Giáo án ngữ văn 8 tuần 22 năm học 2009- 2010

I . Môc tiªu:

Gióp häc sinh:

Cảm nhận được niềm vui hồn nhiên sâu sắc của Bác trong những ngày đầu kháng chiến. Qua đó hiểu được vẻ đẹp tâm hồn Bác: vừa là người chiến sĩ vĩ đại say mê với cuộc đời cách mạng vừa như một người khách lâm tuyền, sảng khoái ung dung trong cái nghèo hoà hợp với thiên nhiên. Hiểu được cái hay cái độc đáo của bài thơ: bình dị, hồn nhiên, cảm xúc.

Rèn kỹ năng phân tích một bài thơ.

Giáo dục bồi dưỡng lòng khâm phục kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh cho HS

 

II. ChuÈn bÞ

GV: Nghiªn cøu, so¹n gi¸o ¸n

HS: So¹n bµi theo c©u hái trong sgk

III: TiÕn tr×nh d¹y häc

1.æn ®Þnh tæ chøc.

2.KiÓm tra ®Çu giê.

? Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu. Nghệ thuật nổi bật và nội dung chủ yếu của bài thơ?

 

doc17 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 tuần 22 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 12 / 1/ 2010 Ngµy gi¶ng: 18 / 1 / 2010 TuÇn 22 TiÕt 81 Tøc c¶nh P¸c Bã (Hå ChÝ Minh) I . Môc tiªu: Gióp häc sinh: Cảm nhận được niềm vui hồn nhiên sâu sắc của Bác trong những ngày đầu kháng chiến. Qua đó hiểu được vẻ đẹp tâm hồn Bác: vừa là người chiến sĩ vĩ đại say mê với cuộc đời cách mạng vừa như một người khách lâm tuyền, sảng khoái ung dung trong cái nghèo hoà hợp với thiên nhiên. Hiểu được cái hay cái độc đáo của bài thơ: bình dị, hồn nhiên, cảm xúc. Rèn kỹ năng phân tích một bài thơ. Giáo dục bồi dưỡng lòng khâm phục kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh cho HS II. ChuÈn bÞ GV: Nghiªn cøu, so¹n gi¸o ¸n HS: So¹n bµi theo c©u hái trong sgk III: TiÕn tr×nh d¹y häc 1.æn ®Þnh tæ chøc. 2.KiÓm tra ®Çu giê. ? Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu. Nghệ thuật nổi bật và nội dung chủ yếu của bài thơ? 3. Bµi míi Ho¹t ®éng 1 : Giíi thiÖu bµi. Tháng2 năm 1941 sau 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài tìm đường giải phóng dân tộc, lãnh tụ cách mạng Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh đã về nước và trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng trong nước. Người sống và làm việc trong những điều kiện hết sức khó khăn gian khổ bài thơ tức cảnh Pác Bó được Người sáng tác trong hoàn cảnh đó nhưng ở bài thơ lại toát lên một phong thái ung dung, lạc quan thường thấy ở Người. Bài thơ có nghệ thuật, nội dung đặc sắc như thế nào tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS ND kiÕn thøc cÇn ®¹t * Ho¹t ®éng 1 ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?(TB) ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?(TB) GV:Khái quát lại: GV: Nªu yªu cÇu ®äc: Giäng vui, hãm hØnh, nhÑ nhµng, s¶ng kho¸i - §äc mÉu mét lÇn HS: 2-3 hs ®äc toµn v¨n b¶n GV: Híng dÉn HS t×m hiÓu nghÜa cña mét vµi tõ * Ho¹t ®éng 3 ? Bài thơ được viết theo thể loại thơ nào? (TB) ? Xác định bố cục của bài thơ? Nội dung của từng phần? (TB) Bài thơ gồm có hai ý : Phần 1: Câu 1-2-3: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. Phần 2:Câu 4: Cảm nghĩ của Bác. Chúng ta sẽ phân tích bài thơ theo bố cục trên. ? Đọc câu mở đầu của bài thơ và cho biết cấu tạo của câu thơ này có gì đặc biêt? Chỉ ra cấu tạo đặc biệt đó(TB) Tác giả đã sử dụng phép đối; đối vế câu; Sáng ra bờ suối/ tối vào hang. Đối thời gian: sáng /tối. đối không gian: suối /hang. Đối hoạt động: ra/vào. ? Theo em phép đối này có tác dụng diễn tả sự việc và con người như thế nào ? (Khá- Giỏi) Diễn tả quan hệ gắn bó hòa hợp của con người và thiên nhiên Pác Bó. Diễn tả hoạt động đều đặn, nhịp nhàng của con người. ? Hãy cắt nghĩa hành động ra suối, vào hang của người cách mạng Hồ Chí Minh? Ra suối tức là ra nơi làm việc của Bác mà ở đó bàn làm việc của Bác là một phiến đá để dịch sử Đảng. Vào hang là hang Pác Bó cơ sở bí mật là nơi sinh hoạt hàng ngày của Bác sau buổi làm việc. ? Qua tìm hiểu câu thơ em hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó?(TB) Cuộc sống hài hoà và thư thái của người Cách mạng luôn làm chủ hoàn cảnh. ? Dựa vào chú thích SGK hãy giải thích lời thơ: Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. (TB) Cháo bẹ: cháo ngô rau măng; rau là măng rừng. ? Có 3 cách hiểu từ sẵn sàng: - Lúc nào cũng sẵn, dư thừa. - Tinh thần sẵn sàng vượt qua. - Đùa vui hóm hỉnh…tuy gian khổ… Em hiểu theo cách nào? Cách 1,2,3 con người Bác luôn vượt lên hoàn cảnh, đùa vui, lạc quan cho dù hoàn cảnh khó khăn. cháo ngô và măng rừng là những thứ luôn sẵn có trong bữa ăn của Bác ở Pác Bó. Dù chỉ có cháo bẹ rau măng nhưng tinh thần cách mạng luôn sẵn sàng cách hiểu này không thích hợp lắm với cách đùa vui thoải mái của bài thơ, vậy nên hiểu cháo bẹ rau măng là những món ăn lúc nào cũng dư thừa. ? Nhận xét giọng điệu của hai câu thơ đầu .Qua đó thể hiện tâm hồn của Bác như thế nào ?(Khá- Giỏi) Hai câu thơ đầu cùng giọng điệu êm ái thoải, mái nhẹ nhàng, điều này cho thấy mặc dù trong gian khổ nhưng Bác vẫn thư thái, vui tươi say mê cuộc sống cách mạng, hoà hợp với thiên nhiên và con người Pác Bó. ? Trong câu thứ 3: Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? Tác giả sử dụng phép đối: Đối ý:Điều kiện làm việc tạm bợ( bàn đá chông chênh) nội dung trang trọng trang nghiêm( dịch sử Đảng) Đối thanh bằng( chông chênh) với thanh trắc( dịch sử Đảng) Tác dụng của phép đối: Với người cách mạng, những khó khăn vật chất không thể cản trở tinh thần cách mạng. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào người cách mạng cũng có thể hoà hợp với thiên nhiên, thiên nhiên là bạn của người cách mạng, mặt khác nhờ phép đối lời thơ có nhạc điệu khoẻ khoắn. ? Qua phân tích 3 câu thơ đầu em hình dung cuộc sống và tâm hồn người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh như thế nào ? (TB) hoà hợp giữa tâm hồn với cách mạng với thế giới tạo vật.Làm chủ cuộc sống trong bất kỳ hoàn cảnh nào. ? Đến câu thơ cuối cùng cho thấy Bác cảm nhận như thế nào về cuộc sống ở Pác Bó?(TB) Bác hoạt động cách mạng trong hoàn cảnh vô cùng thiếu thốn gian khổ nhưng đối với Bác cuộc đời ấy thật là sang. ? Em hiểu cái sang của cuộc đời cách mạng trong bài thơ này như thế nào ?