớ nào? CC:Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá huỷ diệt.Về lí thuyết…hệ mắt trời. Phát minh hạt nhân…vận mệnh thế giới. LL:-Hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân. -Tất cả mọi người…đang ngồi…4 tấn thuốc nổ. -Tất cả chổ đó nổ …tung..hết thảy…mọi dấu vết… trên trái đất. ? Theo em cách lập luận đó của tác giả có gì đặc biệt? lí lẽ,chứng cứ ra sao? à Cách lập luận bằng cách vào đề trực tiếp, dùng chứng cứ rõ ràng, xác thực, đã gây được ấn tượng cho người đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề. àVới nghệ thuật so sánh đối lập, lập luận đơn giản có sức thuyết phục cao gây cho người đọc ngạc nhiên, bất ngờ về sự tốn kém cực kì ghê gớm, vô lí, vô nhân đạo của cuộc chạy đua vũ trang Hs đọc đoạn 2. Dựa vào đoạn 2 của văn bản tìm những chứng cứ mà tác giả đã chỉ ra sự tốn kém và tính chất phi lý của cuộc chạy đua vũ trang ? ( về xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục ) -Cách lập luận, đưa ra dẫn chứng có gì đáng chú ý? Tác dụng của lập luận đó? - Cho HS phát biểu,cho HS nhận xét bổ sung, GV nhận xét, sửa chửa, chốt ý ? Ngoài tính chất tốn kém,vô lí, vô nhân đạo của cuộc chạy đua vũ trang thì tác giả còn cảnh báo điều gì về cuộc chiến tranh hạt nhân? ? Tìm những chứng cứ nói lên điều đó ? chứng cứ từ khoa học địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên trái đất tất cả bị tiêu diệt, huỷ hoại. ? Em có suy nghĩ gì về lời cảnh báo của nhà văn? (cho thảo luận nhóm ) chiến tranh là tội ác, là sự huỷ diệt, là sự phi lí - Gọi HS đọc đoạn 4 -Trước những hiểm hoạ do chiến tranh hạt nhân gây ra, tác giả đã đưa ra lời đề nghị gì ? Ý nghĩa lời đề nghị đó? ? Em có suy nghỉ gì về lời đề nghị đó của tác giả? ? Vì sao văn bản lại có tên là “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” à Là lời kêu gọi thống thiết, mạnh mẽ đánh thức lương tri của những người tiến bộ trên toàn thế giới đứng lên đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân. Đồng thời lên án những thế lực hiếu chiến để cho cuộc sống này tốt đẹp hơn. - Hoạt động 3.Tổng kết. ? Nội dung mà tác giả muốn chuyển đến chúng ta là gì ? ? Văn bản đã sử dụng những cách thức diễn đạt nào ? HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4 Luyện tập ? Dựa vào tình hình thế giới hiện nay ,em có suy nghĩ gì về bài văn ? A Giới thiệu chung. 1.Tác giả : Gac –xi – a -Mac-két ( 1928 ).Nổi tiếng với tiểu thuyết và truyện ngắn. Giải thưởng Nô Ben văn học 1982. 2. Tác phẩm Viết năm 1986. B. Phân tích văn bản. 1. Đọc-Chú thích. 2 . Bố cục:4 phần. 3 .Phân tích. a.Nguy cơ chiến tranh hạt đe doạ sự sống trên trái đất. b. Cuộc chạy đua vũ trang vô cùng tốn kém. - Với xã hội : làm mất đi khả năng sống tốt đẹp. -Y tế : Giá 10 tàu sân bay bằng phòng bệnh 14 năm, bảo vệ 1 tỷ người khỏi sốt, cứu 14 triệu trẻ em. -Tiếp tế thực phẩm : Đủ trả tiền nông cụ trong 4 năm. -Giáo dục : 2 chiếc

File đính kèm:

  • docVan 9-T1-T7-Nam 09.doc
Giáo án liên quan