(Khá- Giỏi) Sang: sang trọng, giàu có Ở đây là sự sang trọng giàu có về mặt tinh thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lý tưởng cách mạng làm lẽ sống, không hề bị khó khăn gian khổ thiếu thốn khuất phục. Ở đây còn là cái sang trọng giàu có của một nhà thơ luôn tìm thấy sự hoà hợp tự tin, thư thái trong sạch với thiên nhiên đất nước. Còn là cái sang trọng, giàu có của người tự thấy mình hữu ích cho cách mạng cả trong gian khổ thiếu thốn. ? Em còn biết những câu thơ nào của Bác cũng bộc lộ tinh thần lạc quan luôn vượt lên trước hoàn cảnh như bài thơ trên?(Khá- Giỏi) Hôm nay xiềng xích thay dây trói Mỗi bước leng keng tiếng nhạc rung Tuy bị tình nghi là gián điệp Mà như khanh tướng vẻ ung dung ? Câu thơ còn cho ta thấy vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác? GV: Câu thơ kết đọng ở từ sang, có thể coi đây là thi nhãn của bài thơ. Niềm vui, cái sang của cuộc đời cách mạn ấy xuất phát từ quan niệm sống của Bác Hồ. ? Niềm vui trước cái sang của 1 cuộc sống đầy gian khổ cho ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác? Luôn lạc quan tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng mà người theo đuổi. * Ho¹t ®éng 4 ? Bài thơ vừa mang dáng dấp cổ điển và hiện đại. Em hiểu điều đó như thế nào ?(Khá- Giỏi) Cổ điển: được thể hiện ở cách chọn đề tài thơ: thú lâm tuyền, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Hiện đại: Nhân vật trữ tình vừa là người khách với thú lâm tuyền vừa là người chiến sĩ cách mạng với phong thái ung dung lạc quan luôn làm chủ mọi hoàn cảnh. ? Bài thơ nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác sống và làm việc tại Pác Bó? Cảnh sinh hoạt và làm việc đơn sơ nhưng thể hiện niềm vui cách mạng, hòa hợp thiên nhiên. GV: Giới thiệu tranh Bác Hồ làm việc…. ? Người xưa thường ca ngợi thú lâm tuyền ( tức là niềm vui được sống với rừng suối ). Theo em thú lâm tuyền ở Bác có gì khác so với người xưa? (Khá- Giỏi) Thảo luận nhóm. Không phải thú ở ẩn lánh đời mà thú được sống với thiên nhiên để làm cách mạng và cứu nước. ở Bác thú lâm tuyền hoà hợp với niềm vui được làm cách mạng. GV: Nguyễn Trãi: Bài ca Côn Sơn. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Thu ăn măng…. ….hạ tắm ao ? Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý nào ở con người Hồ Chí Minh? (TB) Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên, tinh thần lạc quan trong cách sống, tinh thần cách mạng kiên trì. ? Theo em có gì mới trong hình thức thơ thất ngôn tứ tuyệt của Bác ở bài thơ Tức cảnh Pác Bó với thể thơ này trong các sáng tác của các nhà thơ Đường chẳng hạn như nhà thơ Lý Bạch?(Khá- Giỏi) Lời thơ thuần Việt giản dị, dễ hiểu. Giọng thơ tự nhiên nhẹ nhàng. Tình cảm vui tươi phấn chấn. Cho HS đọc ghi nhớ sgk. I. Đọc hiÓu v¨n b¶n 1.Tác giả tác phẩm. - Hå ChÝ Minh (1890- 1969), lãnh tụ vĩ đại, 1 nhà thơ, danh nhân văn hóa thế giới. - Tác phẩm. Ra đời tháng 2/1941. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích. a) §äc b) Chó thÝch III. T×m hiÓu v¨n b¶n 1.Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt. 2. Bố cục: Gồm 2 phần. 3. Phân tích. a) Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. - Cuộc sống đều đặn, thư thái của con người giữa thiên nhiên. Hiện thực gian khổ nhưng tâm hồn vui tươi, say mê cuộc sống cách mạng, hòa hợp với thiên nhiên và con người Pác Bó. Yêu thiên nhiên, yêu công việc cách mạng. Luôn tìm thấy niềm vui và làm chủ trong mọi hoàn cảnh. NT: PhÐp ®èi - Luôn lạc quan tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng mà người theo đuổi b) Cảm nghĩ của Bác. III.Tổng kết 1. NghÖ thuËt 2. Néi dung * Ghi nhớ (sgk) * Cñng cè - DÆn dß ? Bµi th¬ gióp em hiÓu thªm ®iÒu cao quý nµo ë con ng­êi Hå ChÝ Minh HS: Häc bµi, chuÈn bÞ bµi: C©u cÇu khiÕn ************************ Ngµy so¹n: / 1/ 2010 Ngµy gi¶ng: / 1 / 2010 TiÕt 82 C©u cÇu khiÕn I . Môc tiªu: Gióp häc sinh: Gúp HS nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. Biết nhận diện câu cầu khiến trong các văn bản. Rèn luyện kỹ năng sử dụng câu cầu khiến trong khi nói hoặc viết. GD học sinh sử dụng đúng khi dùng câu cầu khiến trong giao tiếp. II. ChuÈn bÞ GV: Nghiªn cøu, so¹n gi¸o ¸n HS: ChuÈn bÞ bµi theo c©u hái trong sgk III: TiÕn tr×nh d¹y häc 1.æn ®Þnh tæ chøc. 2.KiÓm tra ®Çu giê. ? Ngoài mục đích dùng để hỏi câu nghi vấn còn có những tác dụng nào nữa? Lấy VD minh hoạ. 3. Bµi míi Ho¹t ®éng 1 : Giíi thiÖu bµi. Trong cuộc sống hằng ngày đôi khi ta phải cần sự giúp đỡ của những người xung quanh và chúng ta thường nói ra những câu nhờ. Vậy nó thực chất là câu gì? Đặc điểm hình thức và chức năng ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS ND kiÕn thøc cÇn ®¹t * Ho¹t ®éng 2 Cho HS đọc VD1 ( SGK) và cho biết: ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến ? Nhờ vào đặc điểm hình thức nào mà em cho đó là câu câu cầu khiến?(TB) Các câu câu cầu khiến a. Thôi đừng lo lắng .Cứ về đi . b. Đi thôi con. Nhờ vào các từ cầu khiến được sử dụng trong câu: Thôi, đi. ? Các câu cầu khiến trên dùng để làm gì? (TB) Câu: Cứ về đi dùng để khuyên bảo, động viên. Hai câu còn lại dùng để yêu cầu nhắc nhở. GV: Cho HS đọc mục II.2. SGK và cho biết: ? Cách đọc câu Mở cửa! trong VD b có khác cách đọc câu Mở cửa. trong VDa không?(TB) Câu trong VD b có ngữ điệu của câu cầu khiến với ý nghĩa yêu cầu đề nghị, ra lệnh. Còn câu trong VD a đọc với ngữ điệu câu trần thuật với ý nghĩa thông tin sự kiện. ? Câu Mở cửa! trong VD b dùng để làm gì? khác với câu Mở cửa. trong VD a ở chỗ nào? (Khá- Giỏi) Câu Mở cửa! trong VD b dùng để đề nghị ra lệnh còn trong VD a dùng để trả lời câu hỏi. GV: Như vậy các câu trên( trừ câu trong VD a) là câu cầu khiến. ? Qua phân tích các VD đó em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào… hay ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo. Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. ? Khi viết câu cầu khiến thường sử dụng các dấu câu nào? ? Lấy VD câu cầu khiến dùng để ra lệnh. Trời sắp mưa rồi đấy, con cất quần áo ở ngoài dây phơi vào nhà đi. Hs đọc ghi nhớ SGK. Chuyển ý. * Ho¹t ®éng 3 GV: Cho HS đọc BT1 sgk. HS:Trao đổi thảo luận; ? Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến? .? Nhận xét về thành phần chủ ngữ trong các câu trên. ? Nhận xét về ý nghĩa của các câu khi thay đổi chủ ngữ; thêm hoặc bớt. ? Khôi phục chủ ngữ câu a.( Thêm chủ ngữ ) ? Lược bỏ chủ ngữ câu b. ? Thay chủ ngữ câu c. HS đọc BT2 ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó? ? Trong câu c tình huống được mô tả trong truyện và hình thức vắng chủ ngữ trong 2 câu cầu khiến này có liên quan gì với nhau không? Có trong tình huống cấp bách, gấp gáp, đòi hỏi những người có liên quan phải hành đôngj nhanh và kịp thời, câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy chủ ngữ chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt. GV: độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh. ? So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu sau? HS: Đọc BT5 ? Câu Đi đi con! Trong đoạn trích trên và câu Đi thôi con. Trong đoạn trích ở mục I.1( tr 30 ) có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? GV: Trong trường hợp thứ nhất, người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời. Còn trong trường hợp thứ 2, người mẹ bảo con đi cùng mình. I. Đặc điểm hình thức chức năng của câu cầu khiến. 1. Ví dụ: *VD1 - Th«i ®õng lo l¾ng -> Khuªn b¶o - Cø vÒ ®i -> Yªu cÇu - §i th«i con -> Yªu cÇu *VD2 a. Lµ c©u trÇn thuËt b. §Ò nghÞ, ra lÖnh 2. Ghi nhí ( SGK) II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: a: từ hãy. b: từ đi c: từ đừng a: vắng chủ ngữ. b: Chủ ngữ là ông giáo – ngôi thứ 2 số ít. c: chủ ngữ là chúng ta – ngôi thứ nhất số nhiều. a:(Con ) Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng yêu cầu nhẹ hơn. b: Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng mang tính chất ra lệnh kém lịch sự c:(Các anh): ý nghĩa của câu thay đổi. 2. Bài tËp 2. a. Thôi….đi. Có từ ngữ cầu khiến đi. Vắng chủ ngữ. b. Các em đừng khóc Có từ ngữ cầu khiến đừng. Có chủ ngữ, ngôi thứ 2 số nhiều. c. Không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. Vắng chủ ngữ. 3. Bài tËp 3. a.Vắng chủ ngữ. b.Câu b có chủ ngữ, ngôi thứ 2 số ít-> ý cầu khiến nhẹ hơn thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. 4. Bài tËp 5. Hai câu này không thể thay thế cho nhau được vì ý nghĩa rất khác nhau -Đi đi con! Chỉ có người con đi. -Đi thôi con. Người con đi và cả người mẹ cùng đi. * Cñng cè - DÆn dß ? Nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm h×nh thøc vµ chøc n¨ng cña c©u nghi vÊn HS: Häc bµi, chuÈn bÞ bµi: ThuyÕt minh mét danh lam th¾ng c¶nh ************************* Ngµy so¹n: / 1/ 2010 Ngµy gi¶ng: / 1 / 2010 TiÕt 83 ThuyÕt minh mét danh lam th¾ng c¶nh I . Môc tiªu: Gióp häc sinh: Giúp HS hiểu thêm cách thuyết minh ( giới thiệu ) 1 đối tượng mới: danh lam thắng cảnh, có khả năng điều chỉnh 1 bài giới thiệu danh lam thắng cảnh chưa thật mãu mực. Biết cách viết bài thuyết minh giới thiệu một danh lam thắng cảnh, nắm vững bố cục bài văn thuyết mịnh. Rèn kỹ năng đọc sách tra cứu ghi chép tài liệu quan sát trực tiếp danh lam thắng cảnh để phục vụ cho bài thuyết minh. Lập bố cục của bài văn. Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về danh lam thắng cảnh. II. ChuÈn bÞ GV: Nghiªn cøu, so¹n gi¸o ¸n HS: ChuÈn bÞ bµi theo c©u hái trong sgk III: TiÕn tr×nh d¹y häc 1.æn ®Þnh tæ chøc. 2.KiÓm tra ®Çu giê. ? Thuyết minh 1 phương pháp cần đảm bảo những nội dung gì? 3. Bµi míi Ho¹t ®éng 1 : Giíi thiÖu bµi. ?Thuyết minh nột danh lam thắng cảnh thường là công việc của ai? Nhằm mục đích gì? HS: Đó là công việc của các hướng dẫn viên du lịch, nhằm mục đích giúp khách tham quan, du lịch hiểu tường tận hơn, đầy đủ hơn về nơi mà họ đang tham quan du lịch. Đó chính là phương pháp thuyết minh về một danh lam thắng cảnh mà chúng ta sẽ tìm hiểu ngày hôm nay. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS ND kiÕn thøc cÇn ®¹t * Ho¹t ®éng 2 HS đọc bài văn mẫu trong SGK và cho biết: ? Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng các đối tượng ấy có quan hệ với nhau như thế nào ? Bài thuyết minh hai đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm. Đền Ngọc Sơn GV: Hai đối tượng có quan hệ có quan hệ gần gũi gắn bó với nhau: Đền Ngọc Sơn toạ lạc trên hồ Hoàn Kiếm ? Qua bài thuyết minh em hiểu thêm điều gì về hai đối tượng trên? ? Theo em muốn có những kiến thức đó người viết phải làm gì? Để giới thiệu tốt một danh lam thắng cảnh, một di tích lịch sử cần trang bị những kiến thức về địa lý, lịch sử, văn hoá… Bởi vậy người thuyết minh cần phải đọc nhiều sách, tra cứu tài liệu có liên quan, thu thập ghi chép, nghiên cứu phải xem tranh ảnh…tốt nhất có điều kiện phải đến tận nơi quan sát, nhìn nghe, hỏi han, quan sát trực tiếp. ? Xác định bố cục của bài viết , nhận xét trình tự không gian của bài thuyết minh? Bài viết gồm 3 phần: Đoạn 1: Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm: từ đầu đến thuỷ quân. Đoạn 2: giới thiệu đền Ngọc Sơn: tiếp theo đến Hồ Gươm Hà Nội. Đoạn 3; Giới thiệu Bờ Hồ: phần còn lại. Trình tự sắp xếp theo không gian, vị trí từng cảnh vật; Từ hồ đến đền- Bờ Hồ. ? Em có nhận xét gì về bố cục của bài viết này? Tuy bố cục có 3 phần nhưng không phải là bố cục 3 phần như MB- TB- KB như bố cục thường gặp. Thiếu phần mở bài. ? Phần thân bài cần bổ sung những ý gì ? Vì sao? Phần thân bài nên sắp xếp một cách khoa học hơn. Phần lịch sử đền Ngọc Sơn và cấu trúc của đền để vào 1 phần là hợp lí. Cần tách ra 3 phần nhỏ trong phần thân bài: - Lịch sử của Hồ Gươm. - Lịch sử của đền Ngọc Sơn. - Cấu trúc của đền Ngọc Sơn. ? Theo em về nội dung bài thuyết minh còn thiếu những gì? Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc. Thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối…Do vậy nội dung bài viết còn khô khan. ? Trong phần thân bài những chi tiết nào cần lược bớt để thêm vào đó các yếu tố biểu cảm và bình luận? Có thể bỏ đôi chỗ kể lại và dẫn dắt nhiều.(…) GV:HD thêm những chi tiết biểu cảm như: - Cùng với Tháp Rùa giữa hồ ….ban đêm, khi đèn chùm sáng lên, chùa như 1 cung điện nhỏ. GV: HD học sinh trình bày ra giấy. ? Muốn thuyết minh về 1 danh lam thắng cảnh cần chú ý những điều gì? HS đọc ghi nhớ SGK * Ho¹t ®éng 3 HS: §äc bµi tËp ? Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn 1 cách hợp lí? Chú ý: Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh là quan trọng nhưng không được làm lu mờ tri thức chính xác về đối tượng. ? Nếu muốn gt theo trình tự tham quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từ xa đến gần, từ ngoài vào trong thì nên sắp xếp thứ tự giới thiệu ntn? Hãy ghi ra giấy. HS: Thảo luận. Viết và trình bày. ? Lập dàn bài giới thiệu về một di tích lich sử ở địa phương? HS: Thảo luận. Dàn ý chung: MB: Vị trí ý nghĩa văn hoá, lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hương đất nước. TB: Vị trí địa lý quá trình hình thành phát triển định hình tu tạo trong quá trình lịch sử cho đến nay. Cấu trúc qui mô, từng khối từng phần. Phong tục lễ hội. KB: Thái độ tình cảm, thái độ đối với danh lam thắng cảnh. GV: Khái quát kiến thức. I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh. 1. VÝ dô Hồ Hoàn Kiếm: Nguồn gốc tên hồ Đền Ngọc Sơn: nguồn gốc và quá trình xây dựng đền và cấu trúc - KiÕn thøc cÇn cã; LÞch sö, ®Þa lÝ, v¨n ho¸, v¨n häc NT cã liªn quan ®Õn ®èi t­îng Phải đến nơi thăm thú, quan sát hoặc tra cứu sách vở, hỏi han những người hiểu biết về nơi ấy. - Bài giới thiệu nên có bố cục 3 phần. Lời giới thiệu ít nhiều có kèm theo miêu tả, bình luận.Kiến thức phải đáng tin cậy. Phương pháp thích hợp. - Lời văn chính xác, biểu cảm. * Ghi nhớ ( sgk) II. Luyện tập. 1. Bài tËp 1. - Vị trí địa lí của thắng cảnh nằm ở đâu. - Thắng cảnh có những bộ phận nào.( gt và mô tả từng phần) - Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người. 2. Bài tËp 2. 3. Bài tËp 3. * Cñng cè - DÆn dß ? Khi viÕt bµi v¨n thuyÕt minh mét danh lam th¾ng c¶nh ta cÇn l­u ý ®iÒu g× HS: Häc bµi, lµm bµi tËp 2, chuÈn bÞ: «n tËp... Ngµy so¹n: / 1/ 2010 Ngµy gi¶ng: / 1 / 2010 TiÕt 84 ¤n tËp vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh I . Môc tiªu: Gióp häc sinh: Củng cố vững chắc khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, bố cục lời văn trong văn bản thuyết minh, các bước các khâu chuẩn bị làm bài văn thuyết minh. Rèn luyện kỹ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, viết đoạn văn thuyết minh, viết bài văn thuyết minh ở nhà. Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu văn thuyết minh. II. ChuÈn bÞ GV: Nghiªn cøu, so¹n gi¸o ¸n HS: ChuÈn bÞ bµi theo c©u hái trong sgk III: TiÕn tr×nh d¹y häc 1.æn ®Þnh tæ chøc. 2.KiÓm tra ®Çu giê. ? Khi lµm bµi v¨n giíi thiÖu mét danh lam th¾ng c¶nh ta cÇn l­u ý ®iÒu g× 3. Bµi míi Ho¹t ®éng 1 : Giíi thiÖu bµi. Để củng cố về lí thuyết, tập lập dàn ý, viết đoạn văn thuyết minh cho tất cả các kiểu loại thuyết minh đã học. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập văn thuyết minh. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS ND kiÕn thøc cÇn ®¹t GV: Nêu câu hỏi ôn tập. HS: trả lời . GV: sử dụng bảng hệ thống hoá kiến thức: I. Ôn tập lí thuyết. Định nghĩa kiểu văn bản Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho người đọc người nghe tri thức, kiến thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ý nghĩa của các hiện tượng sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức Trong văn bản thuyết minh mọi kiến thức, tri thức đều phải khách quan, xác thực đáng tin cậy. Yêu cầu về lời văn râ ràng chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, hấp dẫn. Các kiểu đề văn bản thuyết minh Thuyết minh một đồ vật, thực vật. Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên xã hội. Thuyết minh một danh lam thắng cảnh. Thuyết minh một thể loại văn học. Giới thiệu một danh nhân, một gương mặt nổi tiếng. Giới thiệu một phong tục tập quán, một lễ hội, tết… Các phương pháp thuyết minh Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu số liệu ( con số), nêu ví dụ, so sánh đối chiếu, phân loại phân tích. Các bước xây dựng văn bản Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức bằng nhiều phương pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tượng. Lập dàn ý bố cục, chọn ví dụ số liệu. Viết bài thuyết minh, sửa chữa hoàn chỉnh Trình bày( miệng, viết) Dàn ý chung Mở bài; giới thiệu khái quát về đối tượng. Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng. Nếu là thuyết minh một phương pháp thì cần theo 3 bước: chuẩn bị – cách làm – yêu cầu thành phẩm. ? Trong văn thuyết minh các yếu tố miêu tả, tự sự nghị luận có vai trò như thế nào ? Các yếu tố miêu tả,tự sự ( kể chuyện) nghị luận( bình luận, giải thích, phân tích, chứng minh) không thể thiếu được trong văn bản thuyết minh, nhưng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ và phải được sử dụng hợp lý, tất cả chỉ nhằm làm nổi bật đối tượng cần thuyết minh. ? Phân biệt văn bản thuyết minh với văn bản miêu tả, văn kể chuyện, văn biểu cảm và văn nghị luận? ? Văn thuyết minh có thể kết hợp với các loại văn bản trên không? Nếu có thì điểm khác biệt ra sao? HS: Thảo luận nhóm. Văn bản thuyết minh nhằm mọi đối tượng trong cuộc sống với yêu cầu nói rõ ( thuyết minh ) gây hiểu biết và cảm xúc nhằm tạo 1 thái độ của người nghe ( đọc ) với đối tượng đó đều có thể sử dụng miêu tả, kể chuyện, bàn luận, biểu cảm. Nhưng tập trung vào cung cấp tri thức xác thực, khách quan về đối tượng thuyết minh. * Ho¹t ®éng 3 ? Lập dàn ý cho đề bài sau: Giới thiệu một đồ dùng trong học tập? ? Giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh ở quê hương em? ? Thuyết minh 1 thể loại văn học? GV: HD viết đoạn văn thuyết minh ( nếu không đủ thời gian GV hướng dẫn HS làm ở nhà) ? Thuyết minh về cái khẩu trang ( phần mở bài)? Cho HS viết bài - đọc trước lớp. VD: Từ 3 năm nay khi tôi chuyển lên học ở trường THCS Thị Trấn cách nhà 5km, phải đi học bằng xe đạp thì tôi phải liên tục dùng chiéc khẩu trang chống bụi. Mới dùng chưa quen, thấy cũng phiền toái nhưng ít lâu sau mà mỗi lần lên xe chưa kịp bịt khẩu trang là thấy thiếu, chưa yên tâm chút nào. ? Đoạn kết cho đề văn: Giới thiệu 1 loài hoa? Cho HS viết bài đọc trước lớp. VD: Hoa Lan, loài hoa trắng thơm thoang thoảng em rất yêu, rất thích. Sáng sáng em chăm cây để chiều chiều hái những bông hoa quý tinh khiết, ướp vào túi áo…. II. Luyện tập 1. Lập ý và lập dàn bài. Đề 1: Lập ý: Tên đồ dùng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng,đồ dùng. Dàn ý chung: -Mở bài: giới thiệu khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó. -Thân bài: hình dáng, chất liệu, kích thước màu sắc, cấu tạo của các bộ phận, cách sử dụng. -Kết bài: những điểm cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, sửa chữa. Đề 2. Lập ý: Tên danh lam, khái quát vị trí và ý nghĩa của quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ hội. Dàn ý: - Mở bài: Vị trí và ý nghĩa VH, lịch sử, xã hội của danh lam với quê hương. - Thân bài: Quá trình hình thành và phát triển địa hình cáu trúc quy mô. - Kết bài: Tình cảm, thái độ đối với danh lam. Đề 3. Lập ý: Tên thể loại, đặc điểm thể loại (

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan